< Rô-ma 11 >

1 Vậy tôi nói: Đức Chúa Trời có bỏ dân Ngài chăng? Chẳng hề như vậy; vì chính tôi là dân Y-sơ-ra-ên, dòng dõi Aùp-ra-ham, về chi phái Bên-gia-min.
ⲁ̅ϯϫⲱ ⲟⲩⲛ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲙⲏ ⲁ ⲫϯ ⲭⲁ ⲡⲉϥⲗⲁⲟⲥ ⳿ⲛⲥⲱϥ ⳿ⲛⲛⲉⲥϣⲱⲡⲓ ⲕⲉⲅⲁⲣ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ϩⲱ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ⲟⲩ⳿ⲏⲥⲣⲁⲏⲗⲓⲧⲏⲥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⳿ⲡ⳿ϫⲣⲟϫ ⳿ⲛⲁⲃⲣⲁⲁⲙ ⳿ⲧⲫⲩⲗⲏ ⳿ⲙⲃⲉⲛⲓ⳿ⲁⲙⲓⲛ.
2 Đức Chúa Trời chẳng từng bỏ dân Ngài đã biết trước. Anh em há chẳng biết Kinh Thánh chép về chuyện Ê-li sao? thể nào người kiện dân Y-sơ-ra-ên trước mặt Đức Chúa Trời mà rằng:
ⲃ̅⳿ⲙⲡⲉ ⲫϯ ⲭⲁ ⲡⲉϥⲗⲁⲟⲥ ⳿ⲛⲥⲱϥ ⲫⲏⲉⲧⲁϥⲉⲣϣⲟⲣⲡ ⳿ⲛⲥⲟⲩⲱⲛϥ ϣⲁⲛ ⲧⲉⲧⲉⲛ⳿ⲉⲙⲓ ⲁⲛ ϫⲉ ⲟⲩ ⲡⲉⲧⲉ ϯ⳿ⲅⲣⲁⲫⲏ ϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟϥ ϧⲉⲛ ⲏⲗⲓⲁⲥ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧⲁϥⲥⲉⲙⲓ ⳿ⲙⲫϯ ⳿ⲉ⳿ⲡⲓⲥ̅ⲗ̅.
3 Lạy Chúa, họ đã giết tiên tri Ngài, hủy phá bàn thờ Ngài; tôi còn lại một mình, và họ tìm giết tôi.
ⲅ̅ϫⲉ Ⲡ⳪ ⲛⲉⲕ⳿ⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲏⲥ ⲁⲩϧⲟⲑⲃⲟⲩ ⲛⲉⲕⲙⲁ⳿ⲛⲉⲣϣⲟⲩϣⲱⲟⲩϣⲓ ⲁⲩⲟⲩⲟϫⲡⲟⲩ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧ ⲁⲓⲥⲱϫⲡ ⲟⲩⲟϩ ⲥⲉⲕⲱϯ ⳿ⲛⲥⲁ ⲧⲁ ⲯⲩⲭⲏ.
4 Nhưng Đức Chúa Trời đáp lại thể nào? Ta đã để dành cho ta bảy ngàn người nam chẳng hề quì gối trước mặt Ba-anh.
ⲇ̅ⲁⲗⲗⲁ ⲟⲩ ⲡⲉⲧⲉ ⲡⲓ⳿ⲭⲣⲏⲙⲁⲧⲓⲥⲙⲟⲥ ϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲁϥ ⲁⲓⲥⲱϫⲡ ⲛⲏⲓ ⳿ⲛⲍ̅ ⳿ⲛϣⲟ ⳿ⲛⲣⲱⲙⲓ ⲛⲁⲓ ⲉⲧⲉ ⳿ⲙⲡⲟⲩⲕⲉⲗϫ ⲕⲉⲗⲓ ⳿ⲛϯⲃⲁⲁⲗ.
5 Ngày nay cũng vậy, có một phần còn sót lại theo sự lựa chọn của ân điển.
ⲉ̅ⲡⲁⲓⲣⲏϯ ⲟⲛ ϧⲉⲛ ⲡⲁⲓⲥⲏⲟⲩ ⳿ⲛⲧⲉ ϯ ⲛⲟⲩ ⲟⲩⲗⲩⲙⲙⲁ ⲕⲁⲧⲁ ⲟⲩⲙⲉⲧⲥⲱⲧⲡ ⳿ⲛⲟⲩ⳿ϩⲙⲟⲧ ⲁϥϣⲱⲡⲓ.
