Aionian Verses
Hết thảy con trai, con gái hiệp lại an ủi người, nhưng không chịu; bèn nói rằng: Ta để tang luôn xuống chốn âm phủ cùng con ta! Aáy đó, cha Giô-sép khóc than chàng như vậy. (Sheol )
(parallel missing)
Nhưng Gia-cốp đáp rằng: Con út tao sẽ chẳng đi xuống với bay đâu; vì anh nó đã chết rồi, chỉ còn một mình nó mà thôi. Nếu điều rủi ro chi xảy đến cho nó nơi dọc đường bay đi, tức nhiên bay làm cho kẻ tóc bạc nầy đau lòng xót dạ xuống âm phủ. (Sheol )
(parallel missing)
Nếu bây còn dắt đứa nầy đi khỏi mặt ta nữa, rủi có điều tai hại chi xảy đến cho nó, tức nhiên bây sẽ làm cho kẻ tóc bạc nầy đau lòng xót dạ mà xuống âm phủ. (Sheol )
(parallel missing)
thì khi vừa thấy con út không còn nữa, chắc người sẽ chết. Nếu vậy, các tôi tớ chúa sẽ làm cho cha già tóc bạc của chúng tôi, cũng là kẻ tôi tớ chúa, đau lòng xót dạ xuống âm phủ. (Sheol )
(parallel missing)
Nhưng nếu Đức Giê-hô-va làm một sự thật mới, nếu đất hả miệng ra nuốt họ và mọi món chi thuộc về họ, nếu họ còn đang sống mà xuống âm phủ, thì các ngươi sẽ biết rằng những người nầy có khinh bỉ Đức Giê-hô-va. (Sheol )
(parallel missing)
Các người đó còn đang sống và mọi vật chi thuộc về họ đều xuống âm phủ; đất lấp lại và chúng nó bị diệt khỏi hội chúng. (Sheol )
(parallel missing)
Vì có lửa nổi phừng trong cơn giận ta, Cháy cho đến đáy sâu âm phủ, Thiêu nuốt đất và thổ sản, Cùng cháy đốt nền các núi. (Sheol )
(parallel missing)
Đức Giê-hô-va khiến cho chết, cho sống; Ngài đem người xuống mồ mả, Rồi khiến lại lên khỏi đó. (Sheol )
(parallel missing)
Những dây của địa ngục đã vấn tôi, Lưới sự chết có hãm bắt tôi. (Sheol )
(parallel missing)
Con hãy cứ sự khôn ngoan con mà cư xử, chớ để đầu bạc nó xuống âm phủ cách bình yên. (Sheol )
(parallel missing)
Bây giờ, con chớ để nó khỏi phạt, vì con là khôn ngoan, biết thế nào phải xử nó: con khá làm cho đầu bạc nó dính máu mà xuống âm phủ. (Sheol )
(parallel missing)
Mây tan ra và đi mất thể nào, Kẻ xuống âm phủ không hề trở lên, cũng thể ấy. (Sheol )
(parallel missing)
Sự ấy vốn cao bằng các từng trời: Vậy ông sẽ làm gì? Sâu hơn âm phủ: ông hiểu biết sao đặng? (Sheol )
(parallel missing)
Oâi! Chớ gì Chúa giấu tôi nơi âm phủ, che khuất tôi cho đến khi cơn giận Chúa đã nguôi, Định cho tôi một kỳ hẹn, đoạn nhớ lại tôi! (Sheol )
(parallel missing)
Nếu tôi trông cậy âm phủ làm nhà tôi, Nếu tôi đặt giường tôi tại nơi tối tăm; (Sheol )
(parallel missing)
Khi tôi được an nghỉ trong bụi đất, Thì sự trông cậy sẽ đi xuống cửa âm phủ. (Sheol )
(parallel missing)
Chúng nó may mắn trải qua các ngày đời mình, Rồi bỗng chốc sa xuống âm phủ. (Sheol )
(parallel missing)
Sự khô hạn và sự nắng tiêu tan nước tuyết đi; âm phủ cũng làm như vậy cho những kẻ có tội. (Sheol )
(parallel missing)
Aâm phủ bày lộ ra trước mặt Đức Chúa Trời, Và vực sâu không màn che khuất, (Sheol )
(parallel missing)
Vì trong sự chết chẳng còn nhớ đến Chúa nữa; Nơi âm phủ ai sẽ cảm tạ Chúa? (Sheol )
(parallel missing)
Kẻ ác sẽ bị xô xuống âm phủ, Và các dân quên Đức Chúa Trời cũng vậy. (Sheol )
(parallel missing)
Vì Chúa sẽ chẳng bỏ linh hồn tôi trong âm phủ, Cũng không để cho người thánh Chúa thấy sự hư nát. (Sheol )
(parallel missing)
Những dây Aâm phủ đã vấn lấy tôi, Lưới sự chết hãm bắt tôi. (Sheol )
(parallel missing)
Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài đã đem linh hồn tôi khỏi âm phủ, Gìn giữ mạng sống tôi, hầu tôi không xuống cái huyệt. (Sheol )
(parallel missing)
Đức Giê-hô-va ôi! nguyện tôi không bị hổ thẹn, vì tôi cầu khẩn Ngài. Nguyện kẻ ác phải xấu hổ và nín lặng nơi âm phủ! (Sheol )
(parallel missing)
Chúng nó bị định xuống âm phủ như một bầy chiên; Sự chết sẽ chăn giữ chúng nó: Sáng ngày người ngay thẳng sẽ quản hạt chúng nó; Sự đẹp đẽ chúng nó bị tiêu diệt trong âm phủ, Hầu cho chúng nó chẳng còn nơi ở nào nữa. (Sheol )
(parallel missing)
Nhưng Đức Chúa Trời sẽ chuộc linh hồn tôi khỏi quyền âm phủ, Vì Ngài sẽ tiếp rước tôi. (Sheol )
(parallel missing)
Nguyện sự chết thình lình xảy đến chúng nó! Nguyện chúng nó còn sống phải sa xuống âm phủ! Vì sự ác ở nhà chúng nó, tại trong lòng chúng nó. (Sheol )
(parallel missing)
Vì sự nhân từ Chúa đối cùng tôi rất lớn, Và Chúa đã giải cứu linh hồn tôi khỏi âm phủ sâu hơn hết. (Sheol )
(parallel missing)
Vì linh hồn tôi đầy dẫy sự hoạn nạn, Mạng sống tôi hầu gần âm phủ. (Sheol )
(parallel missing)
Ai là người sống mà sẽ chẳng thấy sự chết? Ai sẽ cứu linh hồn mình khỏi quyền âm phủ? (Sheol )
(parallel missing)
Dây sự chết vương vấn tôi, Sự đau đớn âm phủ áp hãm tôi, Tôi gặp sự gian truân và sự sầu khổ. (Sheol )
(parallel missing)
Nếu tôi lên trời, Chúa ở tại đó, Ví tôi nằm dưới âm-phủ, kìa, Chúa cũng có ở đó. (Sheol )
(parallel missing)
Hài cốt chúng tôi bị rải rác nơi cửa âm phủ, Khác nào khi người ta cày ruộng và tách đất ra. (Sheol )
(parallel missing)
Chúng ta sẽ nuốt sống chúng nó như âm phủ, Và còn nguyên vẹn như kẻ xuống mồ mả; (Sheol )
(parallel missing)
Chân nó xuống chốn chết; Bước nó đụng đến âm phủ. (Sheol )
(parallel missing)
Nhà nàng là con đường của âm phủ, Dẫn xuống các phòng của sự chết. (Sheol )
(parallel missing)
Những người chẳng biết rằng kẻ chết ở đó, Và những người khách của nàng đều ở dưới chốn sâu của âm phủ. (Sheol )
(parallel missing)
Aâm phủ và chốn trầm luân còn ở trước mặt Đức Giê-hô-va thay, Phương chi lòng của con cái loài người! (Sheol )
(parallel missing)
Con đường sự sống của người khôn ngoan dẫn lên trên, Để tránh khỏi âm phủ ở dưới thấp. (Sheol )
(parallel missing)
Aét giải cứu linh hồn nó khỏi âm phủ. (Sheol )
(parallel missing)
Con mắt loài người chẳng hề chán, Cũng như âm phủ và vực sâu không hề đầy vậy. (Sheol )
(parallel missing)
Tức là âm phủ, người đàn bà son sẻ, Đất không no đủ nước, Và lửa mà chẳng hề nói: Đủ rồi! (Sheol )
(parallel missing)
Mọi việc tay ngươi làm được, hãy làm hết sức mình; vì dưới âm phủ, là nơi ngươi đi đến, chẳng có việc làm, chẳng có mưu kế, cũng chẳng có tri thức, hay là sự khôn ngoan. (Sheol )
(parallel missing)
Hãy để tôi như một cái ấn nơi lòng chàng, Như một cái ấn trên cánh tay chàng; Vì ái tình mạnh như sự chết, Lòng ghen hung dữ như âm phủ; Sự nóng nó là sự nóng của lửa, Thật một ngọn lửa của Đức Giê-hô-va. (Sheol )
(parallel missing)
Vậy nên sự ham muốn của âm phủ đã rộng thêm, hả miệng vô ngần, sự vinh hiển nó, dân chúng nó, sự sang trọng nó và kẻ vui mừng giữa nó đều sa xuống đó. (Sheol )
(parallel missing)
Hãy xin Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi một điềm, hoặc dưới vực sâu, hoặc trên trời cao. (Sheol )
(parallel missing)
Nơi âm phủ sâu thăm thẳm đã rúng động vì cớ ngươi đặng rước ngươi đến. Nó đã vì ngươi đánh thức các âm hồn, tức là những kẻ cả trên đất; nó đã làm cho vua các nước đứng dậy khỏi ngai mình. (Sheol )
(parallel missing)
Sự sang trọng với tiếng đàn cầm của ngươi đều xuống nơi âm phủ. Một lớp dòi làm nệm cho ngươi, sâu bọ thì làm mền! (Sheol )
(parallel missing)
Nhưng ngươi phải xuống nơi âm phủ, sa vào nơi vực thẳm! (Sheol )
(parallel missing)
Vì các ngươi nói rằng: Chúng ta đã kết ước với sự chết, và giao ước cùng nơi âm phủ. Khi tai nạn hủy diệt trải qua, sẽ chẳng chạm đến ta đâu. Chúng ta lấy sự nói dối là nơi nương náu, sự gian lận làm nơi ẩn mình. (Sheol )
(parallel missing)
Bấy giờ ước các người kết với sự chết sẽ phế đi, ước các ngươi giao cùng nơi âm phủ sẽ không đứng được. Khi tai nạn hủy diệt trải qua, các ngươi đều bị giày đạp. (Sheol )
(parallel missing)
Tôi từng nói: Vậy thì, đang khi giữa trưa của đời tôi, tôi hầu vào cửa âm phủ, còn mấy năm thừa bị cất mất! (Sheol )
(parallel missing)
Nơi âm phủ chẳng ngợi khen Ngài được, và sự chết chẳng tôn vinh Ngài được; những kẻ đã xuống mồ rồi chẳng còn trông cậy sự thành thật của Ngài nữa. (Sheol )
(parallel missing)
Ngươi đã đem dầu và gia thêm hương liệu dân cho vua kia; đã sai sứ giả mình đi phương xa; đã hạ mình xuống đến âm phủ! (Sheol )
(parallel missing)
Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Ngày mà nó xuống nơi âm phủ, ta đã khiến kẻ thương khóc vì cớ nó, ta lấp vực sâu; ngăn cấm các sông chảy mạnh, và những dòng nước lớn bị tắt lại. Ta khiến Li-ban buồn rầu vì cớ nó, và mọi cây ngoài đồng vì nó bị suy tàn. (Sheol )
(parallel missing)
Ta làm cho các dân tộc nghe tiếng nó đổ xuống mà rúng động, khi ta quăng nó xuống đến âm phủ, với hết thảy những kẻ xuống trong hầm hố! Bấy giờ mọi cây của Ê-đen, những cây rất xinh, những cây rất tốt của Li-ban, hết thảy những cây ngày trước được nhiều nước tưới, đều được yên ủi trong nơi vực sâu của đất. (Sheol )
(parallel missing)
Chúng nó cũng đã xuống với nó trong nơi âm phủ, kề những kẻ đã bị gươm giết, những kẻ ngày trước vốn là cánh tay của nó và ở dưới bóng nó giữa các dân. (Sheol )
(parallel missing)
Từ giữa âm phủ, những lính chiến rất mạnh bạo, cùng những kẻ giúp đỡ nó, sẽ nói cùng nó mà rằng: Chúng nó đã xuống đó, chúng nó đã nằm yên, là kẻ chưa chịu cắt bì mà đã bị gươm giết! (Sheol )
(parallel missing)
Chúng nó không nằm chung với những lính chiến mạnh bạo đã ngã xuống trong vòng những kẻ chưa chịu cắt bì, những lính chiến ấy đã xuống nơi âm phủ với khí giới đánh giặc của mình, và người ta đã đặt gươm dưới đầu chúng nó. Song những kẻ kia, tội ác đã như giắt vào hài cốt mình; vì chúng nó rải sự sợ hãi cho những lính chiến mạnh bạo trên đất người sống. (Sheol )
(parallel missing)
Ta sẽ cứu chúng nó khỏi quyền lực của âm phủ, và chuộc chúng nó ra khỏi sự chết. Hỡi sự chết, nào tai vạ mầy ở đâu? Hỡi âm phủ, nào sự hủy hoại mầy ở đâu? ôi! sự ăn năn sẽ bị giấu khỏi mắt ta. (Sheol )
(parallel missing)
Dầu chúng nó đào đến âm phủ, tay ta cũng sẽ móc chúng nó ra; dầu chúng nó trèo lên trên trời, ta cũng sẽ làm cho chúng nó từ đó xuống. (Sheol )
(parallel missing)
mà rằng: Tôi gặp hoạn nạn, kêu cầu Đức Giê-hô-va, Thì Ngài đã trả lời cho tôi. Từ trong bụng âm phủ, tôi kêu la, Thì Ngài đã nghe tiếng tôi. (Sheol )
(parallel missing)
Nó ghiền rượu, làm sự dối trá, kiêu ngạo và chẳng ở yên chỗ mình, mở rộng lòng ham mê nó như âm phủ, như sự chết chẳng được no chán; nó thâu góp mọi nước và hội hiệp mọi dân cho mình. (Sheol )
(parallel missing)
Song ta phán cho các ngươi: Hễ ai giận anh em mình thì đáng bị tòa án xử đoán; ai mắng anh em mình rằng: Ra-ca, thì đáng bị tòa công luận xử đoán; ai mắng anh em mình là đồ điên, thì đáng bị lửa địa ngục hành phạt. (Geenna )
⳿ⲁⲛⲟⲕ ⲇⲉ ϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϫⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲑⲛⲁϫⲱⲛⲧ ⳿ⲉⲡⲉϥⲥⲟⲛ ϩⲓⲕⲏ ⲉϥ⳿ⲉϣⲱⲡⲓ ⲉϥⲟⲓ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲟⲭⲟⲥ ⳿ⲉϯ⳿ⲕⲣⲓⲥⲓⲥ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁϫⲟⲥ ⳿ⲙⲡⲉϥⲥⲟⲛ ϫⲉ ⲣⲁⲕⲁ ⲉϥ⳿ⲉϣⲱⲡⲓ ⲉϥⲟⲓ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲟⲭⲟⲥ ⳿ⲉⲡⲓⲙⲁⲛϯϩⲁⲡ ⲫⲏ ⲇⲉ ⲉⲑⲛⲁϫⲟⲥ ⳿ⲙⲡⲉϥⲥⲟⲛ ϫⲉ ⲡⲓⲥⲟϫ ⲉϥ⳿ⲉϣⲱⲡⲓ ⲉϥⲟⲓ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲟⲭⲟⲥ ⳿ⲉϯⲅⲉⲉⲛⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓ⳿ⲭⲣⲱⲙ. (Geenna )
Vậy nếu con mắt bên hữu xui cho ngươi phạm tội, thì hãy móc mà quăng nó cho xa ngươi đi; vì thà chịu một phần thân thể ngươi phải hư, còn hơn là cả thân thể bị ném vào địa ngục. (Geenna )
ⲓⲥϫⲉ ⲡⲉⲕⲃⲁⲗ ⳿ⲛⲟⲩ⳿ⲓⲛⲁⲙ ⲉⲣ⳿ⲥⲕⲁⲛⲇⲁⲗⲓⲍⲉⲥⲑⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ⲫⲟⲣⲕϥ ϩⲓⲧϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗϩⲁⲣⲟⲕ ⳿ⲥⲉⲣⲛⲟϥⲣⲓ ⲅⲁⲣ ⲛⲁⲕ ⳿ⲛⲧⲉ ⲟⲩⲁⲓ ⳿ⲛⲛⲉⲕⲙⲉⲗⲟⲥ ⲧⲁⲕⲟ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲧⲉ⳿ϣⲧⲉⲙ ⲡⲉⲕⲥⲱⲙⲁ ⲧⲏⲣϥ ϣⲉⲛⲁϥ ⳿ⲉϯⲅⲉⲉⲛⲛⲁ. (Geenna )
Lại nếu tay hữu xui cho ngươi phạm tội, thì hãy chặt mà liệng nó cho xa ngươi đi; vì thà chịu một phần thân thể ngươi phải hư, còn hơn là cả thân thể vào địa ngục. (Geenna )
ⲟⲩⲟϩ ⲓⲥϫⲉ ⲧⲉⲕϫⲓϫ ⳿ⲛⲟⲩ⳿ⲓⲛⲁⲙ ⲉⲣ⳿ⲥⲕⲁⲛⲇⲁⲗⲓⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ϫⲟϫⲥ ϩⲓⲧⲥ ⳿ⲉⲃⲟⲗϩⲁⲣⲟⲕ ⳿ⲥⲉⲣⲛⲟϥⲣⲓ ⲅⲁⲣ ⲛⲁⲕ ⳿ⲛⲧⲉ ⲟⲩⲁⲓ ⳿ⲛⲛⲉⲕⲙⲉⲗⲟⲥ ⲧⲁⲕⲟ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲧⲉ⳿ϣⲧⲉⲙ ⲡⲉⲕⲥⲱⲙⲁ ⲧⲏⲣϥ ϣⲉⲛⲁϥ ⳿ⲉϯⲅⲉⲉⲛⲛⲁ. (Geenna )
Đừng sợ kẻ giết thân thể mà không giết được linh hồn; nhưng thà sợ Đấng làm cho mất được linh hồn và thân thể trong địa ngục. (Geenna )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲙⲡⲉⲣⲉⲣϩⲟϯ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲙⲫⲏⲉⲑⲛⲁϧⲱⲧⲉⲃ ⳿ⲙⲡⲉⲧⲉⲛⲥⲱⲙⲁ ⲧⲉⲧⲉⲛⲯⲩⲭⲏ ⲇⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲛ ⳿ϣϫⲟⲙ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⳿ⲉϧⲟⲑⲃⲉⲥ ⳿ⲁⲣⲓϩⲟϯ ⲇⲉ ⳿ⲛⲑⲟϥ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲙⲫⲏ⳿ⲉⲧⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⳿ϣϫⲟⲙ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⳿ⲉϯⲯⲩⲭⲏ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲥⲱⲙⲁ ⳿ⲉⲧⲁⲕⲱⲟⲩ ϧⲉⲛ ϯⲅⲉⲉⲛⲛⲁ. (Geenna )
