< Thánh Thi 108 >

1 Hỡi Đức Chúa Trời, lòng tôi vững chắc; Tôi sẽ hát, phải, linh hồn tôi sẽ hát ngợi khen.
Гата ымь есте инима сэ кынте, Думнезеуле! Вой кынта, вой суна дин инструментеле меле; ачаста есте слава мя!
2 Hỡi cầm sắt, hãy tỉnh thức! Chính mình tôi sẽ tỉnh thức thật sớm.
Дештептаци-вэ, алэутэ ши харпэ! Мэ вой трези ын зорь де зи.
3 Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi sẽ cảm tạ Ngài giữa các dân, Hát ngợi khen Ngài trong các nước.
Те вой лэуда принтре попоаре, Доамне, Те вой кынта принтре нямурь.
4 Vì sự nhân từ Chúa lớn cao hơn các từng trời, Sự chân thật Chúa đến tận các mây.
Кэч маре есте бунэтатя Та ши се ыналцэ май пресус де черурь, яр крединчошия Та пынэ ла норь.
5 Hỡi Đức Chúa Trời, nguyện Chúa được tôn cao hơn các từng trời; Nguyện sự vinh hiển Chúa trổi cao hơn cả trái đất!
Ыналцэ-Те песте черурь, Думнезеуле, ши фие слава Та песте тот пэмынтул!
6 Xin hãy lấy tay hữu Chúa mà cứu rỗi, và hãy đáp lời chúng tôi; Hầu cho kẻ yêu dấu của Chúa được giải thoát.
Пентру ка пряюбиций Тэй сэ фие избэвиць, скапэ-не прин дряпта Та ши аскултэ-не!
7 Đức Chúa Trời đã phán trong sự thánh Ngài rằng: Ta sẽ hớn hở; Ta sẽ chia Si-chem và đo trũng Su-cốt.
Думнезеу а ворбит ын сфинцения Луй: „Вой бируи, вой ымпэрци Сихемул, вой мэсура валя Сукот;
8 Ga-la-át thuộc về ta, Ma-na-se cũng vậy; Eùp-ra-im là đồn lũy của đầu ta; Giu-đa là cây phủ việt ta;
ал Меу есте Галаадул, ал Меу Манасе; Ефраим есте ынтэритура капулуй Меу ши Иуда, тоягул Меу де кырмуире;
9 Mô-áp là cái chậu nơi ta tắm rửa; Ta sáng dép ta trên Ê-đôm; Ta cất tiếng reo mừng về đất Phi-li-tin.
Моаб есте лигянул ын каре Мэ спэл; Ымь арунк ынкэлцэминтя асупра Едомулуй; стриг де букурие асупра цэрий филистенилор!”
10 Ai sẽ đưa tôi vào thành vững bền? Ai sẽ dẫn tôi đến Ê-đôm?
Чине мэ ва дуче ын четатя ынтэритэ? Чине мэ ва дуче ла Едом?
11 Hỡi Đức Chúa Trời, há chẳng phải Chúa, là Đấng đã bỏ chúng tôi sao? Hỡi Đức Chúa Trời, Chúa không còn ra trận với đạo binh chúng tôi nữa.
Оаре ну Ту, Думнезеуле, каре не-ай лепэдат ши каре ну врей сэ май ешь, Думнезеуле, ку оштириле ноастре?
12 Xin Chúa giúp đỡ chúng tôi khỏi sự gian truân; Vì sự giúp đỡ của loài người là hư không.
Дэ-не ажутор ын неказ, кэч задарник есте ажуторул омулуй.
13 Nhờ Đức Chúa Trời chúng tôi sẽ làm những việc cả thể; Vì chính Ngài sẽ giày đạp các cừu địch chúng tôi.
Ку Думнезеу вом фаче марь испрэвь; Ел ва здроби пе врэжмаший ноштри.

< Thánh Thi 108 >