6 Nhưng nếu bởi ơn thì chẳng phải bởi việc làm nữa; bằng chẳng, thì ơn không còn phải là ơn.
ⲋ̅ⲓⲥϫⲉ ⲇⲉ ϧⲉⲛ ⲟⲩ⳿ϩⲙⲟⲧ ⲓⲉ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ϩⲁⲛ⳿ϩⲃⲏⲟⲩ⳿ⲓ ⲁⲛ ⲡⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲛ ⲡⲓ⳿ϩⲙⲟⲧ ⳿ϥⲛⲁⲉⲣ⳿ϩⲙⲟⲧ ⲁⲛ ϫⲉ.
7 Vậy thì làm sao? Aáy là dân Y-sơ-ra-ên chẳng được điều mình tìm; song những kẻ lựa chọn thì đã được, và những kẻ khác thì bị cứng lòng,
ⲍ̅ⲟⲩ ϫⲉ ⲫⲏ ⲡⲉⲧⲉ ⳿ⲡⲓⲥ̅ⲗ̅ ⲕⲱϯ ⳿ⲛⲥⲱϥ ⲫⲁⲓ ⳿ⲙⲡⲉϥϣⲁϣⲛⲓ ⳿ⲉⲣⲟϥ ϯⲙⲉⲧⲥⲱⲧⲡ ⲇⲉ ⲁⲥϯⲙⲁϯ ⳿ⲡⲥⲉⲡⲓ ⲇⲉ ⲁⲩⲑⲱⲙ ⳿ⲛϩⲏⲧ.
8 như có chép rằng: Đức Chúa Trời đã cho họ mờ tối, con mắt chẳng thấy, lỗ tai chẳng nghe, cho đến ngày nay.
ⲏ̅ⲕⲁⲧⲁ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧ⳿ⲥϧⲏⲟⲩⲧ ϫⲉ ⲁ ⲫϯ ϯ ⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲟⲩⲡ͞ⲛⲁ̅ ⳿ⲛⲧⲱⲙⲧ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲃⲁⲗ ⳿ⲉ⳿ϣⲧⲉⲙⲛⲁⲩ ⳿ⲙⲃⲟⲗ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲙⲁϣϫ ⳿ⲉ⳿ϣⲧⲉⲙⲥⲱⲧⲉⲙ ϣⲁ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲫⲟⲟⲩ ⳿ⲛ⳿ⲉϩⲟⲟⲩ.
9 Lại, Đa vít có nói: Ước gì bàn tiệc của họ trở nên bẫy, Lưới, nên dịp vấp chân và sự phạt công bình cho họ;
ⲑ̅ⲟⲩⲟϩ ⲇⲁⲩⲓⲇ ϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⲙⲁⲣⲉ ⲧⲟⲩ⳿ⲧⲣⲁⲡⲉⲍⲁ ϣⲱⲡⲓ ⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲟⲩⲫⲁϣ ⲛⲉⲙ ⲟⲩϫⲟⲣϫⲥ ⲛⲉⲙ ⲟⲩ⳿ⲥⲕⲁⲛⲇⲁⲗⲟⲛ ⲛⲉⲙ ⲟⲩϯ ϣⲉⲃⲓⲱ ⲛⲱⲟⲩ.
10 Ước gì mắt họ mù không thấy được, Và lưng họ cứ khom luôn!
ⲓ̅ⲛⲟⲩⲃⲁⲗ ⲙⲁⲣⲟⲩⲉⲣ⳿ⲭⲣⲉⲙⲧⲥ ⳿ⲉ⳿ϣⲧⲉⲙⲛⲁⲩ ⳿ⲙⲃⲟⲗ ⲧⲟⲩϭⲓⲥⲓ ⲙⲁⲣⲉⲥⲕⲱⲗϫ ⳿ⲛⲥⲏⲟⲩ ⲛⲓⲃⲉⲛ.