Còn mầy, Ca-bê-na-um là thành đã được cao tới trời, sẽ hạ xuống tới âm phủ! Vì nếu các phép lạ đã làm giữa mầy, đem làm trong thành Sô-đôm, thì thành ấy còn lại đến ngày nay. (Hadēs )
ⲛⲉⲙ ⳿ⲛⲑⲟ ϩⲱⲓ Ⲕⲁⲫⲁⲣⲛⲁⲟⲩⲙ ⲙⲏ ⲧⲉⲣⲁϭⲓⲥⲓ ϣⲁ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⳿ⲉ⳿ⲧⲫⲉ ⲉⲩ⳿ⲉⲑⲉⲃⲓ⳿ⲟ ϣⲁ ⳿ⲉ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲉ⳿ⲁⲙⲉⲛϯ ϫⲉ ⳿⳿ⲉⲛⲉ ϧⲉⲛ Ⲥⲟⲇⲟⲙⲁ ⲁⲩϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲁⲓϫⲟⲙ ⳿ⲉⲧⲁⲩϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛϧⲏϯ ⲛⲉ ⲓⲥϫⲉⲕ ⲥⲉϣⲟⲡ ϣⲁ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲫⲟⲟⲩ. (Hadēs )
Nếu ai nói phạm đến Con người, thì sẽ được tha; song nếu ai nói phạm đến Đức Thánh Linh, thì dầu đời nầy hay đời sau cũng sẽ chẳng được tha. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁϫⲉ ⲟⲩⲥⲁϫⲓ ⳿ⲛⲥⲁ Ⲡ̇ϣⲏⲣⲓ ⳿ⲙⲪ̇ⲣⲱⲙⲓ ⲉⲩ⳿ⲉⲭⲁϥ ⲛⲁϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲫⲏ ⲇⲉ ⲉⲑⲛⲁϫⲱ ϧⲁ ⲡⲓⲡ͞ⲛⲁ̅ ⲉⲑⲟⲩⲁⲃ ⳿ⲛⲛⲟⲩⲭⲱ ⲛⲁϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲟⲩⲇⲉ ϧⲉⲛ ⲡⲁⲓ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ ⲟⲩⲇⲉ ϧⲉⲛ ⲡⲉⲑⲛⲏⲟⲩ. (aiōn )
Kẻ nào chịu lấy hột giống nơi bụi gai, tức là kẻ nghe đạo; mà sự lo lắng về đời nầy, và sự mê đắm về của cải, làm cho nghẹt ngòi đạo và thành ra không kết quả. (aiōn )
ⲫⲏ ⲇⲉ ⳿ⲉⲧⲁⲩⲥⲁⲧϥ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⲛⲓⲥⲟⲩⲣⲓ ⲫⲁⲓ ⲡⲉ ⲫⲏⲉⲧⲥⲱⲧⲉⲙ ⳿ⲉⲡⲓⲥⲁϫⲓ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲫⲣⲱⲟⲩϣ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ ⲛⲉⲙ ϯ⳿ⲁⲡⲁⲧⲏ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲙⲉⲧⲣⲁⲙⲁ⳿ⲟ ϣⲁⲩⲱϫϩ ⳿ⲙⲡⲓⲥⲁϫⲓ ⳿ⲛϧⲏⲧϥ ⲟⲩⲟϩ ϣⲁϥⲉⲣⲁⲧⲟⲩⲧⲁϩ. (aiōn )
kẻ nghịch thù gieo cỏ ấy, là ma quỉ; mùa gặt, là ngày tận thế; con gặt, là các thiên sứ. (aiōn )
ⲡⲓϫⲁϫⲓ ⲇⲉ ⳿ⲉⲧⲁϥⲥⲁⲧⲟⲩ ⲡⲓⲇⲓ⳿ⲁⲃⲟⲗⲟⲥ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲥϧ ⲇⲉ ⳿ⲧϧⲁ⳿ⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ ⲧⲉ ⲛⲓϭⲁⲓⲱⲥϧ ⲇⲉ ⲛⲉ ⲛⲓⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ. (aiōn )
Còn người ta nhổ cỏ lùng mà đốt trong lửa thể nào, thì ngày tận thế cũng sẽ như vậy; (aiōn )
⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲟⲩⲛ ⳿ⲉϣⲁⲩⲥⲱⲕⲓ ⳿ⲛⲛⲓⲉⲛⲧⲏϫ ⳿ⲛϣⲟⲣⲡ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲥⲉⲣⲟⲕϩⲟⲩ ϧⲉⲛ ⲡⲓ⳿ⲭⲣⲱⲙ ⲡⲁⲓⲣⲏϯ ⲡⲉⲑⲛⲁϣⲱⲡⲓ ϧⲉⲛ ⳿ⲧϧⲁ⳿ⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Đến ngày tận thế cũng như vầy: các thiên sứ sẽ đến và chia kẻ ác với người công bình ra, (aiōn )
ⲫⲁⲓ ⲡⲉ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲑⲛⲁϣⲱⲡⲓ ϧⲉⲛ ⳿ⲧϧⲁⲏ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ ⲉⲩ⳿ⲉ⳿ⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲓⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⲟⲩⲟϩ ⲉⲩ⳿ⲉⲫⲱⲣϫ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛⲛⲓⲥⲁ⳿ⲙⲡⲉⲧϩⲱⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗϧⲉⲛ ⳿ⲑⲙⲏϯ ⳿ⲛⲛⲓⲥⲁ⳿ⲙⲡⲉⲑⲛⲁⲛⲉⲩ. (aiōn )
Còn ta, ta bảo ngươi rằng: Ngươi là Phi-e-rơ, ta sẽ lập Hội thánh ta trên đá nầy, các cửa âm phủ chẳng thắng được hội đó. (Hadēs )
⳿ⲁⲛⲟⲕ ⲇⲉ ϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲁⲕ ϫⲉ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ⲡⲉ Ⲡⲉⲧⲣⲟⲥ ⲉⲓ⳿ⲉⲕⲱⲧ ⳿ⲛⲧⲁⲉⲕ⳿ⲕⲗⲏⲥⲓ⳿ⲁ ϩⲓϫⲉⲛ ⲧⲁⲓⲡⲉⲧⲣⲁ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲓⲡⲩⲗⲏ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲁⲙⲉⲛϯ ⳿ⲛⲛⲟⲩ⳿ϣϫⲉⲙϫⲟⲙ ⳿ⲉⲣⲟⲥ. (Hadēs )
Nếu tay hay là chân ngươi làm cho ngươi sa vào tội lỗi, hãy chặt và ném nó cho xa ngươi đi; vì thà ngươi què chân hay là cụt tay mà vào nơi hằng sống, còn hơn là đủ cả hai tay hay là hai chân mà bị quăng vào lửa đời đời. (aiōnios )
ⲓⲥϫⲉ ⲧⲉⲕϫⲓϫ ⲓⲉ ⲧⲉⲕϭⲁⲗⲟϫ ⲉⲣ⳿ⲥⲕⲁⲛⲇⲁⲗⲓⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ϫⲟϫⲟⲩ ϩⲓⲧⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗϩⲁⲣⲟⲕ ⲛⲁⲛⲉⲥ ⲅⲁⲣ ⲛⲁⲕ ⳿ⲛⲧⲉⲕ⳿ⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲡⲓⲱⲛϧ ⲉⲕⲟⲓ ⳿ⲛϭⲁⲗⲉ ⲓⲉ ⲉⲕⲟⲓ ⳿ⲛϭⲁϫⲏ ⳿⳿ⲉϩⲟⲧⲉ ⳿ⲉⲟⲩⲟⲛ ϫⲓϫ ⳿ⲥⲛⲟⲩϯ ⳿ⲉⲣⲟⲕ ⲓⲉ ϭⲁⲗⲟϫ ⳿ⲥⲛⲟⲩϯ ⳿ⲛⲥⲉϩⲓⲧⲕ ⳿ⲉⲡⲓ⳿ⲭⲣⲱⲙ ⳿ⲛ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Nếu con mắt ngươi làm cho ngươi sa vào tội lỗi, thì hãy móc mà ném cho xa ngươi đi; vì thà ngươi một mắt mà vào nơi hằng sống, còn hơn là đủ hai mắt mà bị quăng vào lửa địa ngục. (Geenna )
ⲟⲩⲟϩ ⲓⲥϫⲉ ⲡⲉⲕⲃⲁⲗ ⳿ⲛⲟⲩ⳿ⲓⲛⲁⲙ ⲉⲣ⳿ⲥⲕⲁⲛⲇⲁⲗⲓⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ⲫⲟⲣⲕϥ ϩⲓⲧⲕ ⳿ⲉⲃⲟⲗϩⲁⲣⲟⲕ ⲛⲁⲛⲉⲥ ⲅⲁⲣ ⲛⲁⲕ ⳿ⲛⲧⲉⲕ⳿ⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲡⲓⲱⲛϧ ⳿ⲉⲟⲩⲃⲁⲗ ⲡⲉⲧⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ⲓⲉ ⳿ⲉⲟⲩⲟⲛ ⲃⲁⲗ ⲃ̅ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ⳿ⲛⲥⲉϩⲓⲧⲕ ⳿ⲉϯⲅⲉⲉⲛⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓ⳿ⲭⲣⲱⲙ. (Geenna )
Nầy, có một người đến hỏi Ngài rằng: Thưa thầy, tôi phải làm việc lành chi cho được sự sống đời đời? (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ⲓⲥ ⲟⲩⲁⲓ ϥ⳿ⲓ ϩⲁⲣⲟϥ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲁϥ ϫⲉ ⳿ⲫⲣⲉϥϯ⳿ⲥⲃⲱ ⳿ⲛ⳿ⲁⲅⲁⲑⲟⲥ ⲟⲩ ⳿ⲛ⳿ⲁⲅⲁⲑⲟⲛ ⳿ⲉϯⲛⲁⲁⲓϥ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲁⲉⲣ⳿ⲕⲗⲏⲣⲟⲛⲟⲙⲓⲛ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Hễ ai vì danh ta mà bỏ anh em, chị em, cha mẹ, con cái, đất ruộng, nhà cửa, thì người ấy sẽ lãnh bội phần hơn, và được hưởng sự sống đời đời. (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⳿ⲉⲧⲁϥⲭⲁ ⲥⲟⲛ ⳿ⲛⲥⲱϥ ⲓⲉ ⲥⲱⲛⲓ ⲓⲉ ⲓⲱⲧ ⲓⲉ ⲙⲁⲩ ⲓⲉ ⳿ⲥϩⲓⲙⲓ ⲓⲉ ϣⲏⲣⲓ ⲓⲉ ⲓⲟϩⲓ ⲓⲉ ⲏⲓ ⲉⲑⲃⲉ ⲡⲁⲣⲁⲛ ⲉϥ⳿ⲉϭⲓⲧⲟⲩ ⳿ⲛⲣ̅ ⳿ⲛⲕⲱⲃ ⳿ⲛⲥⲟⲡ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲓⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ ⲉϥ⳿ⲉⲉⲣ⳿ⲕⲗⲏⲣⲟⲛⲟⲙⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲟϥ. (aiōnios )
Thấy một cây vả ở bên đường, Ngài bèn lại gần, song chỉ thấy những lá mà thôi, thì Ngài phán cùng cây vả rằng: Mầy chẳng khi nào sanh ra trái nữa! Cây vả tức thì khô đi. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲧⲁϥⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲟⲩⲃⲱ ⳿ⲛⲕⲉⲛⲧⲉ ϩⲓ ⲡⲓⲙⲱⲓⲧ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲧⲁϥ⳿ⲓ ϩⲁⲣⲟⲥ ⳿ⲙⲡⲉϥϫⲉⲙ ⳿ϩⲗⲓ ϩⲓⲱⲧⲥ ⳿ⲉⲃⲏⲗ ⳿ⲉϩⲁⲛϫⲱⲃⲓ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲁⲥ ϫⲉ ⳿ⲛⲛⲉ ⲟⲩⲧⲁϩ ⳿ⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛϧⲏϯ ϣⲁ ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲥϣⲱⲟⲩ⳿ⲓ ⳿ⲛϫⲉ ϯⲃⲱ ⳿ⲛⲕⲉⲛⲧⲉ ⲓⲥϫⲉⲛ ϯⲟⲩⲛⲟⲩ ⳿ⲉⲧⲉ⳿ⲙⲙⲁⲩ. (aiōn )
Khốn cho các ngươi, thầy thông giáo và người Pha-ri-si, là kẻ giả hình! vì các ngươi đi khắp dưới nước trên bộ để khuyên một người vào đạo mình; và khi đã khuyên được rồi, thì các ngươi làm cho họ trở nên người địa ngục gấp hai các ngươi. (Geenna )
ⲟⲩⲟⲓ ⲛⲱⲧⲉⲛ ⲛⲓⲥⲁϧ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲪⲁⲣⲓⲥⲉⲟⲥ ⲛⲓϣⲟⲃⲓ ϫⲉ ⲧⲉⲧⲉⲛⲕⲱϯ ⳿ⲉ⳿ⲫⲓⲟⲙ ⲛⲉⲙ ⲡⲉⲧϣⲟⲩ⳿ⲱⲟⲩ ⲉⲑⲣⲉⲧⲉⲛⲑⲁⲙⲓ⳿ⲟ ⳿ⲛⲟⲩ⳿ⲡⲣⲟⲥ⳿ⲏⲗⲓⲧⲟⲥ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉϣⲱⲡ ⲁϥϣⲁⲛϣⲱⲡⲓ ⲧⲉⲧⲉⲛ⳿⳿ⲓⲣⲓ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⳿ⲛϣⲏⲣⲓ ⳿ⲛⲅⲉⲉⲛⲛⲁ ⲉϥⲕⲏⲃ ⳿ⲉⲣⲱⲧⲉⲛ. (Geenna )
Hỡi loài rắn, dòng dõi rắn lục kia, thế nào mà tránh khỏi sự đoán phạt nơi địa ngục được? (Geenna )
ⲛⲓϩⲟϥ ⳿ⲙⲙⲓⲥⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓ⳿ⲁϫⲱ ⲡⲱⲥ ⲧⲉⲧⲉⲛⲛⲁ⳿ϣⲫⲱⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗϧⲉⲛ ϯ⳿ⲕⲣⲓⲥⲓⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲅⲉⲉⲛⲛⲁ. (Geenna )
Ngài đang ngồi trên núi ô-li-ve, môn đồ tới riêng cùng Ngài, và nói rằng: Xin Chúa phán cho chúng tôi biết lúc nào những sự đó sẽ xảy ra? và có điềm gì chỉ về sự Chúa đến và tận thế. (aiōn )
ⲉϥϩⲉⲙⲥⲓ ⲇⲉ ϩⲓϫⲉⲛ ⲡⲓⲧⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓϫⲱⲓⲧ ⲁⲩ⳿ⲓ ϩⲁⲣⲟϥ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲉϥⲙⲁⲑⲏⲧⲏⲥ ⲥⲁ⳿ⲡⲥⲁ ⳿ⲙⲙⲁⲩ⳿ⲁⲧⲟⲩ ⲉⲩϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⳿ⲁϫⲟⲥ ⲛⲁⲛ ϫⲉ ⳿ⲁⲣⲉ ⲛⲁⲓ ⲛⲁϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛ⳿ⲑⲛⲁⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲁϣ ⲡⲉ ⲡⲓⲙⲏⲓⲛⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲉⲕϫⲓⲛ⳿ⲓ ⲛⲉⲙ ⳿ⲧϧⲁ⳿ⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Kế đó, Ngài sẽ phán cùng những người ở bên tả rằng: Hỡi kẻ bị rủa, hãy lui ra khỏi ta; đi vào lửa đời đời đã sắm sẵn cho ma quỉ và những quỉ sứ nó. (aiōnios )
ⲧⲟⲧⲉ ⲉϥ⳿ⲉϫⲟⲥ ⳿ⲛⲛⲏⲉⲧϩⲱⲟⲩ ⲉⲧⲥⲁⲧⲉϥϫⲁϭⲏ ϫⲉ ⲙⲁϣⲉⲛⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲉⲃⲟⲗϩⲁⲣⲟⲓ ⲛⲏⲉⲧ⳿ⲥϩⲟⲩⲟⲣⲧ ⳿ⲉⲡⲓ⳿ⲭⲣⲱⲙ ⳿ⲛ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ ⲫⲏⲉⲧⲥⲉⲃⲧⲱⲧ ⳿ⲙⲡⲓⲇⲓ⳿ⲁⲃⲟⲗⲟⲥ ⲛⲉⲙ ⲛⲉϥⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ. (aiōnios )
Rồi những kẻ nầy sẽ vào hình phạt đời đời, còn những người công bình sẽ vào sự sống đời đời. (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ⲉⲩ⳿ⲉϣⲉⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲁⲓ ⲉⲩⲕⲟⲗⲁⲥⲓⲥ ⳿ⲛ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ ⲛⲓ⳿ⲑⲙⲏⲓ ⲇⲉ ⲉⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ (aiōnios )
và dạy họ giữ hết cả mọi điều mà ta đã truyền cho các ngươi. Và nầy, ta thường ở cùng các ngươi luôn cho đến tận thế. (aiōn )
⳿ⲉⲣⲉⲧⲉⲛϯ⳿ⲥⲃⲱ ⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲉ⳿ⲁⲣⲉϩ ⳿ⲉϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⳿ⲉⲧⲁⲓϩⲉⲛϩⲉⲛ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲓⲥ ϩⲏⲡⲡⲉ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ϯⲭⲏ ⲛⲉⲙⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲛⲛⲓⲉϩⲟⲟⲩ ⲧⲏⲣⲟⲩ ϣⲁ ⳿ⲡϫⲱⲕ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ Ⲁ̇ⲙⲏⲛ ⲉⲩⲁⲅⲅⲉⲗⲓⲟⲩ ⲧⲟⲩ ⲕ̅ⲩ̅ ⲍⲱⲏⲥ Ⲁ̇ⲙⲏⲛ Ⲁ̇ⲙⲏⲛ (aiōn )
nhưng ai sẽ nói phạm đến Đức Thánh Linh thì chẳng hề được tha, phải mắc tội đời đời. (aiōn , aiōnios )
ⲫⲏ ⲇⲉ ⲉⲑⲛⲁϫⲉⲟⲩ⳿ⲁ ⳿ⲉⲡⲠⲓⲡ͞ⲛⲁ̅ ⲉⲑⲟⲩⲁⲃ ⳿ⲙⲙⲟⲛ ⲭⲱ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛⲧⲁϥ ϣⲁ ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ ⲁⲗⲗⲁ ⳿ϥⲟⲓ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲟⲭⲟⲥ ⳿ⲛⲟⲩϩⲁⲡ ⳿ⲛ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn , aiōnios )
song sự lo lắng về đời nầy, sự mê đắm về giàu sang, và các sự tham muốn khác thấu vào lòng họ, làm cho nghẹt ngòi đạo, và trở nên không trái. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲛⲓⲣⲱⲟⲩϣ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ ⲛⲉⲙ ϯ⳿ⲁⲡⲁⲧⲏ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲙⲉⲧⲣⲁⲙⲁ⳿ⲟ ⲛⲉⲙ ⲛⲓ⳿ⲉⲡⲓⲑⲩⲙⲓ⳿ⲁ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲕⲉⲥⲱϫⲡ ⲉⲩⲙⲟϣⲓ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ ⲥⲉⲱϫϩ ⳿ⲙⲡⲓⲥⲁϫⲓ ⲟⲩⲟϩ ϣⲁϥⲉⲣⲁⲧⲟⲩⲧⲁϩ. (aiōn )
Nếu tay ngươi làm cho ngươi phạm tội, hãy chặt nó đi; thà rằng một tay mà vào sự sống, còn hơn đủ hai tay mà sa xuống địa ngục, trong lửa chẳng hề tắt. (Geenna )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉϣⲱⲡ ⳿ⲛⲧⲉ ⲧⲉⲕϫⲓϫ ⲉⲣ⳿ⲥⲕⲁⲛⲇⲁⲗⲓⲍⲉⲥⲑⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ϫⲟϫⲥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲛⲁⲛⲉⲥ ⲅⲁⲣ ⲛⲁⲕ ⳿ⲛⲧⲉⲕ⳿ⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲡⲓⲱⲛϧ ⲉⲕⲟⲓ ⳿ⲛϫⲁϭⲏ ⲓⲉ ⳿ⲉⲣⲉ ϫⲓϫ ⲃ̅ϯ ⳿ⲉⲣⲟⲕ ⳿ⲛⲧⲉⲕϣⲉ ⳿ⲉϯⲅⲉⲉⲛⲛⲁ ⳿ⲉⲡⲓ⳿ⲭⲣⲱⲙ ⳿ⲛⲁⲧϭⲉⲛⲟ. (Geenna )
Lại nếu chân ngươi làm cho ngươi phạm tội, hãy chặt nó đi; thà rằng què chân mà vào sự sống, còn hơn đủ hai chân mà bị quăng vào địa ngục. (Geenna )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉϣⲱⲡ ⳿ⲛⲧⲉ ⲧⲉⲕϭⲁⲗⲟϫ ⲉⲣ⳿ⲥⲕⲁⲛⲇⲁⲗⲓⲍⲉⲥⲑⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ϫⲟϫⲥ ϩⲓⲧⲥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲛⲁⲛⲉⲥ ⲛⲁⲕ ⳿ⲛⲧⲉⲕ⳿ⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲡⲓⲱⲛϧ ⲉⲕⲟⲓ ⳿ⲛϭⲁⲗⲉ ⳿⳿ⲉϩⲟⲧⲉ ⳿ⲉⲣⲉ ⲟⲩⲟⲛ ϭⲁⲗⲟϫ ⳿ⲥⲛⲟⲩϯ ⳿ⲉⲣⲟⲕ ⳿ⲛⲥⲉϩⲓⲧⲕ ⳿ⲉϯⲅⲉⲉⲛⲛⲁ. (Geenna )
Còn nếu mắt ngươi làm cho ngươi phạm tội, hãy móc nó đi; thà rằng chỉ một mắt mà vào nước Đức Chúa Trời, còn hơn đủ hai mắt mà bị quăng vào địa ngục, (Geenna )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉϣⲱⲡ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲉⲕⲃⲁⲗ ⲉⲣ⳿ⲥⲕⲁⲛⲇⲁⲗⲓⲍⲉⲥⲑⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ⲫⲟⲣⲕϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲛⲁⲛⲉⲥ ⲛⲁⲕ ⳿ⲛⲧⲉⲕ⳿ⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉϯⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲫϯ ⳿ⲉⲟⲩⲃⲁⲗ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧϥ ⳿ⲉⲧⲉⲣⲟⲕ ⳿⳿ⲉϩⲟⲧⲉ ⳿ⲉⲟⲩⲟⲛ ⲃⲁⲗ ⲃ̅ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ⳿ⲛⲥⲉϩⲓⲧⲕ ⳿ⲉϯⲅⲉⲉⲛⲛⲁ. (Geenna )
Ngài đang ra đi, có một người chạy lại, quì trước mặt Ngài, mà hỏi rằng: Thưa thầy nhân lành, tôi phải làm chi cho được hưởng sự sống đời đời? (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ⲉϥⲛⲏⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲉⲟⲩⲙⲱⲓⲧ ⲁϥϭⲟϫⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⲟⲩⲁⲓ ⲁϥϩⲓⲧϥ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⲛⲉϥⲕⲉⲗⲓ ⲛⲁϥϣⲓⲛⲓ ⳿ⲙⲙⲟϥ ϫⲉ ⳿ⲫⲣⲉϥϯ⳿ⲥⲃⲱ ⳿ⲛ⳿ⲁⲅⲁⲑⲟⲥ ⲟⲩ ⲡⲉϯⲛⲁⲁⲓϥ ⳿ⲛⲧⲁⲉⲣ⳿ⲕⲗⲏⲣⲟⲛⲟⲙⲟⲥ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲛϧ⳿ⲛ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
mà chẳng lãnh được đang bây giờ, trong đời nầy, trăm lần hơn về những nhà cửa, anh em, chị em, mẹ con, đất ruộng, với sự bắt bớ, và sự sống đời đời trong đời sau. (aiōn , aiōnios )
ⲁϥ⳿ϣⲧⲉⲙϭⲓⲧⲟⲩ ⳿ⲛⲣ̅ ⳿ⲛⲕⲱⲃ ⳿ⲛⲥⲟⲡ ϯⲛⲟⲩ ϧⲉⲛ ⲡⲁⲓⲥⲏⲟⲩ ϩⲁⲛⲏⲓ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛ⳿ⲥⲛⲏⲟⲩ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲥⲱⲛⲓ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲙⲁⲩ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲓⲱⲧ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛϣⲏⲣⲓ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲓⲟϩⲓ ϧⲉⲛ ⲛⲓⲇⲓⲱⲅⲙⲟⲥ ⲟⲩⲟϩ ϧⲉⲛ ⲡⲓ⳿ⲉⲱⲛ ⲉⲑⲛⲏⲟⲩ ⲟⲩⲱⲛϧ⳿ⲛ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn , aiōnios )
Ngài bèn cất tiếng phán cùng cây vả rằng: Chẳng hề có ai ăn trái của mầy nữa! Các môn đồ đều nghe lời ấy. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲧⲁϥ⳿ⲉⲣⲟⲩ⳿ⲱ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲁⲥ ϫⲉ ⳿ⲛⲛⲉ ⳿ϩⲗⲓ ϫⲉⲙ ⲟⲩⲧⲁϩ ϩⲓⲱϯ ϣⲁ ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁⲩⲥⲱⲧⲉⲙ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲉϥⲙⲁⲑⲏⲧⲏ. (aiōn )
Ngài sẽ trị vì đời đời nhà Gia-cốp, nước Ngài vô cùng. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ϥⲛⲁⲉⲣⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⳿ⲡⲏⲓ ⳿ⲛⲓⲁⲕⲱⲃ ϣⲁ ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲩⲟϩ ⳿ⲛⲛⲉ ϧⲁ⳿ⲉ ϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛⲧⲉϥⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲟ. (aiōn )
Đối với Aùp-ra-ham cùng con cháu người luôn luôn, Như Ngài đã phán cùng tổ phụ chúng ta vậy. (aiōn )
ⲁⲧⲁ ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧⲁϥⲥⲁϫⲓ ⲛⲉⲙ ⲛⲉⲛⲓⲟϯ ⲁⲃⲣⲁⲁⲙ ⲛⲉⲙ ⲡⲉϥ⳿ϫⲣⲟϫ ϣⲁ ⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Như lời Ngài đã dùng miệng các thánh tiên tri phán từ thuở trước, (aiōn )
ⲕⲁⲧⲁ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧⲁϥⲥⲁϫⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲣⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲛⲉϥ⳿ⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲏⲥ ⲑⲟⲩⲁⲃ ⲓⲥϫⲉⲛ ⳿ⲡ⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Chúng nó bèn cầu xin Đức Chúa Jêsus đừng khiến mình xuống vực sâu. (Abyssos )
ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁⲩϯϩⲟ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲉ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉϥ⳿ϣⲧⲉⲙⲟⲩⲁϩⲥⲁϩⲛⲓ ⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲉϣⲉ ⳿ⲉ⳿ⲫⲛⲟⲩⲛ. (Abyssos )
Còn mầy, thành Ca-bê-na-um, mầy sẽ được nhắc lên tận trời sao? Không, sẽ bị hạ xuống tới dưới Aâm phủ! (Hadēs )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲑⲟ ϩⲱⲓ ⲕⲁⲫⲁⲣⲛⲁⲟⲩⲙ ⲙⲏ ⲧⲉⲣⲁϭⲓⲥⲓ ϣⲁ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⳿ⲉ⳿ⲧⲫⲉ ⲥⲉⲛⲁⲑⲉⲃⲓ⳿ⲟ ϣⲁ ⳿ⲉⲡⲉⲥⲏⲧ ⳿ⲉ⳿ⲁⲙⲉⲛϯ. (Hadēs )
Bấy giờ, một thầy dạy luật đứng dậy hỏi đặng thử Đức Chúa Jêsus rằng: Thưa thầy, tôi phải làm gì để được hưởng sự sống đời đời? (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ϩⲏⲡⲡⲉ ⲓⲥ ⲟⲩⲛⲟⲙⲓⲕⲟⲥ ⲁϥⲧⲱⲛϥ ⲁϥⲉⲣⲡⲓⲣⲁⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⲉϥϫⲱ ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⲡⲓⲣⲉϥϯ⳿ⲥⲃⲱ ⲟⲩ ⲡⲉϯⲛⲁⲛⲁⲓϥ ⳿ⲛⲧⲁⲉⲣ⳿ⲕⲗⲏⲣⲟⲛⲟⲙⲓⲛ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Song ta chỉ cho các ngươi biết phải sợ ai: phải sợ Đấng khi đã giết rồi, có quyền bỏ xuống địa ngục; phải ta nói cùng các ngươi, ấy là Đấng các ngươi phải sợ! (Geenna )
ⲛⲁⲧⲁⲙⲱⲧⲉⲛ ⲇⲉ ϫⲉ ⲁⲣⲓϩⲟϯ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲛⲛⲓⲙ ⲁⲣⲓϩⲟϯ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲙⲫⲏⲉⲧⲉ ⲙⲉⲛⲉⲛⲥⲁ ⲉⲑⲣⲉϥϧⲱⲧⲉⲃ ⲟⲩⲟⲛⲧⲉϥ ⲉⲣϣⲓϣⲓ ⳿ⲉϩⲓⲟⲩ⳿ⲓ ⳿ⲉϯⲅⲉⲉⲛⲛⲁ ⲁϩⲁ ϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϫⲉ ⲁⲣⲓϩⲟϯ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲙⲫⲁⲓ. (Geenna )
Chủ bèn khen quản gia bất nghĩa ấy về việc người đã làm khôn khéo như vậy. Vì con đời nầy trong việc thông công với người đồng đời mình thì khôn khéo hơn con sáng láng. (aiōn )
ⲩⲟϩ ⲁ Ⲡ⳪ ϣⲟⲩϣⲟⲩ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⲡⲓⲟⲓⲕⲟⲛⲟⲙⲟⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ϯ⳿ⲁⲇⲓⲕⲓⲁ ϫⲉ ⲁϥ⳿ⲓⲣⲓ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲙⲉⲧⲥⲁⲃⲉ ϫⲉ ⲛⲓϣⲏⲣⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ϩⲁⲛⲥⲁⲃⲉⲩ ⲛⲉ ⳿ⲉϩⲟⲧⲉ ⲓϣⲏⲣⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲫⲟⲩⲱⲓⲛⲓ ϧⲉⲛ ⲧⲟⲩⲅⲉⲛⲉ⳿ⲁ. (aiōn )
Còn ta nói cho các ngươi: Hãy dùng của bất nghĩa mà kết bạn, để khi của ấy hết đi, họ tiếp các ngươi vào nhà đời đời. (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ϩⲱ ϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ⲉ ⲙⲁⲑⲁⲙⲓ⳿ⲟ ⲛⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲛϩⲁⲛ⳿ϣⲫⲏⲣ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲁⲙⲱⲛⲁ ⲛⲧⲉ ⳿ⲧ⳿ⲁⲇⲓⲕⲓⲁ ϩⲓⲛⲁ ϩⲟⲧⲁⲛ ⲁⲩϣⲁⲛⲙⲟⲩⲛⲕ ⳿ⲛⲧⲟⲩϣⲉⲡ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲛⲓ⳿ⲥⲕⲩⲛⲏ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Người giàu ở nơi âm phủ đang bị đau đớn, ngước mắt lên, xa thấy Aùp-ra- ham, và La-xa-rơ trong lòng người; (Hadēs )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ϧⲉⲛ ⲁⲙⲉⲛϯ ⲉⲧⲁϥϥⲁⲓ ⳿ⲛⲛⲉϥⲃⲁⲗ ⳿ⲉ⳿ⲡϣⲱⲓ ⲉϥⲭⲏ ⲉⲛ ϩⲁⲛ⳿ⲙⲕⲁⲩϩ ⲁϥⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲁⲃⲣⲁⲁⲙ ϩⲓ⳿ⲫⲟⲩⲉⲓ ⲟⲩⲟϩ ⲗⲁⲍⲁⲣⲟⲥ ϧⲉⲛ ⲕⲉⲛϥ. (Hadēs )
Bấy giờ có một quan hỏi Đức Chúa Jêsus rằng: Thưa thầy nhân lành, tôi phải làm gì cho được hưởng sự sống đời đời? (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ⲁϥϣⲉⲛϥ ⳿ⲛϫⲉ ⲟⲩⲁⲣⲭⲱⲛ ⲉϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⲡⲓⲣⲉϥϯ⳿ⲥⲃⲱ ⳿ⲛⲁⲅⲁⲑⲟⲥ ⲟⲩ ⲡⲉϯⲛⲁⲁⲓϥ ⳿ⲛⲧⲁⲉⲣ⳿ⲕⲗⲏⲣⲟⲛⲟⲙⲓⲛ ⲛⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
thì trong đời nầy được lãnh nhiều hơn, và đời sau được sự sống đời đời. (aiōn , aiōnios )
ϫⲉ ⳿ϥⲛⲁϭⲓⲧⲟⲩ ⲁⲛ ⳿ⲛⲟⲩⲙⲏϣ ⳿ⲛⲕⲱⲃ ϧⲉⲛ ⲡⲁⲓⲥⲏⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ϧⲉⲛ ⲡⲓ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲉⲑⲛⲏⲟⲩ ⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn , aiōnios )
Đức Chúa Jêsus phán rằng: Con cái của đời nầy lấy vợ gả chồng; (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲛϫⲉ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ϫⲉ ⲛⲓϣⲏⲣⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ϣⲁⲩϭⲓ ⲟⲩⲟϩ ϣⲁⲩ ϭⲓⲧⲟⲩ. (aiōn )
song những kẻ đã được kể đáng dự phần đời sau và đáng từ kẻ chết sống lại, thì không lấy vợ gả chồng. (aiōn )
ⲛⲏ ⲇⲉ ⲉⲧⲁⲩⲉⲣ⳿ⲡⲉⲙ⳿ⲡϣⲁ ⳿ⲙⲡⲓⲉⲛⲉϩ ⳿ⲉⲧⲉ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⲛⲉⲙ ϯⲁⲛⲁⲥⲧⲁⲥⲓⲥ ϯ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲛⲓⲣⲉϥⲙⲱⲟⲩⲧ ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲙⲡⲁⲩϭⲓ ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲙⲡⲁⲩ ϭⲓⲧⲟⲩ. (aiōn )
hầu cho hễ ai tin đến Ngài đều được sự sống đời đời. (aiōnios )
ϩⲓⲛⲁ ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲑⲛⲁϩϯ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⳿ⲛⲧⲉϥϭⲓ ⳿ⲙⲡⲓⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Vì Đức Chúa Trời yêu thương thế gian, đến nỗi đã ban Con một của Ngài, hầu cho hễ ai tin Con ấy không bị hư mất mà được sự sống đời đời. (aiōnios )
ⲡⲁⲓⲣⲏϯ ⲅⲁⲣ ⲁ ⲫϯ ⲙⲉⲛⲣⲉ ⲡⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ϩⲱⲥⲧⲉ ⲡⲉϥϣⲏⲣⲓ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧϥ ⳿ⲛⲧⲉϥⲧⲏⲓϥ ϩⲓⲛⲁ ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲑⲛⲁϩϯ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⳿ⲛⲧⲉϥ⳿ϣⲧⲉⲙⲧⲁⲕⲟ ⲁⲗⲗⲁ ⳿ⲛⲧⲉϥϭⲓ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Ai tin Con, thì được sự sống đời đời; ai không chịu tin Con, thì chẳng thấy sự sống đâu, nhưng cơn thạnh nộ của Đức Chúa Trời vẫn ở trên người đó. (aiōnios )
ⲫⲏⲉⲑⲛⲁϩϯ ⳿ⲉⲡⲓϣⲏⲣⲓ ⲟⲩⲟⲛⲧⲉϥ ⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⲫⲏ ⲇⲉ ⲉⲧⲟⲓ ⳿ⲛⲁⲧⲑⲱⲧ ⳿ⲛϩⲏⲧ ⳿ⲉⲡⲓϣⲏⲣⲓ ⳿ⲛⲛⲉϥⲛⲁⲩ ⳿ⲉ⳿ⲡⲱⲛϧ ⲁⲗⲗⲁ ⳿ⲡ⳿ϫⲱⲛⲧ ⳿ⲙⲫϯ ⲉϥ⳿ⲉϣⲱⲡⲓ ϩⲓϫⲱϥ (aiōnios )
nhưng uống nước ta sẽ cho, thì chẳng hề khát nữa. Nước ta cho sẽ thành một mạch nước trong người đó, văng ra cho đến sự sống đời đời. (aiōn , aiōnios )
ⲁⲗⲗⲁ ⲡⲓⲙⲱⲟⲩ ⳿ⲉϯⲛⲁⲧⲏⲓϥ ⲛⲁϥ ⲉϥ⳿ⲉϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲛϧⲏⲧϥ ⳿ⲛⲟⲩⲙⲟⲩⲙⲓ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⲉϥ⳿ⲉϭⲓⲫⲉⲓ ⲉⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn , aiōnios )
Con gặt đã lãnh tiền công mình và thâu chứa hoa lợi cho sự sống đời đời, hầu cho người gieo giống và con gặt được cùng nhau vui vẻ. (aiōnios )
ϩⲏⲇⲏ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁⲱⲥϧ ⳿ϥⲛⲁϭⲓ ⳿ⲙⲡⲉϥⲃⲉⲭ ⲉ ⲟⲩⲟϩ ⳿ϥⲛⲁⲑⲱⲟⲩϯ ⳿ⲛⲟⲩⲟⲩⲧⲁϩ ⲉⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ ϩⲓⲛⲁ ⲫⲏⲉⲧⲥⲓϯ ⳿ⲛⲧⲉϥⲣⲁϣⲓ ⲉⲩⲥⲟⲡ ⲛⲉⲙ ⲫⲏⲉⲧⲱⲥϧ. (aiōnios )
Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, ai nghe lời ta mà tin Đấng đã sai ta, thì được sự sống đời đời, và không đến sự phán xét, song vượt khỏi sự chết mà đến sự sống. (aiōnios )
ⲁⲙⲏⲛ ⲁⲙⲏⲛ ϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϫⲉ ⲫⲏⲉⲧⲥⲱⲧⲉⲙ ⳿ⲉⲡⲁⲥⲁϫⲓ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲧⲉϥⲛⲁϩϯ ⳿ⲉⲫⲏⲉⲧⲁϥⲧⲁⲟⲩⲟⲓ ⲟⲩⲟⲛⲧⲉϥ ⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⲟⲩⲟϩ ⳿ϥⲛⲁ⳿ⲓ ⲁⲛ ⳿ⲉ⳿ⲡϩⲁⲡ ⲁⲗⲗⲁ ⳿ϥⲟⲩⲱⲧⲉⲃ ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⳿ⲫⲙⲟⲩ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉ⳿ⲡⲱⲛϧ. (aiōnios )
Các ngươi dò xem Kinh Thánh, vì tưởng bởi đó được sự sống đời đời: ấy là Kinh Thánh làm chứng về ta vậy. (aiōnios )
ⲟⲧϧⲉⲧ ϧⲉⲛ ⲛⲓ⳿ⲅⲣⲁⲫⲏ ⲛⲏⲉⲧⲉⲧⲉⲛⲙⲉⲩⲓ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲑⲱⲧⲉⲛ ϫⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ ϣⲟⲡ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲑⲱⲟⲩ ⲉⲧⲉⲣⲙⲉⲑⲣⲉ ⲉⲑⲃⲏⲧ. (aiōnios )
Hãy làm việc, chớ vì đồ ăn hay hư nát, nhưng vì đồ ăn còn lại đến sự sống đời đời, là thứ Con người sẽ ban cho các ngươi; vì ấy là Con, mà Cha, tức là chính Đức Chúa Trời, đã ghi ấn tín của mình. (aiōnios )
ⲁⲣⲓϩⲱⲃ ⳿ⲉϯ⳿ϧⲣⲉ ⲁⲛ ⲉⲑⲛⲁⲧⲁⲕⲟ ⲁⲗⲗⲁ ϯ⳿ϧⲣⲉ ⲉⲑⲛⲁϣⲱⲡⲓ ⲉⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⲑⲏ ⲉⲧⲉ ⳿ⲡϣⲏⲣⲓ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲱⲙⲓ ⲛⲁⲧⲏⲓⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ⲫⲁⲓ ⲅⲁⲣ ⲁ ⲫϯ ⳿ⲫⲓⲱⲧ ⲉⲣ⳿ⲥ⳿ⲫⲣⲁⲅⲓⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲟϥ. (aiōnios )
Đây là ý muốn của Cha ta, phàm ai nhìn Con và tin Con, thì được sự sống đời đời; còn ta, ta sẽ làm cho kẻ ấy sống lại nơi ngày sau rốt. (aiōnios )
ⲫⲁⲓ ⲅⲁⲣ ⲡⲉ ⳿ⲫⲟⲩⲱϣ ⳿ⲙⲡⲁⲓⲱⲧ ϩⲓⲛⲁ ⲫⲏ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲑⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲡⲓϣⲏⲣⲓ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲧⲉϥⲛⲁϩϯ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⳿ⲛⲧⲉϥϣⲱⲡⲓ ⳿ⲉⲟⲩⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲁϥ ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲧⲁⲧⲟⲩⲛⲟⲥϥ ϧⲉⲛ ⲡⲓ⳿ⲉϩⲟⲟⲩ ⳿ⲛϧⲁ⳿ⲉ. (aiōnios )
Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ ai tin thì được sự sống đời đời. (aiōnios )
ⲁⲙⲏⲛ ⲁⲙⲏⲛ ϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϫⲉ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁϩϯ ⳿ⲉⲣⲟⲓ ⲟⲩⲟⲛⲧⲉϥ ⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲙⲙⲁⲩ. (aiōnios )
Ta là bánh hằng sống từ trên trời xuống; nếu ai ăn bánh ấy, thì sẽ sống vô cùng; và bánh mà ta sẽ ban cho vì sự sống của thế gian tức là thịt ta. (aiōn )
⳿ⲁⲛⲟⲕ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲓⲕ ⲉⲧⲟⲛϧ ⲫⲏⲉⲧⲁϥ⳿Ⲓ ⳿ⲉⲡⲉⲥⲏⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⳿ⲧⲫⲉ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁⲟⲩⲱⲙ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲡⲁⲓⲱⲓⲕ ⲉϥ⳿ⲉⲱⲛϧ ϣⲁ ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲓⲱⲓⲕ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ⳿ⲉϯⲛⲁⲧⲏⲓϥ ⲧⲁⲥⲁⲣⲝ ⲧⲉ ⲑⲏ ⳿ⲉϯⲛⲁⲧⲏⲓⲥ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⳿ⲡⲱⲛϧ ⳿ⲙⲡⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ. (aiōn )
Ai ăn thịt và uống huyết ta thì được sự sống đời đời; nơi ngày sau rốt, ta sẽ khiến người đó sống lại. (aiōnios )
ⲫⲏⲉⲑⲟⲩⲱⲙ ⳿ⲛⲧⲁⲥⲁⲣⲝ ⲟⲩⲟϩ ⲉⲧⲥⲱ ⳿ⲙⲡⲁ⳿ⲥⲛⲟϥ ⲟⲩⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲁϥ ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ϯⲛⲁⲧⲟⲩⲛⲟⲥϥ ϧⲉⲛ ⲡⲓ⳿ⲉϩⲟⲟⲩ ⳿ⲛϧⲁ⳿ⲉ. (aiōnios )