11 Tôi lại hỏi rằng: Có phải dân Y-sơ-ra-ên vấp chân dường ấy hầu cho té xuống chăng? Chẳng hề như vậy! Nhưng ấy là bởi tội lỗi họ mà sự cứu đã đến cho dân ngoại, hầu để giục lòng tranh đua của họ.
ⲓ̅ⲁ̅ϯϫⲱ ⲟⲩⲛ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲙⲏ ⲁⲩ⳿ⲥⲗⲁϯ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲥⲉϩⲉⲓ ⳿ⲛⲛⲉⲥϣⲱⲡⲓ ⲁⲗⲗⲁ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ϧⲉⲛ ⲡⲟⲩⲡⲁⲣⲁⲡⲧⲱⲙⲁ ⲁ ⳿ⲡⲟⲩϫⲁⲓ ϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛⲛⲓⲉⲑⲛⲟⲥ ϫⲉ ⳿ⲛⲥⲉϯⲭⲟϩ ⲛⲱⲟⲩ.
12 Vả, nếu tội lỗi họ đã làm giàu cho thế gian, sự kém sút họ đã làm giàu cho dân ngoại, thì huống chi là sự thạnh vượng của họ!
ⲓ̅ⲃ̅ⲓⲥϫⲉ ⲡⲟⲩⲡⲁⲣⲁⲡⲧⲱⲙⲁ ⲁϥⲉⲣ ⲟⲩⲙⲉⲧⲣⲁⲙⲁ⳿ⲟ ⳿ⲙⲡⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲟⲩϭⲣⲟϩ ⲁϥⲉⲣ ⲙⲉⲧⲣⲁⲙⲁ⳿ⲟ ⳿ⲛⲛⲓⲉⲑⲛⲟⲥ ⲓⲉ ⲁⲩⲏⲣ ⲡⲉ ⲡⲟⲩϫⲱⲕ.
13 Tôi nói cùng anh em là người ngoại: bấy lâu tôi làm sứ đồ cho dân ngoại, tôi làm vinh hiển chức vụ mình,
ⲓ̅ⲅ̅ϯϫⲱ ⲇⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϧⲁ ⲛⲓⲉⲑⲛⲟⲥ ⳿ⲉⲫⲟⲥⲟⲛ ⲙⲉⲛ ⲟⲩⲛ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ϯⲟⲓ ⳿ⲛ⳿ⲁⲡⲟⲥⲧⲟⲗⲟⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲑⲛⲟⲥ ϯϯⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲧⲁⲇⲓ⳿ⲁⲕⲟⲛⲓⲁ.
14 cố sức để giục lòng tranh đua của những kẻ đồng tộc tôi, và để cứu mấy người trong đám họ.
ⲓ̅ⲇ̅ϫⲉ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲁϯⲭⲟϩ ⳿ⲛⲧⲁⲥⲁⲣⲝ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲧⲁⲛⲟϩⲉⲙ ⳿ⲛϩⲁⲛⲟⲩⲟⲛ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ.
15 Vì nếu sự dứt bỏ họ ra đã làm sự hòa thuận cho thiên hạ, thì sự họ trở lại trong ân điển há chẳng phải là sự sống lại từ trong kẻ chết sao?
ⲓ̅ⲉ̅ⲓⲥϫⲉ ⲅⲁⲣ ⲁ ⲡⲟⲩϩⲓⲟⲩ⳿ⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲁϥⲉⲣ ⲟⲩϩⲱⲧⲡ ⳿ⲙⲡⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ⲓⲉ ⲁϣ ⲡⲉ ⲡⲟⲩ⳿ⲓⲛⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲃⲏⲗ ⳿ⲉ⳿ⲡⲱⲛϧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲛⲉⲑⲙⲱⲟⲩⲧ.