Đây là bánh từ trên trời xuống. Bánh đó chẳng phải như ma-na mà tổ phụ các ngươi đã ăn, ... rồi cũng chết; kẻ nào ăn bánh nầy sẽ sống đời đời. (aiōn )
ⲫⲁⲓ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲓⲕ ⲉⲧⲁϥ⳿ⲓ ⳿ⲉⲡⲉⲥⲏⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⳿ⲧⲫⲉ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲁⲛ ⳿ⲛⲛⲓⲓⲟϯ ⲉⲧⲁⲩⲟⲩⲱⲙ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲙⲟⲩ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁⲟⲩⲱⲙ ⳿ⲙⲡⲁⲓⲱⲓⲕ ⲉϥ⳿ⲉⲱⲛϧ ϣⲁ ⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Si-môn Phi-e-rơ thưa rằng: Lạy Chúa, chúng tôi đi theo ai? Chúa có những lời của sự sống đời đời; (aiōnios )
ⲁϥⲉⲣⲟⲩⲱ ⲛⲁϥ ⳿ⲛϫⲉ ⲥⲓⲙⲱⲛ ⲡⲉⲧⲣⲟⲥ ϫⲉ Ⲡ⳪ ⲁⲛⲛⲁϣⲉ ⲛⲁⲛ ϩⲁ ⲛⲓⲙ ϩⲁⲛⲥⲁϫⲓ ⲅⲁⲣ ⳿ⲛⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲉⲧⲉ⳿ⲛⲧⲁⲕ. (aiōnios )
Vả, tôi mọi không ở luôn trong nhà, mà con thì ở đó luôn. (aiōn )
ⲡⲓⲃⲱⲕ ⲇⲉ ⳿ⲙⲡⲁϥⲟϩⲓ ϧⲉⲛ ⲡⲓⲏⲓ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲡⲓϣⲏⲣⲓ ⲇⲉ ⳿ⲛⲑⲟϥ ϣⲁϥⲟϩⲓ ϣⲁ ⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, nếu kẻ nào giữ lời ta, sẽ chẳng thấy sự chết bao giờ. (aiōn )
ⲁⲙⲏⲛ ⲁⲙⲏⲛ ϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϫⲉ ⲉϣⲱⲡ ⲁⲣⲉϣⲁⲛ ⲟⲩⲁⲓ ⲁⲣⲉϩ ⳿ⲉⲡⲁⲥⲁϫⲓ ⳿ⲛⲛⲉϥⲛⲁⲩ ⳿ⲉ⳿ⲫⲙⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Người Giu-đa nói rằng: Bây giờ chúng tôi thấy rõ thầy bị quỉ ám; Aùp-ra-ham đã chết, các đấng tiên tri cũng vậy, mà thầy nói: Nếu kẻ nào giữ lời ta sẽ chẳng hề chết! (aiōn )
ⲡⲉϫⲉ ⲛⲓⲓⲟⲩⲇⲁⲓ ϫⲉ ϯⲛⲟⲩ ⲁⲛ⳿ⲉⲙⲓ ϫⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⲟⲩⲇⲉⲙⲱⲛ ⲛⲉⲙⲁⲕ ⲁⲃⲣⲁⲁⲙ ⲁϥⲙⲟⲩ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲕⲉ⳿ⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲏⲥ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ⲕϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁⲁⲣⲉϩ ⳿ⲉⲡⲁⲥⲁϫⲓ ⳿ⲛⲛⲉϥϫⲉⲙϯⲡⲓ ⳿ⲙ⳿ⲫⲙⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Người ta chẳng bao giờ nghe nói có ai mở mắt kẻ mù từ thuở sanh ra. (aiōn )
ⲓⲥϫⲉⲛ ⳿ⲡ⳿ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲙⲡⲉⲛⲥⲱⲧⲉⲙ ϫⲉ ⲁ ⲟⲩⲁⲓ ⲟⲩⲱⲛ ⳿ⲛⲛⲉⲛⲃⲁⲗ ⳿ⲛⲟⲩⲃⲉⲗⲗⲉ ⳿ⲙⲙⲓⲥⲓ. (aiōn )
Ta ban cho nó sự sống đời đời; nó chẳng chết mất bao giờ, và chẳng ai cướp nó khỏi tay ta. (aiōn , aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ϩⲱ ϯⲛⲁϯ ⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲛⲟⲩⲧⲁⲕⲟ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲛⲉ⳿ϣ ⳿ϩⲗⲓ ϩⲟⲗⲙⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲧⲁϫⲓϫ. (aiōn , aiōnios )
Còn ai sống và tin ta thì không hề chết. Ngươi tin điều đó chăng? (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲧⲟⲛϧ ⲟⲩⲟϩ ⲉⲑⲛⲁϩϯ ⳿ⲉⲣⲟⲓ ⳿ⲛⲛⲉϥⲙⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲧⲉⲛⲁϩϯ ⳿ⲉⲫⲁⲓ. (aiōn )
Ai yêu sự sống mình thì sẽ mất đi, ai ghét sự sống mình trong đời nầy thì sẽ giữ lại đến sự sống đời đời. (aiōnios )
ⲫⲏⲉⲑⲙⲉⲓ ⳿ⲛⲧⲉϥⲯⲩⲭⲏ ⲉϥ⳿ⲉⲧⲁⲕⲟⲥ ⲟⲩⲟϩ ⲫⲏⲉⲧⲙⲟⲥϯ ⳿ⲛⲧⲉϥⲯⲩⲭⲏ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ϧⲉⲛ ⲡⲁⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ⲉϥ⳿ⲉⲁⲣⲉϩ ⳿ⲉⲣⲟⲥ ⲉⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Đoàn dân thưa rằng: Chúng tôi có học trong luật pháp rằng Đấng Christ còn đời đời, vậy sao thầy nói Con người phải bị treo lên? Con người đó là ai? (aiōn )
ⲁϥⲉⲣⲟⲩⲱ ⲛⲁϥ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲓⲙⲏϣ ⲉϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⳿ⲁⲛⲟⲛ ⲁⲛⲥⲱⲧⲉⲙ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲡⲓⲛⲟⲙⲟⲥ ϫⲉ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ϣⲟⲡ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲱⲥ ⳿ⲕϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ϫⲉ ϩⲱϯ ⲡⲉ ⳿ⲛⲧⲟⲩϭⲉⲥ ⳿ⲡϣⲏⲣⲓ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲱⲙⲓ ⲛⲓⲙ ⲡⲉ ⳿ⲡϣⲏⲣⲓ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲱⲙⲓ. (aiōn )
Ta biết mạng lịnh Cha, ấy là sự sống đời đời. Vậy, những điều ta nói, thì nói theo như Cha ta đã dặn. (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ϯ⳿ⲉⲙⲓ ϫⲉ ⲧⲉϥⲉⲛⲧⲟⲗⲏ ⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⲧⲉ ⲛⲏ ⲟⲩⲛ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ⳿ⲉϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⲕⲁⲧⲁ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧⲁϥϫⲟⲥ ⲛⲏⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲁⲓⲱⲧ ⲡⲁⲓⲣⲏϯ ϯⲥⲁϫⲓ (aiōnios )
Phi-e-rơ thưa rằng: Chúa sẽ chẳng rửa chân tôi bao giờ! Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Nếu ta không rửa cho ngươi, ngươi chẳng có phần chi với ta hết. (aiōn )
ⲡⲉϫⲉ ⲡⲉⲧⲣⲟⲥ ⲛⲁϥ ϫⲉ ⳿ⲛⲛⲉⲕⲓⲁ ⲣⲁⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϣⲁ ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲁϥⲉⲣⲟⲩⲱ ⳿ⲛϫⲉ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ϫⲉ ⲁⲙⲏⲛ ⲁⲙⲏⲛ ϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲁⲕ ϫⲉ ⲁⲓ⳿ϣⲧⲉⲙⲓⲁ ⲣⲁⲧⲕ ⳿ⲙⲙⲟⲛⲧⲉⲕ ⲧⲟⲓ ⲛⲉⲙⲏⲓ. (aiōn )
Ta lại sẽ nài xin Cha, Ngài sẽ ban cho các ngươi một Đấng Yên ủi khác, để ở với các ngươi đời đời, (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ⲉⲑⲛⲁϯϩⲟ ⳿ⲉ⳿ⲫⲓⲱⲧ ⲟⲩⲟϩ ⲉϥ⳿ⲉϯ ⲛⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲙⲡⲁⲣⲁⲕⲗⲏⲧⲟⲥ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉϥϣⲱⲡⲓ ⲛⲉⲙⲱⲧⲉⲛ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
và nhân quyền phép Cha đã ban cho Con cai trị loài xác thịt, Con được ban sự sống đời đời cho những kẻ mà Cha đã giao phó cho Con. (aiōnios )
⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧⲁⲕϯ ⲉⲣϣⲓϣⲓ ⲛⲁϥ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⲥⲁⲣⲝ ⲛⲓⲃⲉⲛ ϩⲓⲛⲁ ⲫⲏ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲧⲁⲕⲧⲏⲓϥ ⲛⲁϥ ⳿ⲛⲧⲉϥϯ ⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Vả, sự sống đời đời là nhìn biết Cha, tức là Đức Chúa Trời có một và thật, cùng Jêsus Christ, là Đấng Cha đã sai đến. (aiōnios )
ⲫⲁⲓ ⲇⲉ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲟⲩⲥⲟⲩⲱⲛⲕ ⲡⲓⲟⲩⲁⲓ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧϥ ⲫϯ ⳿ⲛⲧⲁ⳿ⲫⲙⲏ ⲓ ⲛⲉⲙ ⲫⲏⲉⲧⲁⲕⲟⲩⲟⲣⲡϥ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅. (aiōnios )
Vì Chúa sẽ chẳng để linh hồn tôi nơi Aâm phủ, Và chẳng cho Đấng Thánh của Ngài hư nát đâu. (Hadēs )
ϫⲉ ⳿ⲛⲛⲉⲕⲥⲱϫⲡ ⳿ⲛⲧⲁⲯⲩⲭⲏ ϧⲉⲛ ⳿ⲁⲙⲉⲛϯ ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲛⲛⲉⲕϯ ⳿ⲙⲡⲉⲑⲟⲩⲁⲃ ⳿ⲛⲧⲁⲕ ⳿ⲉⲛⲁⲩ ⳿ⲉ⳿ⲡⲧⲁⲕⲟ. (Hadēs )
thì người đã thấy trước và nói trước về sự sống lại của Đấng Christ rằng: Ngài chẳng bị để nơi Aâm phủ, và xác thịt Ngài chẳng thấy sự hư nát. (Hadēs )
⳿ⲉⲧⲁϥⲛⲁⲩ ⲟⲩⲛ ⲓⲥϫⲉⲛ ϣⲟⲣⲡ ⲁϥⲥⲁϫⲓ ⲉⲑⲃⲉ ⳿ⲧ⳿ⲁⲛⲁⲥⲧⲁⲥⲓⲥ ⳿ⲙⲠⲭ̅ⲥ̅ ϫⲉ ⳿ⲙⲡⲉϥⲥⲟϫⲡϥ ϧⲉⲛ ⳿ⲁⲙⲉⲛϯ ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲙⲡ⳿ⲉⲧⲉϥⲥⲁⲣⲝ ⲛⲁⲩ ⳿ⲉ⳿ⲡⲧⲁⲕⲟ. (Hadēs )
mà trời phải rước về cho đến kỳ muôn vật đổi mới, là kỳ mà Đức Chúa Trời thuở xưa đã phán trước bởi miệng các thánh tiên tri. (aiōn )
ⲫⲁⲓ ⳿ⲉⲧⲉ ϩⲱϯ ⲡⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲫⲏⲟⲩ⳿Ⲓ ϣⲟⲡϥ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ϣⲁ ⳿ⲡⲥⲏⲟⲩ ⳿ⲛ⳿ⲧ⳿ⲁⲫⲉ ⳿ⲛϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⳿ⲉⲧⲁϥⲥⲁϫⲓ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⳿ⲛϫⲉ Ⲫϯ ⳿ⲉⲃⲟⲗϧⲉⲛ ⲣⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲛⲉϥ⳿ⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲏⲥ ⲓⲥϫⲉⲛ ⳿ⲡ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Phao-lô và Ba-na-ba bèn nói cùng họ cách dạn dĩ rằng: Aáy cần phải truyền đạo Đức Chúa Trời trước nhất cho các ngươi; nhưng vì các ngươi đã từ chối, và tự xét mình không xứng đáng nhận sự sống đời đời, nên đây nầy, chúng ta mới xây qua người ngoại. (aiōnios )
⳿ⲉⲧⲁⲩⲟⲩⲟⲛϩⲟⲩ ⲇⲉ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲁⲩⲗⲟⲥ ⲛⲉⲙ ⲃⲁⲣⲛⲁⲃⲁⲥ ⲡⲉϫⲱⲟⲩ ϫⲉ ⲛⲉ ⲟⲩⲁⲛⲁⲅⲕⲉⲟⲛ ⲡⲉ ⳿ⲉⲥⲁϫⲓ ⲛⲉⲙⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲛϣⲟⲣⲡ ⳿ⲙⲡⲓⲥⲁϫⲓ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲫϯ ⲉⲡⲓⲇⲏⲧⲉⲧⲉⲛϩⲓⲟⲩ⳿ⲓ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⲥⲁⲃⲟⲗ ⳿ⲙⲙⲱⲧⲉⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲧⲉⲧⲉⲛⲱⲡ ⳿ⲙⲙⲱⲧⲉⲛ ⲁⲛ ⳿ⲉⲉⲣ⳿ⲡⲉⲙ⳿ⲡϣⲁ ⳿ⲙⲡⲓⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ ϩⲏⲡⲡⲉ ⲧⲉⲛⲛⲁⲕⲟⲧⲧⲉⲛ ⳿ⲉⲛⲓⲉⲑⲛⲟⲥ. (aiōnios )
Những người ngoại nghe lời đó thì vui mừng, ngợi khen đạo Chúa, và phàm những kẻ đã được định sẵn cho sự sống đời đời, đều tin theo. (aiōnios )
⳿ⲉⲧⲁⲩⲥⲱⲧⲉⲙ ⲇⲉ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲓⲉⲑⲛⲟⲥ ⲁⲩⲣⲁϣⲓ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁⲩϯ⳿ⲱⲟⲩ ⳿ⲙⲡⲓⲥⲁϫⲓ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲫϯ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲛⲁϩϯ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲏⲧⲏⲣⲟⲩ ⲉⲧⲑⲏϣ ⳿ⲉⲡⲓⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
từ trước vô cùng Ngài đã thông biết những việc đó. (aiōn )
ⲟⲩⲟⲛϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲓⲥϫⲉⲛ ⳿ⲡ⳿⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
bởi những sự trọn lành của Ngài mắt không thấy được, tức là quyền phép đời đời và bản tánh Ngài, thì từ buổi sáng thế vẫn sờ sờ như mắt xem thấy, khi người ta xem xét công việc của Ngài. Cho nên họ không thể chữa mình được, (aïdios )
ⲛⲓⲁⲑⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲧⲁϥ ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⳿ⲡⲥⲱⲛⲧ ⳿ⲙⲡⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ϧⲉⲛ ⲛⲉϥⲑⲁⲙⲓⲟ ⲉⲩⲕⲁϯ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲥⲉⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲉⲧⲉ ⲧⲉϥϫⲟⲙ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲧⲉ ⲛⲉⲙ ⲧⲉϥⲙⲉⲑⲛⲟⲩϯ ⳿ⲉ⳿ⲡϫⲓⲛⲧⲟⲩϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛⲁⲧⲗⲱⲓϫⲓ ⳿ⲛⲁⲧⲉⲣⲟⲩⲱ. (aïdios )
vì họ đã đổi lẽ thật Đức Chúa Trời lấy sự dối trá, kính thờ và hầu việc loài chịu dựng nên thế cho Đấng dựng nên, là Đấng đáng khen ngợi đời đời! A-men. (aiōn )
ⲛⲏⲉⲧⲁⲩϣⲓⲃϯ ⳿ⲛϯⲙⲉⲑⲙⲏⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ϧⲉⲛ ϯⲙⲉⲑⲛⲟⲩϫ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲟⲩⲱϣⲧ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩϣⲉⲙϣⲓ ⳿ⲙⲡⲓⲥⲱⲛⲧ ⲡⲁⲣⲁ ⲫⲏⲉⲧⲁϥⲥⲱⲛⲧ ⲉⲧⲉ ⲫⲁⲓ ⲡⲉ ⲫⲏⲉⲧ⳿ⲥⲙⲁⲣⲱⲟⲩⲧ ϣⲁ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōn )
ai bền lòng làm lành, tìm sự vinh hiển, sự tôn trọng và sự chẳng hề chết, thì báo cho sự sống đời đời; (aiōnios )
ⲛⲏ ⲙⲉⲛ ⲉⲧⲁⲩ⳿ⲁⲙⲟⲛⲓ ⳿ⲛⲧⲟⲧⲟⲩ ϧⲉⲛ ⲟⲩϩⲱⲃ ⲉⲛⲁⲛⲉϥ ⲟⲩⲱⲟⲩ ⲛⲉⲙ ⲟⲩⲧⲁⲓⲟ ⲛⲉⲙ ⲟⲩⲙⲉⲧⲁⲧⲧⲁⲕⲟ ⳿ⲛⲛⲏⲉⲧⲕⲱϯ ⳿ⲛⲥⲁ ⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
hầu cho tội lỗi đã cai trị làm nên sự chết thể nào, thì ân điển cũng cai trị bởi sự công bình thể ấy, đặng ban cho sự sống đời đời bởi Đức Chúa Jêsus Christ, là Chúa chúng ta. (aiōnios )
ϩⲓⲛⲁ ⲕⲁⲧⲁ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧⲁ ⳿ⲫⲛⲟⲃⲓ ⲉⲣⲟⲩⲣⲟ ϧⲉⲛ ⳿ⲫⲙⲟⲩ ⲡⲁⲓⲣⲏϯ ⲟⲛ ⲡⲓ⳿ϩⲙⲟⲧ ⳿ⲛⲧⲉϥⲉⲣⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ϯⲙⲉⲑⲙⲏⲓ ⲉⲩⲱⲛϧ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⲡⲉⲛ⳪ (aiōnios )
Nhưng bây giờ đã được buông tha khỏi tội lỗi và trở nên tôi mọi của Đức Chúa Trời rồi, thì anh em được lấy sự nên thánh làm kết quả, và sự sống đời đời làm cuối cùng. (aiōnios )
ϯⲛⲟⲩ ⲇⲉ ⲁⲣⲉⲧⲉⲛⲉⲣⲣⲉⲙϩⲉ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲁ ⳿ⲫⲛⲟⲃⲓ ⲁⲣⲉⲧⲉⲛⲉⲣⲃⲱⲕ ⳿ⲙⲫϯ ⲟⲩⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⳿ⲙⲡⲉⲧⲉⲛⲟⲩⲧⲁϩ ⳿ⲉ⳿ⲡⲧⲟⲩⲃⲟ ⳿ⲡϫⲱⲕ ⲇⲉ ⲟⲩⲱⲛϧ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲡⲉ. (aiōnios )
Vì tiền công của tội lỗi là sự chết; nhưng sự ban cho của Đức Chúa Trời là sự sống đời đời trong Đức Chúa Jêsus Christ, Chúa chúng ta. (aiōnios )
ⲛⲓⲟⲯⲱⲛⲓⲟⲛ ⲅⲁⲣ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲫⲛⲟⲃⲓ ⳿ⲫⲙⲟⲩ ⲡⲉ ⲡⲓ⳿ϩⲙⲟⲧ ⲇⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⲟⲩⲱⲛϧ ϣⲁ ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲡⲉ ϧⲉⲛ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ⲡⲉⲛ⳪ (aiōnios )
là dân sanh hạ bởi các tổ phụ, và theo phần xác, bởi dân ấy sanh ra Đấng Christ, là Đấng trên hết mọi sự, tức là Đức Chúa Trời đáng ngợi khen đời đời. A-men. (aiōn )
ⲛⲏⲉⲧⲉ ⳿ⲛⲟⲩⲟⲩ ⲛⲉ ⲛⲓⲓⲟϯ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲑⲱⲟⲩ ⲟⲛ ⲁ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⳿ⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ ⲕⲁⲧⲁ ⲥⲁⲣⲝ ⲫⲏⲉⲧⲭⲏ ϩⲓϫⲉⲛ ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲫϯ ⲉⲧ⳿ⲥⲙⲁⲣⲱⲟⲩⲧ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōn )
hay là: Ai sẽ xuống vực sâu? ấy là để đem Đấng Christ từ trong kẻ chết lại lên. (Abyssos )
ⲓⲉ ⲛⲓⲙ ⲉⲑⲛⲁ⳿ϣϣⲉ ⳿ⲉⲡⲉⲥⲏⲧ ⳿ⲉ⳿ⲫⲛⲟⲩⲛ ⲉⲧⲉ ⲫⲁⲓ ⲡⲉ ϫⲉ ⳿ⲛⲧⲉϥ⳿ⲓⲛⲓ ⳿ⲙⲠⲭ̅ⲥ̅ ⳿ⲉ⳿ⲡϣⲱⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲛⲏⲉⲑⲙⲱⲟⲩⲧ. (Abyssos )
Vì Đức Chúa Trời đã nhốt mọi người trong sự bạn nghịch, đặng thương xót hết thảy. (eleēsē )
ⲁ ⲫϯ ⲅⲁⲣ ⲙⲁ⳿ϣⲑⲁⲙ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲉⲛ ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ϧⲁ ⲟⲩⲙⲉⲧⲁⲧⲥⲱⲧⲉⲙ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉϥⲛⲁⲓ ⳿ⲛⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ. (eleēsē )
Vì muôn vật đều là từ Ngài, bởi Ngài và hướng về Ngài. Vinh hiển cho Ngài đời đời, vô cùng! A-men. (aiōn )
ϫⲉ ϩⲁⲛ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⲛⲉ ⲟⲩⲟϩ ϩⲁⲛ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲧϥ ⲛⲉ ⲟⲩⲟϩ ϩⲁⲛ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲛⲉ ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ (aiōn )
Đừng làm theo đời nầy, nhưng hãy biến hóa bởi sự đổi mới của tâm thần mình, để thử cho biết ý muốn tốt lành, đẹp lòng và trọn vẹn của Đức Chúa Trời là thể nào. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲧⲉⲧⲉⲛ⳿ϣⲧⲉⲙⲉⲣ⳿ϣⲫⲏⲣ ⳿ⲛ⳿ⲥⲭⲏⲙⲁ ϫⲉ ⲛⲉⲙ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲗⲗⲁ ⳿ⲛⲧⲉⲧⲉⲛϣⲉⲃⲧ ⲡⲉⲧⲉⲛ⳿ⲥⲙⲟⲧ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲙⲉⲧⲃⲉⲣⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲕⲁϯ ⲉⲑⲣⲉⲧⲉⲛⲉⲣⲇⲟⲕⲓⲙⲁⲍⲓⲛ ϫⲉ ⲟⲩ ⲡⲉ ⳿ⲫⲟⲩⲱϣ ⳿ⲙⲫϯ ⲡⲓⲁⲅⲁⲑⲟⲛ ⲉⲑⲣⲁⲛⲁϥ ⲟⲩⲟϩ ⲉⲧϫⲏⲕ ⳿ⲉⲃⲟⲗ. (aiōn )
Ngợi khen Đấng có quyền làm cho vững chí anh em theo Tin Lành của tôi và lời giảng Đức Chúa Jêsus Christ, theo sự tỏ ra về lẽ mầu nhiệm, là lẽ đã giấu kín từ mọi đời trước, (aiōnios )
ⲫⲏⲉⲧⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⳿ϣϫⲟⲙ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⳿ⲉⲧⲁϫⲣⲉ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⲕⲁⲧⲁ ⲡⲁⲉⲩⲁⲅⲅⲉⲗⲓⲟⲛ ⲛⲉⲙ ⲡⲓϩⲓⲱⲓϣ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ⲕⲁⲧⲁ ⲟⲩϭⲱⲣⲡ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛⲧⲉ ⲟⲩⲙⲩⲥⲧⲏⲣⲓⲟⲛ ⳿ⲉⲁⲩⲭⲁⲣⲱⲟⲩ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⳿ⲉϩⲁⲛⲥⲏ ⲟⲩ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
mà bây giờ được bày ra, và theo lịnh Đức Chúa Trời hằng sống, bởi các sách tiên tri, bày ra cho mọi dân đều biết, đặng đem họ đến sự vâng phục của đức tin, - (aiōnios )
ϯⲛⲟⲩ ⲇⲉ ⲁϥⲟⲩⲟⲛϩϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ⲛⲓ⳿ⲅⲣⲁⲫⲏ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲏⲥ ⲕⲁⲧⲁ ⲡⲓⲟⲩⲁϩⲥⲁϩⲛⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⲡⲓϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲉⲁⲩⲟⲩⲟⲛϩϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲉⲩⲥⲱⲧⲉⲙ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲫⲛⲁϩϯ ϧⲉⲛ ⲛⲓⲉⲑⲛⲟⲥ ⲧⲏⲣⲟⲩ. (aiōnios )
nhân Đức Chúa Jêsus Christ, nguyền xin vinh hiển về nơi Đức Chúa Trời khôn ngoan có một, đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
ⲡⲓⲟⲩⲁⲓ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧϥ ⲡⲓⲥⲁⲃⲉ ⲫϯ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲉ ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ ⳿ⲡⲣⲟⲥ ⲣⲱⲙⲉⲟⲥ ⲁⲩ⳿ⲥϧⲏⲧⲥ ϧⲉⲛ ⲕⲟⲣⲓⲛⲑⲟⲥ ⲁⲩⲟⲩⲟⲣⲡⲥ ϩⲓⲧⲉⲛ ⲫⲟⲓⲃⲏ ϯⲥⲱⲛⲓ (aiōn )
Người khôn ngoan ở đâu? Thầy thông giáo ở đâu? Người biện luận đời nay ở đâu? Có phải Đức Chúa Trời đã làm cho sự khôn ngoan của thế gian ra dồ dại không? (aiōn )
ⲁϥⲑⲱⲛ ⲟⲩⲥⲁⲃⲉ ⲁϥⲑⲱⲛ ⲟⲩⲥⲁϧ ⲁϥⲑⲱⲛ ⲟⲩⲣⲉϥϧⲟⲧϧⲉⲧ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ⲙⲏ ⳿ⲙⲡⲉ ⲫϯ ⲉⲣ ⳿ⲧⲥⲟⲫⲓ⳿ⲁ ⲛ̇ⲧⲉ ⲡⲁⲓ ⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ⳿ⲛⲥⲟϫ. (aiōn )
Dầu vậy, chúng tôi giảng sự khôn ngoan cho những kẻ trọn vẹn, song chẳng phải sự khôn ngoan thuộc về đời nầy, cũng không phải của các người cai quản đời nầy, là kẻ sẽ bị hư mất. (aiōn )
ⲟⲩⲥⲟⲫⲓⲁ ⲇⲉ ⲡⲉⲧⲉⲛⲥⲁϫⲓ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϧⲉⲛ ⲛⲏ ⲉⲧϫⲏⲕ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲟⲩⲥⲟⲫⲓ⳿ⲁ ⲇⲉ ⳿ⲛⲑⲁ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲛ ⲧⲉ ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲛⲑⲁ ⲛⲓⲁⲣⲭⲱⲛ ⲁⲛ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ⲛⲁⲓ ⲉⲑⲛⲁⲕⲱⲣϥ. (aiōn )
Chúng tôi giảng sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời, là sự mầu nhiệm kín giấu, mà từ trước các đời, Đức Chúa Trời đã định sẵn cho sự vinh hiển chúng ta. (aiōn )
ⲁⲗⲗⲁ ⲟⲩⲥⲟⲫⲓ⳿ⲁ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⲉⲧⲉⲛⲥⲁϫⲓ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲙⲩⲥⲧⲏⲣⲓⲟⲛ ⲑⲏⲉⲧϩⲏⲡ ⲑⲏ - ⲉⲧⲁϥⲉⲣϣⲟⲣⲡ ⳿ⲛⲑⲁϣⲥ ⳿ⲛϫⲉ ⲫϯ ϧⲁϫⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⳿ⲉⲟⲩⲱⲟⲩ ⲛⲁⲛ. (aiōn )
Trong những người cai quản đời nầy chẳng ai từng biết sự đó; bởi chưng, nếu đã biết thì họ chẳng đóng đinh Chúa vinh hiển trên cây thập tự đâu. (aiōn )
ⲑⲏ⳿ⲉⲧⲉ ⳿ⲙⲡⲉ ⳿ϩⲗⲓ ⳿ⲛⲛⲓⲁⲣⲭⲱⲛ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ⲥⲟⲩⲱⲛⲥ ⳿ⲉⲛⲉ ⲁⲩⲥⲟⲩⲱⲛⲥ ⲅⲁⲣ ⲛⲁⲩⲛⲁⲉϣ Ⲡ⳪ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲡⲱⲟⲩ ⲁⲛ ⲡⲉ. (aiōn )
Chớ ai tự dối mình: nếu có ai trong vòng anh em tưởng mình khôn ngoan theo cách đời nầy, hãy trở nên dại dột, để được nên khôn ngoan; (aiōn )
⳿ⲙⲡⲉⲛ⳿ⲑⲣⲉ ⳿ϩⲗⲓ ⲉⲣϩⲁⲗ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧϥ ⲫⲏ ⲉⲑⲙⲉⲩ⳿ⲓ ϧⲉⲛ ⲑⲏⲛⲟⲩ ϫⲉ ⲟⲩⲥⲁⲃⲉ ⲡⲉ ϧⲉⲛ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ⲙⲁⲣⲉϥⲉⲣⲥⲟϫ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉϥⲉⲣⲥⲁⲃⲉ. (aiōn )
Cho nên, nếu đồ ăn xui anh em tôi vấp phạm, thì tôi sẽ chẳng hề ăn thịt, hầu cho khỏi làm dịp vấp phạm cho anh em tôi. (aiōn )
ⲉⲑⲃⲉⲫⲁⲓ ⲓⲥϫⲉ ⲟⲩ⳿ϧⲣⲉ ⲉⲑⲛⲁⲉⲣ⳿ⲥⲕⲁⲛⲇⲁⲗⲓⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲡⲁⲥⲟⲛ ⳿ⲛⲛⲁⲟⲩⲉⲙ ⲁϥ ϣⲁ ⳿ⲉⲛⲉϩ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲁ⳿ϣⲧⲉⲙⲉⲣ⳿ⲥⲕⲁⲛⲇⲁⲗⲓⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲡⲁⲥⲟⲛ. (aiōn )
Những sự ấy có nghĩa hình bóng, và họ đã lưu truyền để khuyên bảo chúng ta là kẻ ở gần cuối cùng các đời. (aiōn )
ⲛⲁⲓ ⲇⲉ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲁⲩϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛⲧⲩⲡⲟⲥ ⳿ⲛⲛⲏ ⲁⲩ⳿ⲥϧⲏⲧⲟⲩ ⲇⲉ ⲛⲁⲛ ⲉⲩ⳿ⲥⲃⲱ ϧⲁ ⲛⲏ ⲉⲧⲁ ⳿ⲡϫⲱⲕ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲉⲣⲕⲁⲧⲁⲛⲧⲁⲛ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ. (aiōn )
Hỡi sự chết, sự thắng của mầy ở đâu? Hỡi sự chết, cái nọc của mầy ở đâu? (Hadēs )
ⲁⲥⲑⲱⲛ ⲡⲉ⳿ϭⲣⲟ ⲁⲙⲉⲛϯ ⲁⲥⲑⲱⲛ ⲧⲉⲕⲥⲟⲩⲣⲓ ⳿ⲫⲙⲟⲩ. (Hadēs )
cho những kẻ chẳng tin mà chúa đời nầy đã làm mù lòng họ, hầu cho họ không trông thấy sự vinh hiển chói lói của Tin Lành Đấng Christ, là ảnh tượng của Đức Chúa Trời. (aiōn )
ⲉⲛ ⲟⲓⲥ ⲁ ⲫϯ ⲁϥⲑⲱⲙ ⳿ⲛⲛⲓⲙⲉⲩ⳿ⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲁⲑⲛⲁϩϯ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ⳿ⲉ⳿ϣⲧⲉⲙ⳿ⲑⲣⲟⲩⲛⲁⲩ ⳿ⲉ⳿ⲫⲟⲩⲱⲓⲛⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲉⲩⲁⲅⲅⲉⲗⲓⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲡ⳿ⲱⲟⲩ ⳿ⲙⲠⲭ̅ⲥ̅ ⳿ⲉⲧⲉ ⳿ⲧϩⲓⲕⲱⲛ ⳿ⲙⲫϯ ⲡⲉ. (aiōn )
Vì sự hoạn nạn nhẹ và tạm của chúng ta sanh cho chúng ta sự vinh hiển cao trọng đời đời, vô lượng, vô biên, (aiōnios )
⳿ⲡ⳿ⲁⲥⲓⲁⲓ ⲅⲁⲣ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲉⲛϩⲟϫϩⲉϫ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲛⲟⲩ ⲁϥⲉⲣϩⲱⲃ ⲕⲁⲧⲁ ⲟⲩⲙⲉⲧϩⲟⲩ⳿ⲟ ⲉⲩⲙⲉⲧϩⲟⲩ⳿ⲟ ⲉⲩⲃⲁⲣⲟⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲟⲩ⳿ⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
bởi chúng ta chẳng chăm sự thấy được, nhưng chăm sự không thấy được; vì những sự thấy được chỉ là tạm thời, mà sự không thấy được là đời đời không cùng vậy. (aiōnios )
ⲉⲛϫⲟⲩϣⲧ ⲁⲛ ⳿ⲉⲛⲏⲉⲧⲁⲛⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲁⲗⲗⲁ ⲛⲏ⳿ⲉⲧⲉⲛⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲁⲛ ⲛⲏ⳿ⲉⲧⲟⲩⲛⲁⲩ ⲅⲁⲣ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ϩⲁⲛ⳿ⲡⲣⲟⲥ ⲟⲩⲥⲏⲟⲩ ⲛⲉ ⲛⲏ ⲇⲉ ⳿ⲉⲧⲉ ⳿ⲛⲥⲉⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲁⲛ ϩⲁⲛ ϣⲁ ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲛⲉ. (aiōnios )
Vả, chúng ta biết rằng nếu nhà tạm của chúng ta dưới đất đổ nát, thì chúng ta lại có nhà đời đời tại trên trời, bởi Đức Chúa Trời, không phải bởi tay người làm ra. (aiōnios )
ⲧⲉⲛⲥⲱⲟⲩⲛ ⲅⲁⲣ ϫⲉ ⳿ⲉϣⲱⲡ ⲁϥϣⲁⲛⲃⲱⲗ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲉⲛⲏⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲉⲛⲙⲁ⳿ⲛϣⲱⲡⲓ ⲉⲧϩⲓϫⲉⲛ ⳿ⲡⲕⲁϩⲓ ⲟⲩⲟⲛⲧⲁⲛ ⳿ⲛⲟⲩⲕⲱⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ⲫϯ ⲟⲩⲏⲓ ⳿ⲛⲁⲑⲙⲟⲩⲛⲕ ⳿ⲛϫⲓϫ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ ϧⲉⲛ ⲛⲓⲫⲏⲟⲩ⳿ⲓ. (aiōnios )
như có chép rằng: Người đã rải ra, đã thí cho kẻ nghèo; Sự công bình của người còn đời đời. (aiōn )
ⲕⲁⲧⲁ ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧ⳿ⲥϧⲏⲟⲩⲧ ϫⲉ ⲁϥⲥⲱⲣ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲁϥϯ ⳿ⲛⲛⲓϩⲏⲕⲓ ⲧⲉϥⲙⲉⲑⲙⲏⲓ ϣⲟⲡ ϣⲁ ⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Đức Chúa Trời là Cha Đức Chúa Jêsus, là Đấng đáng ngợi khen đời đời vô cùng, biết rằng tôi không nói dối đâu. (aiōn )
ⲫϯ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲫⲓⲱⲧ ⳿ⲙⲡⲉⲛ⳪ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⲉⲧⲥⲱⲟⲩⲛ ⲫⲏⲉⲧ⳿ⲥⲙⲁⲣⲱⲟⲩⲧ ϣⲁ ⲛⲓ⳿ⲉⲛⲉϩ ϫⲉ ⳿ⲛϯϫⲉⲙⲉⲑⲛⲟⲩϫ ⲁⲛ. (aiōn )
là Đấng phó mình vì tội lỗi chúng ta, hầu cho cứu chúng ta khỏi đời ác nầy, y theo ý muốn Đức Chúa Trời, là Cha chúng ta, (aiōn )
ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲁϥⲧⲏⲓϥ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⲛⲉⲛⲛⲟⲃⲓ ϣⲁⲧⲉϥⲛⲁϩⲙⲉⲛ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ⲉⲧϩⲱⲟⲩ ⲉⲧϣⲟⲡ ⲕⲁⲧⲁ ⲡⲉⲧⲉϩⲛⲁϥ ⳿ⲙⲫϯ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲫⲓⲱⲧ. (aiōn )
nguyền Ngài được vinh hiển đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
ⲫⲏⲉⲧⲉ ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōn )
Kẻ gieo cho xác thịt, sẽ bởi xác thịt mà gặt sự hư nát; song kẻ gieo cho Thánh Linh, sẽ bởi Thánh Linh mà gặt sự sống đời đời. (aiōnios )
ϫⲉ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁⲥⲓϯ ⳿ⲉⲧⲉϥⲥⲁⲣⲝ ⳿ϥⲛⲁⲱⲥϧ ⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲉϥⲥⲁⲣⲝ ⳿ⲛⲟⲩⲧⲁⲕⲟ ⲫⲏ ⲇⲉ ⲉⲧⲁϥⲥⲓϯ ⳿ⲙⲡⲓⲡ͞ⲛⲁ̅ ⳿ϥⲛⲁⲱⲥϧ ⲟⲛ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲡⲓⲡ͞ⲛⲁ̅ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
cao hơn hết mọi quyền, mọi phép, mọi thế lực, mọi quân chủ cùng mọi danh vang ra, không những trong đời nầy, mà cũng trong đời hầu đến nữa. (aiōn )
ⲥⲁ⳿ⲡϣⲱⲓ ⳿ⲛⲁⲣⲭⲏ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲛⲉⲙ ⲉⲝⲟⲩⲥⲓⲁ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲛⲉⲙ ϫⲟⲙ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲛⲉⲙ ⳿ⲧⲙⲉⲧ⳪ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲛⲉⲙ ⲣⲁⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲧⲟⲩϯⲣⲁⲛ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲟⲩ ⲙⲟⲛⲟⲛ ϧⲉⲛ ⲡⲁⲓ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲁⲗⲗⲁ ⲛⲉⲙ ϧⲉⲛ ⲡⲉⲑⲛⲏⲟⲩ. (aiōn )
đều là những sự anh em xưa đã học đòi, theo thói quen đời nầy, vâng phục vua cầm quyền chốn không trung tức là thần hiện đang hành động trong các con bạn nghịch. (aiōn )
ⲛⲏ ⳿ⲉⲛⲁⲣⲉⲧⲉⲛⲙⲟϣⲓ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ ⳿ⲙⲡⲓⲥⲏⲟⲩ ⲕⲁⲧⲁ ⳿ⲡⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ⲕⲁⲧⲁ ⳿ⲡⲁⲣⲭⲱⲛ ⳿ⲙ⳿ⲡⲉⲣϣⲓϣⲓ ⳿ⲙⲡⲓⲁⲏⲣ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲡ͞ⲛⲁ̅ ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲉⲣϩⲱⲃ ϯⲛⲟⲩ ϧⲉⲛ ⲛⲓϣⲏⲣⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲙⲉⲧⲁⲧⲑⲱⲧ ⳿ⲛϩⲏⲧ. (aiōn )
hầu cho về đời sau tỏ ra sự giàu có vô hạn của ân điển Ngài, mà Ngài bởi lòng nhân từ đã dùng ra cho chúng ta trong Đức Chúa Jêsus Christ. (aiōn )
ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉϥⲟⲩⲱⲛϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲉⲑⲛⲏⲟⲩ ⳿ⲛϯⲙⲉⲧⲣⲁⲙⲁ⳿ⲟ ⲉⲧⲉⲣϩⲟⲩ⳿ⲟ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲉϥ⳿ϩⲙⲟⲧ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲙⲉⲧⲭ͞ⲣⲥ̅ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⳿ⲉϫⲱⲛ ϧⲉⲛ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ Ⲓⲏ̅ⲥ̅. (aiōn )
và soi sáng cho mọi người biết sự phân phát lẽ mầu nhiệm, từ đời thượng cổ đã giấu kín trong Đức Chúa Trời là Đấng dựng nên muôn vật. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉϯ ⳿ⲙ⳿ⲫⲟⲩⲱⲓⲛⲓ ⳿ⲛⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ϫⲉ ⲁϣ ⲧⲉ ϯⲟⲓⲕⲟⲛⲟⲙⲓⲁ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲙⲩⲥⲧⲏⲣⲓⲟⲛ ⲫⲁⲓ ⲉⲧϩⲏⲡ ⲓⲥϫⲉⲛ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ϧⲉⲛ ⲫϯ ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲁϥⲥⲱⲛⲧ ⳿ⲛϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ. (aiōn )
theo ý định đời đời của Ngài đã làm xong trong Đức Chúa Jêsus Christ, Chúa chúng ta, (aiōn )
ⲕⲁⲧⲁ ⲡⲓⲑⲟϣ ⳿ⲛⲧⲉ ⲓⲥϫⲉⲛ ϣⲟⲣⲡ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲁϥⲁⲓϥ ϧⲉⲛ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ⲡⲉⲛ⳪. (aiōn )
nguyền Ngài được vinh hiển trong Hội thánh, và trong Đức Chúa Jêsus Christ, trải các thời đại, đời đời vô cùng. A-men. (aiōn )
ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲟⲩ ϧⲉⲛ ϯⲉⲕ⳿ⲕⲗⲏⲥⲓⲁ ⲛⲉⲙ ϧⲉⲛ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ϣⲁ ⲛⲓⲅⲉⲛⲉ⳿ⲁ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲡⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ (aiōn )
Vì chúng ta đánh trận, chẳng phải cùng thịt và huyết, bèn là cùng chủ quyền, cùng thế lực, cùng vua chúa của thế gian mờ tối nầy, cùng các thần dữ ở các miền trên trời vậy. (aiōn )
ϫⲉ ⲛⲁⲣⲉ ⲡⲉⲛϯ ϣⲟⲡ ⲛⲁⲛ ⲁⲛ ⲟⲩⲃⲉ ⲥⲁⲣⲝ ϩⲓ ⳿ⲥⲛⲟϥ ⲁⲗⲗⲁ ⲟⲩⲃⲉ ⲛⲓⲁⲣⲭⲏ ⲟⲩⲃⲉ ⲛⲓⲉⲝⲟⲩⲥⲓⲁ ⲟⲩⲃⲉ ⲛⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲕⲣⲁⲧⲱⲣ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓ ⲭⲁⲕⲓ ⲟⲩⲃⲉ ⲛⲓⲡ͞ⲛⲁ̅ⲧⲓⲕⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲡⲉⲧϩⲱⲟⲩ ⳿ⲛ⳿ϩⲣⲏⲓ ϧⲉⲛ ⲛⲁ ⲛⲓⲫⲏⲟⲩ⳿ⲓ. (aiōn )
Nguyền xin sự vinh hiển về nơi Đức Chúa Trời, là Cha chúng ta, đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
ⲫϯ ⲇⲉ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲉⲛⲓⲱⲧ ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōn )
tức là sự mầu nhiệm đã giấu kín trải các đời các kiếp, mà nay tỏ ra cho các thánh đồ Ngài. (aiōn )
ⲡⲓⲙⲩⲥⲧⲏⲣⲓⲟⲛ ⲉⲧϩⲏⲡ ⲓⲥϫⲉⲛ ⳿ⲡⲉⲛⲉϩ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲅⲉⲛⲉ⳿ⲁ ϯⲛⲟⲩ ⲇⲉ ⲁϥⲟⲩⲟⲛϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛⲛⲓⲁⲅⲓⲟⲥ ⳿ⲛⲧⲁϥ. (aiōn )
Họ sẽ bị hình phạt hư mất đời đời, xa cách mặt Chúa và sự vinh hiển của quyền phép Ngài, (aiōnios )
ⲛⲁⲓ ⲉⲑⲛⲁϭⲓ ⳿ⲛⲟⲩϩⲁⲡ ⳿ⲛⲧⲁⲕⲟ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲙ⳿ⲡϩⲟ ⳿ⲙⲠ⳪ ⲛⲉⲙ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲙ⳿ⲡⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲧⲉϥϫⲟⲙ. (aiōnios )
Nguyền xin chính Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta, và Đức Chúa Trời Cha chúng ta, là Đấng đã yêu thương chúng ta, và đã lấy ân điển Ngài mà ban cho chúng ta sự yên ủi đời đời và sự trông cậy tốt lành, (aiōnios )
⳿ⲛⲑⲟϥ ⲇⲉ ⲡⲉⲛ⳪ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⲛⲉⲙ ⲫϯ ⲡⲉⲛⲓⲱⲧ ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲁϥⲙⲉⲛⲣⲓⲧⲉⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥϯ ⲛⲁⲛ ⳿ⲛⲟⲩⲛⲟⲙϯ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⲛⲉⲙ ⲟⲩϩⲉⲗⲡⲓⲥ ⳿ⲉⲛⲁⲛⲉⲥ ϧⲉⲛ ⲟⲩ⳿ϩⲙⲟⲧ. (aiōnios )
Nhưng ta đã đội ơn thương xót, hầu cho Đức Chúa Jêsus Christ tỏ mọi sự nhịn nhục của Ngài ra trong ta là kẻ làm đầu, để dùng ta làm gương cho những kẻ sẽ tin Ngài được sự sống đời đời. (aiōnios )
ⲁⲗⲗⲁ ⲁⲩⲛⲁⲓ ⲛⲏⲓ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲛϧⲏ ⲧ ⳿ⲛϣⲟⲣⲡ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⲟⲩⲟⲛϩ ⳿ⲛⲧⲉϥⲙⲉⲧⲣⲉϥⲱⲟⲩ ⳿ⲛϩⲏⲧ ⲧⲏⲣⲥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲉⲩ⳿ⲥⲙⲟⲧ ⳿ⲛⲛⲏⲉⲑⲛⲁϩϯ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲉⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Nguyền xin sự tôn quí, vinh hiển đời đời vô cùng về nơi Vua muôn đời, không hề hư nát, không thấy được, tức là Đức Chúa Trời có một mà thôi! A-men. (aiōn )
⳿ⲡⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲡⲓⲁⲧⲧⲁⲕⲟ ⲡⲓⲁⲑⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧϥ ⲫϯ ⲡⲓⲧⲁⲓⲟ ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲱⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōn )
Hãy vì đức tin mà đánh trận tốt lành, bắt lấy sự sống đời đời, là sự mà con đã được gọi đến, và vì đó mà con đã làm chứng tốt lành trước mặt nhiều người chứng kiến. (aiōnios )
ⲁⲣⲓⲁⲅⲱⲛⲓⲍⲉⲥⲑⲉ ⳿ⲙⲡⲓⲁⲅⲱⲛ ⲉⲑⲛⲁⲛⲉϥ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲫⲛⲁϩϯ ⳿ⲁⲙⲟⲛⲓ ⳿ⲙⲡⲓⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⲫⲏⲉⲧⲁⲩⲑⲁϩⲙⲉⲕ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲕⲟⲩⲱⲛϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲙⲡⲓⲟⲩⲱⲛϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲉⲑⲛⲁⲛⲉϥ ⳿ⲙⲡⲉ⳿ⲙⲑⲟ ⳿ⲛⲟⲩⲙⲏϣ ⳿ⲙⲙⲉⲑⲣⲉ. (aiōnios )
một mình Ngài có sự không hề chết, ở nơi sự sáng không thể đến gần được, chẳng người nào từng thấy Ngài và cũng không thấy được, danh vọng, quyền năng thuộc về Ngài đời đời! A-men. (aiōnios )
ⲡⲓⲟⲩⲁⲓ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧϥ ⲉⲧⲉ ϯⲙⲉⲧⲁⲧⲙⲟⲩ ⳿ⲛⲧⲁϥ ⲟⲩⲟϩ ⲉⲧϣⲟⲡ ϧⲉⲛ ⲡⲓⲟⲩⲱⲓⲛⲓ ⳿ⲛⲁⲧ⳿ϣϧⲱⲛⲧ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲫⲏⲉⲧⲉ ⳿ⲙⲡⲉ ⳿ϩⲗⲓ ⳿ⲛⲣⲱⲙⲓ ⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲛ ⳿ϣϫⲟⲙ ⳿ⲛⲥⲉⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲉ ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲧⲁⲓⲟ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲁⲙⲁϩⲓ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōnios )
Hãy răn bảo kẻ giàu ở thế gian nầy đừng kiêu ngạo và đừng để lòng trông cậy nơi của cải không chắc chắn, nhưng hãy để lòng trông cậy nơi Đức Chúa Trời, là Đấng mỗi ngày ban mọi vật dư dật cho chúng ta được hưởng. (aiōn )
ⲛⲓⲣⲁⲙⲁ⳿ⲟ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲛⲟⲩ ϩⲟⲛϩⲉⲛ ⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲥⲉ⳿ϣⲧⲉⲙϭⲓⲥⲓ ⳿ⲛϩⲏⲧ ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲛⲥⲉ⳿ϣⲧⲉⲙⲉⲣϩⲉⲗⲡⲓⲥ ⳿ⲉⲧⲁⲓⲙⲉⲧⲣⲁⲙⲁ⳿ⲟ ⲉⲧⲉ⳿ⲛ⳿ⲥ⳿ⲥⲙⲟⲛⲧ ⲁⲛ ⲁⲗⲗⲁ ⳿ⲉⲉⲣϩⲉⲗⲡⲓⲥ ⳿ⲉⲫϯ ⲫⲁⲓ ⲉⲧϯ ⳿ⲛϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲛⲁⲛ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲙⲉⲧⲣⲁⲙⲁ⳿ⲟ ϫⲉ ⳿ⲛⲧⲉⲛϭⲓⲙⲉ. (aiōn )
Aáy chính Chúa đã cứu chúng ta, đã gọi chúng ta bởi sự kêu gọi thánh, chẳng phải theo việc làm chúng ta, bèn là theo ý riêng Ngài chỉ định, theo ân điển đã ban cho chúng ta trong Đức Chúa Jêsus Christ từ trước muôn đời vô cùng, (aiōnios )
ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲁϥⲛⲁϩⲙⲉⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥⲑⲁϩⲙⲉⲛ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲑⲱϩⲉⲙ ⲉϥⲟⲩⲁⲃ ⲕⲁⲧⲁ ⲛⲉⲛ⳿ϩⲃⲏⲟⲩ⳿ⲓ ⲁⲛ ⲁⲗⲗⲁ ⲕⲁⲧⲁ ⲡⲉϥϣⲟⲣⲡ ⳿ⲛⲑⲱϣ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧϥ ⲛⲉⲙ ⲡⲉϥ⳿ϩⲙⲟⲧ ⲉⲧⲁϥⲧⲏⲓϥ ⲛⲁⲛ ϧⲉⲛ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲛⲛⲓⲥⲏⲟⲩ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Vậy nên, ta vì cớ những người được chọn mà chịu hết mọi sự, hầu cho họ cũng được sự cứu trong Đức Chúa Jêsus Christ, với sự vinh hiển đời đời. (aiōnios )
ⲉⲑⲃⲉⲫⲁⲓ ϯⲉⲣϩⲩⲡⲟⲙⲉⲛⲓⲛ ϧⲉⲛ ϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲑⲃⲉ ⲛⲓⲥⲱⲧⲡ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉ ⲧⲟⲧⲟⲩ ϭⲓ ⳿ⲙⲡⲓⲟⲩϫⲁⲓ ⲉⲧϧⲉⲛ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
vì Đê-ma đã lìa bỏ ta rồi, tại người ham hố đời nầy, và đã đi qua thành Tê-sa-lô-ni-ca. Cơ-rết-xen đi trong xứ Ga-li-lê, còn Tít thì đi xứ Đa-ma-ti rồi. (aiōn )
ⲇⲏⲙⲁⲥ ⲅⲁⲣ ⲁϥⲭⲁⲧ ⳿ⲛⲥⲱϥ ⳿ⲉⲁϥⲙⲉⲛⲣⲉ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲛⲟⲩ ⲁϥϣⲉ ⲛⲁϥ ⳿ⲉⲑⲉⲥⲥⲁⲗⲟⲛⲓⲕⲓⲁ ⳿ⲕⲣⲓⲥⲕⲏⲥ ⳿ⲉϯⲅⲁⲗⲁⲧⲓⲁ ⲧⲓⲧⲟⲥ ⳿ⲉⲇⲁⲗⲙⲁⲧⲓⲁ. (aiōn )
Chúa sẽ giải thoát ta khỏi mọi điều ác và cứu vớt ta vào trong nước trên trời của Ngài. Nguyền xin sự vinh hiển về nơi Ngài muôn đời không cùng! A-men. (aiōn )
ⲉϥ⳿ⲉⲧⲟⲩϫⲟⲓ ⳿ⲛϫⲉ Ⲡ⳪ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲁ ϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲧϩⲱⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲉϥ⳿ⲉⲛⲁϩⲙⲉⲧ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲧⲉϥⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲧⲫⲉ ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲉ ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōn )
trông cậy sự sống đời đời, là sự sống mà Đức Chúa Trời không thể nói dối đã hứa từ muôn đời về trước, (aiōnios )
ϧⲉⲛ ⲟⲩϩⲉⲗⲡⲓⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲁϥⲱϣ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲓⲁⲧⲙⲉⲑⲛⲟⲩϫ ⲫϯ ϧⲁϫⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲛⲓⲥⲏⲟⲩ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Aân ấy dạy chúng ta chừa bỏ sự không tin kính và tình dục thế gian, phải sống ở đời nầy theo tiết độ, công bình, nhân đức, (aiōn )
ⲉϥϯ⳿ⲥⲃⲱ ⲛⲁⲛ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲉⲁⲛϫⲉⲗ ϯⲙⲉⲧⲁⲥⲉⲃⲏ ⲥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲉⲡⲓⲑⲩⲙⲓⲁ ⳿ⲛⲕⲟⲥⲙⲓⲕⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲉⲛⲱⲛϧ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲙⲉⲧⲥⲁⲃⲉ ⲛⲉⲙ ⲟⲩⲙⲉⲑⲙⲏⲓ ⲛⲉⲙ ⲟⲩⲙⲉⲧⲉⲩⲥⲉⲃⲏⲥ ϧⲉⲛ ⲡⲁⲓⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲛⲟⲩ. (aiōn )
hầu cho chúng ta nhờ ơn Ngài được xưng công bình, trở nên con kế tự của Ngài trong sự trông cậy của sự sống đời đời. (aiōnios )
ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉⲛⲙⲁⲓ ϧⲉⲛ ⲡⲓ⳿ϩⲙⲟⲧ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫⲏ ⳿ⲉⲧⲉ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⳿ⲛⲧⲉⲛϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛ⳿ⲕⲗⲏⲣⲟⲛⲟⲙⲟⲥ ⲕⲁⲧⲁ ⲟⲩϩⲉⲗⲡⲓⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Vả, có lẽ người đã tạm xa cách anh, cốt để anh nhận lấy người mãi mãi, (aiōnios )
ⲧⲁⲭⲁ ⲅⲁⲣ ⲉⲑⲃⲉⲫⲁⲓ ⲁϥⲫⲱⲣϫ ⳿ⲙⲙⲟⲕ ⳿ⲡⲣⲟⲥ ⲟⲩⲟⲩⲛⲟⲩ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉⲕϭⲓⲧϥ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
rồi đến những ngày sau rốt nầy, Ngài phán dạy chúng ta bởi Con Ngài, là Con mà Ngài đã lập lên kế tự muôn vật, lại bởi Con mà Ngài đã dựng nên thế gian; (aiōn )
⳿ⲉ⳿ⲡϧⲁ⳿ⲉ ⲇⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲁⲓ⳿ⲉϩⲟⲟⲩ ⲛⲁⲓ ⲁϥⲥⲁϫⲓ ⲛⲉⲙⲁⲛ ϧⲉⲛ ⲟⲩϣⲏⲣⲓ ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲁϥⲭⲁϥ ⳿ⲛ⳿ⲕⲗⲏ ⲣⲟⲛⲟⲙⲟⲥ ⳿ⲛⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲧϥ ⲁϥⲑⲁⲙⲓ⳿ⲉ ⳿ⲛⲛⲓⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Nhưng nói về Con thì lại phán rằng: Hỡi Đức Chúa Trời, ngôi Chúa còn mãi đời nọ qua đời kia, Quyền bính của nước Chúa là quyền bính ngay thẳng. (aiōn )
ⲉⲑⲃⲉ ⳿ⲡϣⲏⲣⲓ ⲇⲉ ⳿ϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⲡⲉⲕ⳿ⲑⲣⲟⲛⲟⲥ ⲫϯ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲉⲛⲉϩ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲡ⳿ϣⲃⲱⲧ ⳿ⲙ⳿ⲡⲥⲱⲟⲩⲧⲉⲛ ⲡⲉ ⳿ⲡ⳿ϣⲃⲱⲧ ⳿ⲛⲧⲉ ⲧⲉⲕⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲟ. (aiōn )
Lại nơi khác có phán cùng Ngài rằng: Ngươi làm thầy tế lễ đời đời Theo ban Mên-chi-xê-đéc. (aiōn )
ⲕⲁⲧⲁ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧⲉϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϧⲉⲛ ⲕⲉⲙⲁ ϫⲉ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ⲡⲉ ⳿ⲫⲟⲩⲏⲃ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲕⲁⲧⲁ ⳿ⲧⲧⲁⲝⲓⲥ ⳿ⲙⲙⲉⲗⲭⲓⲥⲉⲇⲉⲕ. (aiōn )
và sau khi đã được làm nên trọn vẹn rồi, thì trở nên cội rễ của sự cứu rỗi đời đời cho kẻ vâng lời Ngài, (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ⲉⲧⲁϥϫⲱⲕ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲁϥϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲑⲛⲁⲥⲱⲧⲉⲙ ⳿ⲛⲥⲱϥ ⳿ⲛⲟⲩⲗⲱⲓϫⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲟⲩⲟⲩϫⲁⲓ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
sự dạy về phép báp têm, phép đặt tay, sự kẻ chết sống lại, sự phán xét đời đời. (aiōnios )
ⲛⲉⲙ ⲟⲩ⳿ⲥⲃⲱ ⳿ⲛⲧⲉ ϩⲁⲛϭⲓⲱⲙⲥ ⲛⲉⲙ ⲟⲩ ⲭⲁϫⲓϫ ⳿ⲉϫⲱⲟⲩ ⲛⲉⲙ ⲟⲩ⳿ⲁⲛⲁⲥⲧⲁⲥⲓⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲣⲉϥⲙⲱⲟⲩⲧ ⲛⲉⲙ ⲟⲩ⳿ⲕⲣⲓⲥⲓⲥ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
nếm đạo lành Đức Chúa Trời, và quyền phép của đời sau, (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩϫⲉⲙϯⲡⲓ ⳿ⲙⲡⲓⲥⲁϫⲓ ⲉⲑⲛⲁⲛⲉϥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⲛⲉⲙ ⲛⲓϫⲟⲙ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲉⲛⲉϩ ⲉⲑⲛⲏⲟⲩ. (aiōn )
trong nơi thánh mà Đức Chúa Jêsus đã vào như Đấng đi trước của chúng ta, vì đã trở nên thầy tế lễ thượng phẩm đời đời, theo ban Mên-chi-xê-đéc. (aiōn )
ⲡⲓⲙⲁ ⲉⲧⲁ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ϣⲉ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲉϥⲟⲓ ⳿ⲙ⳿ⲡⲣⲟⲇⲣⲟⲙⲟⲥ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⳿ⲉϫⲱⲛ ⳿ⲉⲁϥϣⲱⲡⲓ ⲉϥⲟⲓ ⳿ⲛⲁⲣⲭⲏⲉⲣⲉⲩⲥ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲕⲁⲧⲁ ⳿ⲧⲧⲁⲝⲓⲥ ⳿ⲙⲙⲉⲗⲭ ⲓⲥⲉⲇⲉⲕ (aiōn )
Vả, nầy là lời làm chứng cho Ngài rằng: Con làm thầy tế lễ đời đời Theo ban Mên-chi-xê-đéc. (aiōn )
ⲥⲉⲉⲣⲙⲉⲑⲣⲉ ⲅⲁⲣ ϧⲁⲣⲟϥ ϫⲉ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ⲡⲉ ⳿ⲫⲟⲩⲏⲃ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲕⲁⲧⲁ ⳿ⲧⲧⲁⲝⲓⲥ ⳿ⲙⲙⲉⲗⲭⲓⲥⲉⲇⲉⲕ. (aiōn )
nhưng Ngài đã được lập lên bằng lời thề, bởi Đấng đã phán cùng Ngài rằng: Chúa đã thề rồi, và không hối lời thề ấy đâu; Con làm thầy tế lễ đến đời đời. (aiōn )
ⲫⲁⲓ ⲇⲉ ⳿ⲛⲑⲟϥ ⳿ⲛⲟⲩⲁⲛⲁϣ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ⲫⲏⲉⲧϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲁϥ ϫⲉ ⲁϥⲱⲣⲕ ⳿ⲛϫⲉ Ⲡ⳪ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲛⲉϥⲟⲩⲱⲙ ⳿ⲛ⳿ϩⲑⲏϥ ϫⲉ ⳿ⲛⲑⲟⲕ ⲡⲉ ⳿ⲫⲟⲩⲏⲃ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Nhưng Ngài, vì hằng có đời đời, nên giữ lấy chức tế lễ không hề đổi thay. (aiōn )
ⲫⲁⲓ ⲇⲉ ϫⲉ ⳿ϥⲛⲁⲟϩⲓ ϣⲁ ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲁϥϭⲓ ⳿ⲛϯⲙⲉⲧⲟⲩⲏⲃ ⳿ⲛⲟⲩⲉϣⲉⲛ ⲡⲁⲣⲁⲃⲁⲥⲓⲥ. (aiōn )