16 Vả, nếu trái đầu mùa là thánh, thì cả đồng cũng thánh; và nếu rễ là thánh, thì các nhánh cũng thánh.
ⲓ̅ⲋ̅ⲓⲥϫⲉ ⲇⲉ ϯⲁⲡⲁⲣⲭⲏ ⲟⲩⲁⲃ ⲓⲉ ⳿ϥⲟⲩⲁⲃ ⲟⲛ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲓⲕⲉⲟⲩⲱϣⲉⲙ ⲟⲩⲟϩ ⲓⲥϫⲉ ϯ ⲛⲟⲩⲛⲓ ⲟⲩⲁⲃ ⲓⲉ ⳿ⲥⲟⲩⲁⲃ ⲟⲛ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲓⲕⲉϫⲁⲗ.
17 Ví bằng có một hai nhánh bị cắt đi, và ngươi vốn là cây ô-li-ve hoang được tháp vào chỗ các nhánh ấy để có phần về nhựa và rễ của cây ô-li-ve,
ⲓ̅ⲍ̅ⲓⲥϫⲉ ⲇⲉ ⲁ ϩⲁⲛⲟⲩⲟⲛ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲛⲓϫⲁⲗ ⲁⲩⲕⲱⲣϫ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ⲇⲉ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ⲟⲩ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ϯⲃⲱ ⳿ⲛϫⲱⲓⲧ ⳿ⲛϣⲁϣⲓ ⲁⲩⲉⲣⲕⲓⲛ⳿ⲇⲣⲓⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲕⲉⲣ⳿ϣⲫⲏⲣ ⳿ⲙⲡⲓⲕⲉⲛⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲑⲛⲟⲩⲛⲓ ⳿ⲛϯⲃⲱ ⳿ⲛϫⲱⲓⲧ.
18 thì chớ khoe mình hơn các nhánh đó. Nhưng nếu ngươi khoe mình, thì hãy biết rằng ấy chẳng phải là ngươi chịu đựng cái rễ, bèn là cái rễ chịu đựng ngươi.
ⲓ̅ⲏ̅⳿ⲙⲡⲉⲣϣⲟⲩϣⲟⲩ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⲛⲓϫⲁⲗ ⲓⲥϫⲉ ⲇⲉ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ⳿ⲕϣⲟⲩϣⲟⲩ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ⲁⲛ ⲉⲧϥⲁⲓ ϧⲁ ϯⲛⲟⲩⲛⲓ ⲁⲗⲗⲁ ϯⲛⲟⲩⲛⲓ ⲉⲧⲧⲱⲟⲩⲛ ϧⲁⲣⲟⲕ.
19 Ngươi sẽ nói rằng: Các nhánh đã bị cắt đi, để ta được tháp vào chỗ nó.
ⲓ̅ⲑ̅⳿ⲭⲛⲁϫⲟⲥ ⲟⲩⲛ ϫⲉ ϩⲁⲛⲟⲩⲟⲛ ⲕⲱⲣϫ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲛⲓϫⲁⲗ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ⳿ⲛⲧⲟⲩⲉⲣⲕⲩⲛ⳿ⲇⲣⲓⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲟⲓ.
20 Phải lắm; các nhánh đó đã bị cắt bởi cớ chẳng tin, và ngươi nhờ đức tin mà còn; chớ kiêu ngạo, hãy sợ hãi.
ⲕ̅ⲕⲁⲗⲱⲥ ⲁⲩⲕⲱⲣϫ ϧⲉⲛ ⲧⲟⲩⲙⲉⲧⲁⲑⲛⲁϩϯ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ⲇⲉ ⳿ⲕⲟϩⲓ ⳿ⲉⲣⲁⲧⲕ ϧⲉⲛ ⳿ⲫⲛⲁϩϯ ⳿ⲙⲡⲉⲣϭⲓⲥⲓ ⳿ⲛϩⲏⲧ ⲁⲗⲗⲁ ⲁⲣⲓϩⲟϯ.
21 Vì nếu Đức Chúa Trời chẳng tiếc các nhánh nguyên, thì Ngài cũng chẳng tiếc ngươi nữa.
ⲕ̅ⲁ̅ⲓⲥϫⲉ ⲅⲁⲣ ⳿ⲙⲡⲉ ⲫϯ ϯⲁⲥⲟ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⲛⲓⲕⲁⲧⲁⲫⲩⲥⲓⲥ ⳿ⲛϫⲁⲗ ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ϩⲱⲕ ⳿ⲛⲛⲉϥϯⲁⲥⲟ ⳿ⲉⲣⲟⲕ.
22 Vậy hãy xem sự nhân từ và sự nghiêm nhặt của Đức Chúa Trời: sự nghiêm nhặt đối với họ là kẻ đã ngã xuống, còn sự nhân từ đối với ngươi, miễn là ngươi cầm giữ mình trong sự nhân từ Ngài: bằng chẳng, ngươi cũng sẽ bị chặt.
ⲕ̅ⲃ̅⳿ⲁⲛⲁⲩ ⲟⲩⲛ ⳿ⲉϯⲙⲉⲧⲭ̅ⲥ̅ ⲛⲉⲙ ϯⲙⲉⲧⲣⲉϥϣⲱⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⲛⲏ ⲙⲉⲛ ⲉⲧⲁⲩϩⲉⲓ ⲟⲩϣⲱⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⲇⲉ ⳿ⲉϫⲱⲕ ⲟⲩⲙⲉⲧⲭ͞ⲣⲥ̅ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⳿ⲉϣⲱⲡ ⲇⲉ ⲁⲕϣⲁⲛⲟϩⲓ ϧⲉⲛ ϯⲙⲉⲧⲭ͞ⲣⲥ̅ ⳿ⲙⲙⲟⲛ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ϩⲱⲕ ⲥⲉⲛⲁⲕⲟⲣϫⲕ.
23 Về phần họ, nếu không ghì mài trong sự chẳng tin, thì cũng sẽ được tháp; vì Đức Chúa Trời có quyền lại tháp họ vào.
ⲕ̅ⲅ̅ⲟⲩⲟϩ ⲛⲓⲕⲉⲭⲱⲟⲩⲛⲓ ⲁⲩ⳿ϣⲧⲉⲙⲟϩⲓ ϧⲉⲛ ϯⲙⲉⲧⲁⲑⲛⲁϩϯ ⲥⲉⲛⲁⲉⲣⲕⲩⲛ⳿ⲇⲣⲓⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲕⲉⲥⲟⲡ.
24 Nếu chính ngươi đã bị cắt khỏi cây ô-li-ve hoang thuận tánh mình, mà được tháp vào cây ô-li-ve tốt nghịch tánh, thì huống chi những kẻ ấy là nhánh nguyên sẽ được tháp vào chính cây ô-li-ve mình!
ⲕ̅ⲇ̅ⲓⲥϫⲉ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ⲁⲩⲕⲟⲣϫⲕ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲁ ϯ ⲕⲁⲧⲁⲫⲩⲥⲓⲥ ⳿ⲙⲃⲱ ⳿ⲛϫⲱⲓⲧ ⳿ⲛϣⲁϣⲓ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲉⲣⲕⲩⲛ⳿ⲇⲣⲓⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ⲡⲁⲣⲁ ⲧⲉⲕⲫⲩⲥⲓⲥ ⳿ⲉ ϯⲃⲱ ⳿ⲛϫⲱⲓⲧ ⳿ⲛⲛⲟⲩⲧⲉⲙ ⲡⲱⲥⲟ ⲙⲁⲗⲗⲟⲛ ⲛⲁⲓ ⲉⲩⲛⲁⲉⲣⲕⲩⲛ⳿ⲇⲣⲓⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⲕⲁⲧⲁ ⲧⲟⲩⲫⲩⲥⲓⲥ ⳿ⲉⲧⲟⲩⲃⲱ ⳿ⲛϫⲱⲓⲧ ⳿ⲙⲙⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ.