Vì luật pháp lập những người vốn yếu đuối làm thầy tế lễ thượng phẩm; nhưng lời thề có sau luật pháp thì lập Con, là Đấng đã nên trọn lành đời đời. (aiōn )
ⲡⲓⲛⲟⲙⲟⲥ ⲅⲁⲣ ϣⲁϥⲭⲱ ⳿ⲛϩⲁⲛⲣⲱⲙⲓ ⳿ⲛⲁⲣⲭⲏⲉⲣⲉⲩⲥ ⳿ⲉⲟⲩⲟⲛⲧⲟⲩ ϣⲱⲛⲓ ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⲡⲓⲥⲁϫⲓ ⲇⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲁⲛⲁϣ ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲁϥϣⲱⲡⲓ ⲙⲉⲛⲉⲛⲥⲁ ⲡⲓⲛⲟⲙⲟⲥ ⳿ϥⲧⲁϩⲟ ⳿ⲛⲟⲩϣⲏⲣⲓ ⲉϥϫⲏⲕ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ (aiōn )
Ngài đã vào nơi rất thánh một lần thì đủ hết, không dùng huyết của dê đực và của bò con, nhưng dùng chính huyết mình, mà được sự chuộc tội đời đời. (aiōnios )
ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ⳿ⲡ⳿ⲥⲛⲟϥ ⳿ⲛⲧⲉ ϩⲁⲛⲃⲁⲣⲏ ⲓⲧ ⲁⲛ ⲧⲉ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲙⲁⲥⲓ ⲁⲗⲗⲁ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ⲡⲉϥ⳿ⲥⲛⲟϥ ⳿ⲙⲙⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⳿ⲉⲁϥ⳿ⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲛⲉⲑⲟⲩⲁⲃ ⳿ⲛⲟⲩⲥⲟⲡ ⳿ⲉⲁϥϫⲓⲙⲓ ⳿ⲛⲟⲩⲥⲱϯ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
huống chi huyết của Đấng Christ, là Đấng nhờ Đức Thánh Linh đời đời, dâng chính mình không tì tích cho Đức Chúa Trời, thì sẽ làm sạch lương tâm anh em khỏi công việc chết, đặng hầu việc Đức Chúa Trời hằng sống, là dường nào! (aiōnios )
ⲓⲉ ⲁⲩⲏⲣ ⲙⲁⲗⲗⲟⲛ ⲡⲉ ⳿ⲡ⳿ⲥⲛⲟϥ ⳿ⲙⲠⲭ̅ⲥ̅ ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲉ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ⲡⲓⲡ͞ⲛⲁ̅ ⲉⲑⲟⲩⲁⲃ ⲁϥ⳿ⲉⲛϥ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⲉϥⲧⲟⲩⲃⲏⲟⲩⲧ ⳿ⲙⲫϯ ⳿ϥⲛⲁⲧⲟⲩⲃⲟ ⳿ⲛⲧⲉⲛⲥⲩⲛⲏⲇⲉⲥⲓⲥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲁ ⲛⲓ⳿ϩⲃⲏⲟⲩⲓ ⲉⲑⲙⲱⲟⲩⲧ ⲉⲑⲣⲉⲛⲉⲣⲃⲱⲕ ⳿ⲙⲫϯ ⲉⲧⲟⲛϧ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛ⳿ⲑⲙⲏⲓ. (aiōnios )
Nhân đó, Ngài là Đấng trung bảo của giao ước mới, để khi Ngài chịu chết mà chuộc tội đã phạm dưới giao ước cũ, thì những kẻ được kêu gọi nhận lãnh cơ nghiệp đời đời đã hứa cho mình. (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ⲉⲑⲃⲉⲫⲁⲓ ⲟⲩⲙⲉⲥⲓⲧⲏⲥ ⲡⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⲟⲩⲇⲓ⳿ⲁⲑⲏⲕⲏ ⳿ⲙⲃⲉⲣⲓ ϩⲟⲡⲱⲥ ⳿ⲉⲁϥϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⲟⲩⲙⲟⲩ ⲉⲩⲥⲱϯ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲡⲁⲣⲁⲃⲁⲥⲓⲥ ⲉⲧⲭⲏ ϩⲓϫⲉⲛ ϯⲇⲓ⳿ⲁⲑⲏⲕⲏ ⳿ⲛϩⲟⲩⲓϯ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲥⲉϭⲓ ⳿ⲙⲡⲓⲱϣ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲏⲉⲧⲑⲁϩⲉⲙ ⳿ⲛⲧⲉ ϯ⳿ⲕⲗⲏⲣⲟⲛⲟⲙⲓⲁ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
bằng chẳng vậy, thì từ buổi sáng thế đến nay, Ngài đã phải chịu khổ nhiều lần rồi. Nhưng hiện nay đến cuối cùng các thời đại, Ngài đã hiện ra chỉ một lần, dâng mình làm tế lễ để cất tội lỗi đi. (aiōn )
⳿ⲙⲙⲟⲛ ⲛⲉϩⲱϯ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲡⲉ ⳿ⲛⲧⲉϥϭⲓ ⳿ⲙⲕⲁϩ ⳿ⲛⲟⲩⲙⲏϣ ⳿ⲛⲥⲟⲡ ⲓⲥϫⲉⲛ ⳿ⲧⲕⲁⲧⲁⲃⲟⲗⲏ ⳿ⲙⲡⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ϯⲛⲟⲩ ⲇⲉ ⳿ⲛⲟⲩⲥⲟⲡ ϣⲁ ⳿ⲡϫⲱⲕ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲁϥⲟⲩⲟⲛϩϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϫⲉ ⳿ⲛⲧⲉϥϣⲉϣ ⳿ⲫⲛⲟⲃⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ⲡⲉϥϣⲟⲩϣⲱⲟⲩϣⲓ. (aiōn )
Bởi đức tin, chúng ta biết rằng thế gian đã làm nên bởi lời của Đức Chúa Trời, đến nỗi những vật bày ra đó đều chẳng phải từ vật thấy được mà đến. (aiōn )
ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲧⲉⲛⲕⲁϯ ϫⲉ ⲁⲩⲥⲟⲃϯ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ϧⲉⲛ ⳿ⲡⲥⲁϫⲓ ⳿ⲙⲫϯ ϫⲉ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲛⲏⲉⲧⲉ⳿ⲛⲥⲉⲟⲩⲟⲛϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲁⲛ ⲁϥϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⲫⲏⲉⲧⲟⲩⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲟϥ. (aiōn )
Đức Chúa Jêsus Christ hôm qua, ngày nay, và cho đến đời đời không hề thay đổi. (aiōn )
Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⳿ⲛⲥⲁϥ ⲛⲉⲙ ⲫⲟⲟⲩ ⳿ⲛⲑⲟϥ ⳿ⲛⲑⲟϥ ⲡⲉ ⲛⲉⲙ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Đức Chúa Trời bình an, là Đấng bởi huyết giao ước đời đời mà đem Đấng chăn chiên lớn là Đức Chúa Jêsus chúng ta ra khỏi từ trong kẻ chết, (aiōnios )
ⲫϯ ⲇⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ϯϩⲓⲣⲏⲛⲏ ⲫⲏⲉⲧⲁϥ⳿ⲓⲛⲓ ⳿ⲉ⳿ⲡϣⲱⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲛⲏⲉⲑⲙⲱⲟⲩⲧ ⳿ⲙⲡⲓⲛⲓϣϯ ⳿ⲙⲙⲁⲛ⳿ⲉⲥⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓ⳿ⲉⲥⲱⲟⲩ ϧⲉⲛ ⲡⲓ⳿ⲥⲛⲟϥ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲇⲓ⳿ⲁⲑⲏⲕⲏ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲡⲉⲛ⳪ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅. (aiōnios )
nguyền xin Ngài bởi Đức Chúa Jêsus Christ khiến anh em nên trọn vẹn trong mọi sự lành, đặng làm thành ý muốn Ngài, và làm ra sự đẹp ý Ngài trong chúng ta; sự vinh hiển đáng về Ngài đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
ⲉϥ⳿ⲉⲥⲉⲃⲧⲉ ⲑⲏⲛⲟⲩ ϧⲉⲛ ⲁⲅⲁⲑⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⳿ⲉ⳿ⲡϫⲓⲛ⳿ⲓⲣⲓ ⳿ⲙⲡⲉϥⲟⲩⲱϣ ⲉϥ⳿ⲓⲣⲓ ⲛⲁϥ ⳿ⲙⲡⲉⲑⲣⲁⲛⲁϥ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲛϧⲏⲧⲉⲛ ⳿ⲙⲡⲉϥ⳿ⲙⲑⲟ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⲫⲏⲉⲧⲉ ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōn )
Cái lưỡi cũng như lửa; ấy là nơi đô hội của tội ác ở giữa các quan thể chúng ta, làm ô uế cả mình, đốt cháy cả đời người, chính mình nó đã bị lửa địa ngục đốt cháy. (Geenna )
ⲡⲓⲗⲁⲥ ϩⲱϥ ⲟⲩ⳿ⲭⲣⲱⲙ ⲡⲉ ⳿ⲡⲥⲟⲗⲥⲉⲗ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲧ⳿ⲁⲇⲓⲕⲓⲁ ⲡⲓⲗⲁⲥ ⲭⲏ ⳿ⲉ⳿ϧⲣⲏⲓ ϧⲉⲛ ⲛⲓⲙⲉⲗⲟⲥ ⲟⲩⲟϩ ⳿ϥϩⲓⲁϭⲛⲓ ⳿ⲛⲥⲁ ⲡⲓⲥⲱⲙⲁ ⲧⲏⲣϥ ⳿ϥⲣⲱⲕϩ ⳿ⲙⲡⲓ⳿ⲧⲣⲟⲭⲟⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓϫⲓⲛⲙⲓⲥⲓ ⲟⲩⲟϩ ⳿ϥⲣⲱⲕϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ϯⲅⲉⲉⲛⲛⲁ. (Geenna )
anh em đã được lại sanh, chẳng phải bởi giống hay hư nát, nhưng bởi giống chẳng hư nát, là bởi lời hằng sống và bền vững của Đức Chúa Trời. (aiōn )
⳿ⲉⲁⲩⲙⲉⲥ ⲑⲏⲛⲟⲩ ϧⲉⲛ ⲟⲩϫⲓⲛⲥⲓϯ ⲁⲛ ⲉⲑⲛⲁⲧⲁⲕⲟ ⲁⲗⲗⲁ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲙⲉⲧⲁⲧⲧⲁⲕⲟ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲧϥ ⳿ⲙⲡⲓⲥⲁϫⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⲉⲧⲟⲛϧ ⲟⲩⲟϩ ⲉⲧϣⲟⲡ. (aiōn )
Nhưng lời Chúa còn lại đời đời. Và lời đó là đạo Tin Lành đã giảng ra cho anh em. (aiōn )
ⲡⲓⲥⲁϫⲓ ⲇⲉ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲡ⳪ ϣⲟⲡ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲫⲁⲓ ⲇⲉ ⲡⲉ ⲡⲓⲥⲁϫⲓ ⲉⲧⲁⲩϩⲓⲱⲓϣ ⳿ⲙⲙⲟϥ ϧⲉⲛ ⲑⲏⲛⲟⲩ (aiōn )
Ví bằng có người giảng luận, thì hãy giảng như rao lời sấm truyền của Đức Chúa Trời; nếu có kẻ làm chức gì, thì hãy làm như nhờ sức Đức Chúa Trời ban, hầu cho Đức Chúa Trời được sáng danh trong mọi sự bởi Đức Chúa Jêsus Christ; là Đấng được sự vinh hiển quyền phép đời đời vô cùng. A-men. (aiōn )
ⲫⲏⲉⲑⲛⲁⲥⲁϫⲓ ϩⲱⲥ ϩⲁⲛⲥⲁϫⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁϣⲉⲙϣⲓ ϩⲱⲥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲟⲩϫⲟⲙ ⲑⲏ ⲉⲧⲉ ⲫϯ ⲛⲁⲥⲉⲃⲧⲱⲧⲥ ϩⲓⲛⲁ ϧⲉⲛ ϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⳿ⲛⲧⲉϥϭⲓⲱⲟⲩ ⳿ⲛϫⲉ ⲫϯ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⲫⲏⲉⲧⲉ ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōn )
Đức Chúa Trời ban mọi ơn đã gọi anh em đến sự vinh hiển đời đời của Ngài trong Đấng Christ, thì sau khi anh em tạm chịu khổ, chính Ngài sẽ làm cho anh em trọn vẹn, vững vàng, và thêm sức cho. (aiōnios )
ⲫϯ ⲇⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ϩⲙⲟⲧ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲫⲏⲉⲧⲁϥⲑⲁϩⲉⲙ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲡⲉϥⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ϧⲉⲛ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ⳿ⲉⲁⲣⲉⲧⲉⲛϣⲉⲡ ⳿ⲙⲕⲁϩ ⳿ⲛⲟⲩⲕⲟⲩϫⲓ ⳿ⲛⲑⲟϥ ⲉϥ⳿ⲉⲥⲉⲃⲧⲉ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲉϥ⳿ⲉⲥⲉⲙⲛⲉ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⲉϥ⳿ⲉϯϫⲟⲙ ⲛⲱⲧⲉⲛ ⲉϥ⳿ⲉϩⲓⲥⲉⲛϯ ⳿ⲙⲙⲱⲧⲉⲛ. (aiōnios )
Nguyền xin quyền phép về nơi Ngài, đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲁⲙⲁϩⲓ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲱⲟⲩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōn )
dường ấy, anh em sẽ được cho vào cách rộng rãi trong nước đời đời của Đức Chúa Jêsus Christ, là Chúa và Cứu Chúa của chúng ta. (aiōnios )
ⲡⲁⲓⲣⲏϯ ⲅⲁⲣ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲙⲉⲧⲣⲁⲙⲁ⳿ⲟ ⲉⲩ⳿ⲉⲥⲉϩⲛⲉ ⲡⲓⲙⲱⲓⲧ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⲛⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲑⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲉⲛ⳪ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲉⲛⲥⲱⲧⲏ ⲣ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅. (aiōnios )
Vả, nếu Đức Chúa Trời chẳng tiếc các thiên sứ đã phạm tội, nhưng quăng vào trong vực sâu, tại đó họ bị trói buộc bằng xiềng nơi tối tăm để chờ sự phán xét; (Tartaroō )
ⲓⲥϫⲉ ⲫϯ ⳿ⲙⲡⲉϥϯⲁⲥⲟ ⳿ⲉⲛⲓⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⲉⲧⲁⲩⲉⲣⲛⲟⲃⲓ ⲁⲗⲗⲁ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ϧⲉⲛ ϩⲁⲛ⳿ⲥⲛⲁⲩϩ ⳿ⲛ⳿ⲅⲛⲟⲫⲟⲥ ϧⲉⲛ ⲡⲓⲧⲁⲣⲧⲁⲣⲟⲥ ⲁϥⲧⲏⲓⲧⲟⲩ ⲉⲑⲣⲟⲩ⳿ⲁⲣⲉϩ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⳿ⲉ⳿ⲡϩⲁⲡ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲉⲣⲕⲟⲗⲁⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ. (Tartaroō )
Hãy tấn tới trong ân điển và trong sự thông biết Chúa và Cứu Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ. Nguyền xin vinh hiển về nơi Ngài, từ rày đến đời đời! A-men. (aiōn )
ⲁⲓⲁⲓ ⲇⲉ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ϧⲉⲛ ⲡⲓ⳿ϩⲙⲟⲧ ⲛⲉⲙ ⳿ⲡⲥⲟⲩⲉⲛ ⲡⲉⲛ⳪ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲉⲛⲥⲱⲧⲏⲣ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⲫⲏⲉⲧⲉ ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲟⲩ ⲓⲥϫⲉⲛ ϯⲛⲟⲩ ⲛⲉⲙ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ ⲡⲉⲧⲣⲟⲩ ⲉⲡⲓⲥⲧⲟⲗⲏ ⲃ̅ (aiōn )
vì sự sống đã bày tỏ ra, chúng tôi có thấy, và đang làm chứng cho, chúng tôi rao truyền cho anh em sự sống đời đời vốn ở cùng Đức Chúa Cha và đã bày tỏ ra cho chúng tôi rồi; (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ⲡⲓⲱⲛϧ ⲁϥⲟⲩⲟⲛϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲛⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲟⲩⲟϩ ⲧⲉⲛⲉⲣⲙⲉⲑⲣⲉ ⲟⲩⲟϩ ⲧⲉⲛⲧⲁⲙⲟ ⳿ⲙⲙⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲉⲡⲓⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⲫⲏⲉⲧϣⲟⲡ ϩⲁ ⳿ⲫⲓⲱⲧ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥⲟⲩⲟⲛϩ ⳿ⲉⲣⲟⲛ. (aiōnios )
Vả thế gian với sự tham dục nó đều qua đi, song ai làm theo ý muốn Đức Chúa Trời thì còn lại đời đời. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲡⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ⲛⲁⲥⲓⲛⲓ ⲛⲉⲙ ⲧⲉϥ⳿ⲉⲡⲓⲑⲩⲙⲓ⳿ⲁ ⲫⲏ ⲇⲉ ⲉⲧ⳿ⲓⲣⲓ ⳿ⲙ⳿ⲫⲟⲩⲱϣ ⳿ⲙⲫϯ ⳿ϥⲛⲁϣⲱⲡⲓ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Lời hứa mà chính Ngài đã hứa cùng chúng ta, ấy là sự sống đời đời. (aiōnios )
ⲫⲁⲓ ⲡⲉ ⲡⲓⲱϣ ⲫⲏ ⳿ⲛⲑⲟϥ ⲉⲧⲁϥⲱϣ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⲛⲁⲛ ⲡⲓⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
Ai ghét anh em mình, là kẻ giết người; anh em biết rằng chẳng một kẻ nào giết người có sự sống đời đời ở trong mình. (aiōnios )
ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲑⲙⲟⲥϯ ⳿ⲙⲡⲉϥⲥⲟⲛ ⲟⲩϧⲁⲧⲉⲃ ⲣⲱⲙⲓ ⲡⲉ ⲟⲩⲟϩ ⲧⲉⲛⲥⲱⲟⲩⲛ ϫⲉ ϧⲁⲧⲉⲃ ⲣⲱⲙⲓ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⳿ⲙⲙⲟⲛ ⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ϣⲟⲡ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ. (aiōnios )
Chừng ấy tức là Đức Chúa Trời đã ban sự sống đời đời cho chúng ta, và sự sống ấy ở trong Con Ngài. (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ⲑⲁⲓ ⲧⲉ ϯⲙⲉⲧⲙⲉⲑⲣⲉ ϫⲉ ⲁϥϯ ⲛⲁⲛ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛϫⲉ ⲫϯ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲁⲓⲱⲛϧ ⲁϥϧⲉⲛ ⲡⲉϥϣⲏⲣⲓ. (aiōnios )
Ta đã viết những điều nầy cho các con, hầu cho các con biết mình có sự sống đời đời, là kẻ nào tin đến danh Con Đức Chúa Trời. (aiōnios )
ⲛⲁⲓ ⲁⲓ⳿ⲥϧⲏⲧⲟⲩ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉⲧⲉⲛ⳿ⲉⲙⲓ ϫⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲟⲧⲉⲛ ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⲛⲏⲉⲑⲛⲁϩϯ ⳿ⲉ⳿ⲫⲣⲁⲛ ⳿ⲙⲡⲓϣⲏⲣⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ. (aiōnios )
Nhưng chúng ta biết Con Đức Chúa Trời đã đến, Ngài đã ban trí khôn cho chúng ta đặng chúng ta biết Đấng chân thật, và chúng ta ở trong Đấng chân thật, là ở trong Đức Chúa Jêsus Christ, Con của Ngài. Aáy chính Ngài là Đức Chúa Trời chân thật và là sự sống đời đời. (aiōnios )