25 Vả, hỡi anh em, tôi không muốn anh em chẳng biết sự mầu nhiệm nầy, e anh em khoe mình khôn ngoan chăng: ấy là một phần dân Y-sơ-ra-ên đã sa vào sự cứng lòng, cho đến chừng nào số dân ngoại nhập vào được đầy đủ;
ⲕ̅ⲉ̅⳿ⲛϯⲟⲩⲉϣ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⲇⲉ ⲁⲛ ⲛⲁ⳿ⲥⲛⲏⲟⲩ ⲉⲣⲉⲧⲉⲛⲟⲓ ⳿ⲛⲁⲧ⳿ⲉⲙⲓ ⳿ⲉⲡⲁⲓⲙⲩⲥⲧⲏⲣⲓⲟⲛ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉⲧⲉⲛ⳿ϣⲧⲉⲙϣⲱⲡⲓ ⲉⲣⲉⲧⲉⲛⲟⲓ ⳿ⲛⲥⲁⲃⲉ ⲛⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧⲉⲛ ⲑⲏⲛⲟⲩ ϫⲉ ⲟⲩⲑⲱⲙ ⳿ⲛϩⲏⲧ ⲁϥϣⲱⲡⲓ ⳿ⲙ⳿ⲡⲓⲥ̅ⲗ̅ ϧⲉⲛ ⲟⲩ⳿ⲁⲡⲟⲙⲉⲣⲟⲥ ϣⲁⲧⲉ ⳿ⲡϫⲱⲕ ⳿ⲛⲛⲓⲉⲑⲛⲟⲥ ⳿ⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ.
26 vậy thì cả dân Y-sơ-ra-ên sẽ được cứu, như có chép rằng: Đấng Giải cứu sẽ đến từ Si-ôn, Cất sự vô đạo ra khỏi Gia-cốp;
ⲕ̅ⲋ̅ⲟⲩⲟϩ ⲡⲁⲓⲣⲏϯ ⳿ⲡⲓⲥ̅ⲗ̅ ⲧⲏⲣϥ ⲉϥ⳿ⲉⲛⲟϩⲉⲙ ⲕⲁⲧⲁ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧ⳿ⲥϧⲏⲟⲩⲧ ϫⲉ ⲉϥ⳿ⲉ⳿ⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲥⲓⲱⲛ ⳿ⲛϫⲉ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁⲛⲟϩⲉⲙ ⲉϥ⳿ⲉⲧⲁⲥⲑⲟ ⳿ⲛⲛⲓⲙⲉⲧⲁⲥⲉⲃⲏⲥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲁ ⲓⲁⲕⲱⲃ.
27 Aáy là sự giao ước mà ta sẽ lập với họ, Khi ta xóa tội lỗi họ rồi.
ⲕ̅ⲍ̅ⲟⲩⲟϩ ⲑⲁⲓ ⲧⲉ ⲧⲁⲇⲓ⳿ⲁⲑⲏⲕⲏ ⲉⲑⲛⲁϣⲱⲡⲓ ⲛⲱⲟⲩ ϩⲟⲧⲁⲛ ⲁⲓϣⲁⲛⲱⲗⲓ ⳿ⲛⲛⲟⲩⲛⲟⲃⲓ.
28 Nếu luận về Tin Lành thì họ là nghịch thù bởi cớ anh em, còn luận về sự lựa chọn, thì họ được yêu thương bởi cớ các tổ phụ;
ⲕ̅ⲏ̅ⲕⲁⲧⲁ ⲙⲉⲛ ⲡⲓⲉⲩⲁⲅⲅⲉⲗⲓⲟⲛ ϩⲁⲛϫⲁϫⲓ ⲛⲉ ⲉⲑⲃⲉ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⲕⲁⲧⲁ ϯⲙⲉⲧⲥⲱⲧⲡ ⲇⲉ ϩⲁⲛⲙⲉⲛⲣⲁϯ ⲛⲉ ⲉⲑⲃⲉ ⲛⲟⲩⲓⲟϯ.
29 vì các sự ban cho và sự kêu gọi của Đức Chúa Trời chẳng hề đổi lại được bao giờ.
ⲕ̅ⲑ̅ϩⲁⲛⲁⲑⲟⲩⲱⲙ ⳿ⲛ⳿ϩⲑⲏⲟⲩ ⲅⲁⲣ ⲛⲉ ⲛⲓ⳿ϩⲙⲟⲧ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲑⲱϩⲉⲙ.
30 Lại như khi trước anh em đã nghịch cùng Đức Chúa Trời, mà bây giờ được thương xót bởi sự nghịch của họ,
ⲗ̅⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲅⲁⲣ ⳿ⲛⲑⲱⲧⲉⲛ ⲉⲧⲁⲣⲉⲧⲉⲛⲉⲣⲁⲧⲥⲱⲧⲉⲙ ⳿ⲛⲥⲁ ⲫϯ ⳿ⲛⲟⲩⲥⲏⲟⲩ ϯⲛⲟⲩ ⲇⲉ ⲁⲩⲛⲁⲓ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϧⲉⲛ ϯⲙⲉⲧⲁⲧⲥⲱⲧⲉⲙ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲁⲓ.
31 thì cũng một thể ấy, bây giờ họ đã nghịch, hầu cho cũng được thương xót bởi sự thương xót đã tỏ ra với anh em.
ⲗ̅ⲁ̅ⲡⲁⲓⲣⲏϯ ⲛⲁⲓ ϩⲱⲟⲩ ϯⲛⲟⲩ ⲁⲩⲉⲣⲁⲧⲥⲱⲧⲉⲙ ⳿ⲛⲥⲁ ⲡⲉⲧⲉⲛⲛⲁⲓ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲥⲉⲛⲁ⳿ⲓ ⲛⲱⲟⲩ ϩⲱⲟⲩ ϯⲛⲟⲩ.
32 Vì Đức Chúa Trời đã nhốt mọi người trong sự bạn nghịch, đặng thương xót hết thảy. (eleēsē g1653)
ⲗ̅ⲃ̅ⲁ ⲫϯ ⲅⲁⲣ ⲙⲁ⳿ϣⲑⲁⲙ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲉⲛ ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ϧⲁ ⲟⲩⲙⲉⲧⲁⲧⲥⲱⲧⲉⲙ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉϥⲛⲁⲓ ⳿ⲛⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ. (eleēsē g1653)
33 Oâi! sâu nhiệm thay là sự giàu có, khôn ngoan và thông biết của Đức Chúa Trời! Sự phán xét của Ngài nào ai thấu được, đường nẻo của Ngài nào ai hiểu được!
ⲗ̅ⲅ̅ⲱ ⳿ⲡϣⲱⲕ ⳿ⲛϯⲙⲉⲧⲣⲁⲙⲁ⳿ⲟ ⲛⲉⲙ ϯ ⲥⲟⲫⲓ⳿ⲁ ⲛⲉⲙ ⲡⲓ⳿ⲉⲙⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ϩⲱⲥ ϩⲁⲛⲁⲧϧⲉⲧϧⲱⲧⲟⲩ ⲛⲉ ⲛⲉϥϩⲁⲡ ⲟⲩⲟϩ ϩⲁⲛⲁⲧ ϭⲓⲧⲁⲧⲥⲓ ⳿ⲛⲥⲱⲟⲩ ⲛⲉ ⲛⲉϥⲙⲱⲓⲧ.
34 Vì, ai biết ý tưởng Chúa, ai là kẻ bàn luận của Ngài?
ⲗ̅ⲇ̅ⲛⲓⲙ ⲅⲁⲣ ⲡⲉⲧⲁϥ⳿ⲉⲙⲓ ⳿ⲉ⳿ⲡϩⲏⲧ ⳿ⲙⲠ⳪ ⲓⲉ ⲛⲓⲙ ⲁϥⲉⲣ⳿ϣⲫⲏⲣ ⳿ⲛⲥⲟϭⲛⲓ ⲛⲉⲙⲁϥ.
35 Hay là ai đã cho Chúa trước, đặng nhận lấy điều gì Ngài báo lại?
ⲗ̅ⲉ̅ⲓⲉ ⲛⲓⲙ ⲁϥⲉⲣϣⲟⲣⲡ ⳿ⲛϯ ⲛⲁϥ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲧⲉϥϯ ⲛⲁϥ ⳿ⲛⲧⲟⲩϣⲉⲃⲓⲱ.
36 Vì muôn vật đều là từ Ngài, bởi Ngài và hướng về Ngài. Vinh hiển cho Ngài đời đời, vô cùng! A-men. (aiōn g165)
ⲗ̅ⲋ̅ϫⲉ ϩⲁⲛ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⲛⲉ ⲟⲩⲟϩ ϩⲁⲛ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲧϥ ⲛⲉ ⲟⲩⲟϩ ϩⲁⲛ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲛⲉ ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ (aiōn g165)

< Rô-ma 11 >