ⲧⲉⲛⲥⲟⲩⲱⲛ ⲇⲉ ϫⲉ ⲁϥ⳿ⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⳿ⲡϣⲏⲣⲓ ⳿ⲙⲫϯ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥϯ ⲛⲁⲛ ⳿ⲛⲟⲩ⳿ⲉⲙⲓ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉⲛⲥⲟⲩⲉⲛ ⲡⲓⲁⲗⲏⲑⲓⲛⲟⲥ ⳿ⲛⲛⲟⲩϯ ⲟⲩⲟϩ ⲧⲉⲛϣⲟⲡ ϧⲉⲛ ⲡⲉϥϣⲏⲣⲓ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⲫⲁⲓ ⲡⲉ ⲡⲓⲁⲗⲏⲑⲓⲛⲟⲥ ⳿ⲛⲛⲟⲩϯ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
điều đó, vì cớ chính lẽ thật ở trong chúng ta, lại sẽ ở với chúng ta đời đời: (aiōn )
ⲉⲑⲃⲉ ϯⲙⲉⲑⲙⲏⲓ ⲉⲧϣⲟⲡ ⳿ⲛϧⲏⲧⲉⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲉⲥ⳿ⲉϣⲱⲡⲓ ⲛⲉⲙⲁⲛ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
còn các thiên sứ không giữ thứ bậc và bỏ chỗ riêng mình thì Ngài đã dùng dây xích họ trong nơi tối tăm đời đời, cầm giữ lại để chờ sự phán xét ngày lớn. (aïdios )
ϩⲁⲛⲕⲉⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⳿ⲙⲡⲟⲩ⳿ⲁⲣⲉϩ ⲉⲧⲟⲩⲁⲣⲭⲏ ⲁⲗⲗⲁ ⲁⲩⲭⲱ ⳿ⲙⲡⲟⲩⲙⲁ⳿ⲛϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛⲥⲱⲟⲩ ⲁϥ⳿ⲁⲣⲉϩ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ϧⲁ ⳿ⲡⲭⲁⲕⲓ ϧⲉⲛ ϩⲁⲛ⳿ⲥⲛⲁⲩϩ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⳿ⲉⲡⲓϩⲁⲡ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲛⲓϣϯ ⳿ⲛ⳿ⲉϩⲟⲟⲩ. (aïdios )
Lại như thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ cùng các thành lân cận cũng buông theo sự dâm dục và sắc lạ, thì đã chịu hình phạt bằng lửa đời đời, làm gương để trước mặt chúng ta. (aiōnios )
⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲛⲥⲟⲇⲟⲙⲁ ⲛⲉⲙ ⲅⲟⲙⲟⲣⲣⲁ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲕⲉⲡⲟⲗⲓⲥ ⲉⲧⲕⲱϯ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲉⲧⲁⲩⲉⲣⲡⲟⲣⲛⲉⲩⲓⲛ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲛⲛⲁⲓ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩϣⲉ ⲛⲱⲟⲩ ⲥⲁⲫⲁϩⲟⲩ ⳿ⲛϩⲁⲛⲕⲉⲥⲁⲣⲝ ⲥⲉⲭⲏ ⲉⲩ⳿ⲥⲙⲟⲧ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓ⳿ⲭⲣⲱⲙ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⲉⲩⲛⲁϭⲓ ⳿ⲛⲟⲩϩⲁⲡ. (aiōnios )
như sóng cuồng dưới biển, sôi bọt ô uế của mình; như sao đi lạc, sự tối tăm mù mịt đã dành cho chúng nó đời đời! (aiōn )
ϩⲁⲛϩⲱⲓⲙⲓ ⳿ⲛⲁⲅⲣⲓⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲫⲓⲟⲙ ⲛⲉ ⲉⲩϩⲓ⳿ⲥⲫⲏⲓϯ ⳿ⲛⲟⲩϣⲓⲡⲓ ϩⲁⲛⲥⲓⲟⲩ ⲉⲩⲥⲟⲣⲉⲙ ⲛⲉ ⲉⲩ⳿ⲁⲣⲉϩ ⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲉ⳿ⲡⲭⲁⲕⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲧⲭⲉⲙⲥ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
hãy giữ mình trong sự yêu mến Đức Chúa Trời, và trông đợi sự thương xót của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta cho được sự sống đời đời. (aiōnios )
ⲙⲁⲣⲉⲛ⳿ⲁⲣⲉϩ ⳿ⲉⲣⲟⲛ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲁⲅⲁⲡⲏ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⲉⲛϫⲟⲩϣⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲙⲡⲓⲛⲁⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲉⲛ⳪ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⲉⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios )
là Đức Chúa Trời có một, là Cứu Chúa chúng ta, bởi Đức Chúa Jêsus Christ là Chúa chúng ta, được sự vinh hiển, tôn trọng, thế lực, quyền năng thuộc về Ngài từ trước vô cùng và hiện nay cho đến đời đời! A-men. (aiōn )
ⲫϯ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧϥ ⲡⲉⲛⲥⲱⲧⲏⲣ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⲡⲉⲛ⳪ ⲡⲓⲱⲟⲩ ⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲛⲉⲙ ϯⲙⲉⲧⲛⲓϣϯ ⲛⲉⲙ ⲡⲓ⳿ⲁⲙⲁϩⲓ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲉⲣϣⲓϣⲓ ϧⲁϫⲉⲛ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲛⲉⲙ ϯⲛⲟⲩ ⲛⲉⲙ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ ⲓⲟⲩⲇⲁⲥ ⲉⲡⲓⲥⲧⲟⲗⲏ ⲁ̅ ⲕⲁⲑⲟⲗⲓⲕⲟⲛ ⳿ⲉⲡⲓⲥⲧⲟⲗⲏ ⲍ̅ ⲉⲛⲓⲣⲏⲛⲏ ⲧⲱ ⲕⲩⲣⲓⲱ (aiōn )
và làm cho chúng ta nên nước Ngài, nên thầy tế lễ của Đức Chúa Trời là Cha Ngài, đáng được sự vinh hiển và quyền năng đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲁϥⲑⲁⲙⲓⲟⲛ ⳿ⲛⲟⲩⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲙⲙⲉⲧⲟⲩⲏⲃ ⳿ⲙⲫϯ ⲡⲉϥⲓⲱⲧ ⲫⲏⲉⲧⲉⲫⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲓⲱⲟⲩ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲁⲙⲁϩⲓ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōn )
là Đấng Sống, ta đã chết, kìa nay ta sống đời đời, cầm chìa khóa của sự chết và âm phủ. (aiōn , Hadēs )
ⲫⲏⲉⲧⲟⲛϧ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲓⲙⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ϩⲏⲡⲡⲉ ϯⲱⲛϧ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲉⲛⲉϩ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲓϣⲟϣⲧ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲫⲙⲟⲩ ⲛⲁⲩⲭⲏ ⳿ⲛⲧⲟⲧ ⲛⲉⲙ ⳿ⲁⲙⲉⲛϯ. (aiōn , Hadēs )
Khi các sanh vật lấy những sự vinh hiển, tôn quí, cảm tạ mà dâng cho Đấng ngự trên ngôi là Đấng hằng sống đời đời, (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲉϣⲱⲡ ⲁⲣⲉϣⲁⲛ ⲡⲓⲇ̅ ⳿ⲛⲍⲱⲟⲛ ϯ ⳿ⲙⲡⲁⲓⲱⲟⲩ ⲛⲉⲙ ⲡⲁⲓⲧⲁⲓⲟ ⲛⲉⲙ ⲡⲁⲓϣⲉⲡ⳿ϩⲙⲟⲧ ⳿ⲙⲫⲏⲉⲧϩⲉⲙⲥⲓ ϩⲓϫⲉⲛ ⲡⲓ⳿ⲑⲣⲟⲛⲟⲥ ⲫⲏⲉⲧⲟⲛϧ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
thì hai mươi bốn trưởng lão sấp mình xuống trước mặt Đấng ngự trên ngôi, và thờ lạy Đấng hằng sống đời đời; rồi quăng mão triều thiên mình trước ngôi mà rằng: (aiōn )
ϣⲁⲩϩⲓⲧⲟⲩ ⲉⲡⲉⲥⲏⲧ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⲡⲟⲩϩⲟ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲓⲕ̅ⲇ̅ ⳿ⲙ⳿ⲡⲣⲉⲥⲃⲩⲧⲉⲣⲟⲥ ⲟⲩⲟϩ ϣⲁⲩⲟⲩⲱϣⲧ ⳿ⲙⲡⲉ⳿ⲙⲑⲟ ⳿ⲙⲫⲏⲉⲧⲟⲛϧ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲉⲛⲉϩ ⲟⲩⲟϩ ϣⲁⲩⲭⲱ ⳿ⲛⲛⲟⲩ⳿ⲭⲗⲟⲙ ⳿ⲉ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲙⲡⲉ⳿ⲙⲑⲟ ⳿ⲙⲡⲓ⳿ⲑⲣⲟⲛⲟⲥ ⲉⲩϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ. (aiōn )
Tôi lại nghe mọi vật dựng nên trên trời, dưới đất, bên dưới đất trên biển, cùng mọi vật ở đó đều nói rằng: Chúc cho Đấng ngồi trên ngôi cùng Chiên Con được ngợi khen, tôn quí vinh hiển và quyền phép cho đến đời đời! (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲥⲱⲛⲧ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲧϧⲉⲛ ⳿ⲧⲫⲉ ⲛⲉⲙ ϩⲓϫⲉⲛ ⳿ⲡⲕⲁϩⲓ ⲛⲉⲙ ⲛⲏⲉⲧϣⲟⲡ ϧⲉⲛ ⳿ⲫⲓⲟⲙ ⲛⲉⲙ ⲛⲏ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲉⲧⲉ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲓⲥⲱⲧⲉⲙ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲉⲩϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⳿ⲙⲫⲏⲉⲧϩⲉⲙⲥⲓ ϩⲓϫⲉⲛ ⲡⲓ⳿ⲑⲣⲟⲛⲟⲥ ϫⲉ ⲡⲓ⳿ⲥⲙⲟⲩ ⲫⲱⲕ ⲡⲉ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲱⲟⲩ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲧⲁⲓ⳿ⲟ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲁⲙⲁϩⲓ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Tôi nhìn xem, thấy một con ngựa vàng vàng hiện ra. Người cỡi ngựa ấy tên là Sự Chết, và Aâm phủ theo sau người. Họ được quyền trên một góc tư thế gian, đặng sát hại dân sự bằng gươm dao, bằng đói kém, bằng dịch lệ và bằng các loài thú dự trên đất. (Hadēs )
ⲟⲩⲟϩ ⲁⲓⲛⲁⲩ ϩⲏⲡⲡⲉ ⲓⲥ ⲟⲩ⳿ϩⲑⲟ ⲉϥⲟⲩⲉⲧⲟⲩⲱⲧ ⲟⲩⲟϩ ⲫⲏⲉⲧϩⲉⲙⲥⲓ ϩⲓϫⲱϥ ⲡⲉϥⲣⲁⲛ ⲡⲉ ⳿ⲫⲙⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲙⲉⲛϯ ⲧⲏⲣϥ ⲉϥⲥⲱⲕ ⳿ⲛⲥⲱϥ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩϯⲉⲣϣⲓϣⲓ ⲛⲁϥ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⲡⲓⲣⲉⲇ̅ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲡⲕⲁϩⲓ ⳿ⲉϧⲟⲑⲃⲟⲩ ϧⲉⲛ ⳿ⲧⲥⲏϥⲓ ⲛⲉⲙ ⲡⲓ⳿ϩⲕⲟ ⲛⲉⲙ ⲡⲓϩⲟϫϩⲉϫ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲑⲏⲣⲓⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲡⲕⲁϩⲓ. (Hadēs )
mà rằng: A-men! Sự ngợi khen, vinh hiển, khôn ngoan, chúc tạ, tôn quí, quyền phép và sức mạnh đều về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
ⲉⲩϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⲁⲙⲏⲛ ⲡⲓ⳿ⲥⲙⲟⲩ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲱⲟⲩ ⲛⲉⲙ ϯⲥⲟⲫⲓⲁ ⲛⲉⲙ ⲡⲓϣⲉⲡ⳿ϩⲙⲟⲧ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲧⲁⲓ⳿ⲟ ⲛⲉⲙ ϯϫⲟⲙ ⲛⲁ ⲡⲉⲛⲛⲟⲩϯ ⲛⲉ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōn )
Vị thiên sứ thứ năm thổi loa, thì tôi thấy một ngôi sao từ trời rơi xuống đất, và được ban cho chìa khóa của vực sâu không đáy. (Abyssos )
ⲟⲩⲟϩ ⲡⲓⲙⲁϩⲉ̅ ⳿ⲛⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⲁϥⲉⲣⲥⲁⲗⲡⲓⲍⲓⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲓⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲟⲩⲥⲓⲟⲩ ⳿ⲉⲁϥϩⲉⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⳿ⲧⲫⲉ ϩⲓϫⲉⲛ ⲡⲓⲕⲁϩⲓ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩϯ ⲛⲁϥ ⳿ⲛⲛⲓϣⲟϣⲧ ⳿ⲛⲧⲉ ϯϣⲱϯ ⳿ⲙ⳿ⲫⲛⲟⲩⲛ. (Abyssos )
Ngôi sao ấy mở vực sâu không đáy ra, có một luồng khói dưới vực bay lên, như khói của lò lửa lớn; mặt trời và không khí đều bị tối tăm bởi luồng khói của vực. (Abyssos )
ⲟⲩⲟϩ ⲁϥϣⲉ ⳿ⲉ⳿ⲡϣⲱⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲓ⳿ⲭⲣⲉⲙⲧⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ϯϣⲱϯ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲛ⳿ⲧ⳿ⲭⲣⲉⲙⲧⲥ ⳿ⲛⲟⲩⲛⲓϣϯ ⳿ⲛ⳿ϩⲣⲱ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥⲉⲣⲭⲁⲕⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⳿ⲫⲣⲏ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲁⲏⲣ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲡⲓ⳿ⲭⲣⲉⲙⲧⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ϯϣⲱϯ. (Abyssos )
Nó có vua đứng đầu, là sứ giả của vực sâu, tiếng Hê-bơ-rơ gọi là A-ba-đôn, tiếng Gờ-réc là A-bô-ly-ôn. (Abyssos )
ⲉϥⲭⲏ ϩⲓϫⲱⲟⲩ ⳿ⲛϫⲉ ⳿ⲡⲟⲩⲣⲟ ⲡⲓⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲫⲛⲟⲩⲛ ⲫⲏⲉⲧⲉ ⲡⲉϥⲣⲁⲛ ⳿ⲙⲙⲉⲧⲉⲃⲣⲉⲟⲥ ⲡⲉ ⲙⲁⲅⲉⲇⲱⲛ ⳿ⲉϣⲁⲩⲟⲩⲁϩⲙⲉϥ ⳿ⲙⲙⲉⲧⲟⲩⲉⲓⲛⲓⲛ ϫⲉ ⲫⲏⲉⲧⲧⲁⲕⲟ. (Abyssos )
chỉ Đấng hằng sống đời đời, là Đấng đã dựng nên trời cùng muôn vật trên trời, dựng nên đất cùng muôn vật dưới đất, dựng nên biển cùng muôn vật trong biển, mà thề rằng không còn có thì giờ nào nữa; (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲁϥⲱⲣⲕ ⳿ⲙⲫⲏⲉⲧⲟⲛϧ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲉⲛⲉϩ ⲫⲏⲉⲧⲁϥⲥⲱⲛⲧ ⳿ⲛ⳿ⲧⲫⲉ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲕⲁϩⲓ ⲛⲉⲙ ⳿ⲫⲓⲟⲙ ⲛⲉⲙ ⲛⲏⲉⲧϣⲟⲡ ⲧⲏⲣⲟⲩ ϫⲉ ⳿ⲛⲛⲉ ⳿ⲥⲛⲟⲩ ϣⲱⲡⲓ ϫⲉ. (aiōn )
Khi hai người đã làm chứng xong rồi, có con thú dưới vực sâu lên, sẽ chiến đấu cùng hai người; thú ấy sẽ thắng và giết đi. (Abyssos )
ⲟⲩⲟϩ ⲉϣⲱⲡ ⲁⲩϣⲁⲛϫⲱⲕ ⳿ⲛϯⲙⲉⲧⲙⲉⲑⲣⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⲧⲟⲩ⳿ⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲓⲁ ⲡⲓⲑⲏⲣⲓⲟⲛ ⲇⲉ ⲉⲑⲛⲏⲟⲩ ⳿ⲉ⳿ⲡϣⲱⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⳿ⲫⲛⲟⲩⲛ ⲉϥ⳿ⲉ⳿ⲓⲣⲓ ⳿ⲛⲟⲩⲃⲱⲧⲥ ⲛⲉⲙⲱⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲉϥ⳿ⲉϭⲣⲟ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲉϥ⳿ⲉϧⲟⲑⲃⲟⲩ. (Abyssos )
Vị thiên sứ thứ bảy thổi loa, có những tiếng lớn vang ra trên trời rằng: Từ nay nước của thế gian thuộc về Chúa chúng ta và Đấng Christ của Ngài, Ngài sẽ trị vì đời đời. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲡⲓⲙⲁϩⲍ̅ ⳿ⲛⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⲁϥⲉⲣⲥⲁⲗⲡⲓⲍⲓⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛϫⲉ ϩⲁⲛⲛⲓϣϯ ⳿ⲛ⳿ⲥⲙⲏ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⳿ⲧⲫⲉ ⲉⲩϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⳿ⲑⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲙⲡⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ⲁⲥϣⲱⲡⲓ ⳿ⲙⲠ⳪ ⲡⲉⲛⲛⲟⲩϯ ⲛⲉⲙ ⲡⲉϥⲭ͞ⲣⲥ̅ ⲟⲩⲟϩ ⲉϥ⳿ⲉⲉⲣⲟⲩⲣⲟ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Điều ấy đoạn, tôi thấy một vị thiên sứ khác bay giữa trời, có Tin Lành đời đời, đặng rao truyền cho dân cư trên đất, cho mọi nước, mọi chi phái, mọi tiếng, và mọi dân tộc. (aiōnios )
ⲟⲩⲟϩ ⲁⲓⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲕⲉⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⲉϥϩⲏⲗ ϧⲉⲛ ⳿ⲑⲙⲏϯ ⳿ⲛ⳿ⲧⲫⲉ ⳿ⲉⲟⲩⲟⲛ ⲟⲩⲉⲩⲁⲅⲅⲉⲗⲓⲟⲛ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲟⲧϥ ⲉϥϩⲓϣⲉⲛⲛⲟⲩϥⲓ ⳿ⲛⲛⲏⲉⲧϣⲟⲡ ϩⲓϫⲉⲛ ⳿ⲡⲕⲁϩⲓ ⲛⲉⲙ ⳿ϣⲗⲟⲗ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲛⲉⲙ ⲫⲩⲗⲏ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲛⲉⲙ ⲗⲁⲟⲥ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲛⲉⲙ ⲗⲁⲥ ⲛⲓⲃⲉⲛ. (aiōnios )
Khói của sự đau đớn chúng nó bay lên đời đời. Những kẻ thờ lạy con thú và tượng nó, cùng những kẻ chịu dấu của tên nó ghi, thì cả ngày lẫn đêm không lúc nào được yên nghỉ. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲡⲓ⳿ⲭⲣⲉⲙⲧⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲟⲩ⳿ⲧϩⲉⲙⲕⲟ ⲉϥ⳿ⲉϣⲉ ⳿ⲉ⳿ⲡϣⲱⲓ ϣⲁ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϫⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲛ ⳿ⲙⲧⲟⲛ ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⳿ⲙⲡⲓ⳿ⲉϩⲟⲟⲩ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲉϫⲱⲣϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲏⲉⲑⲛⲁⲟⲩⲱϣⲧ ⳿ⲙⲡⲓⲑⲏⲣⲓⲟⲛ ⲛⲉⲙ ⲧⲉϥϩⲩⲕⲱⲛ ⲛⲉⲙ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁϭⲓ ⳿ⲙⲡⲓϣⲱⲗϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲉϥⲣⲁⲛ. (aiōn )
Một con trong bốn con sanh vật ban cho bảy vị thiên sứ bảy cái bát bằng vàng đựng đầy sự thạnh nộ của Đức Chúa Trời, là Đấng hằng sống đời đời. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⲁ ⲟⲩⲁⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲡⲓⲇ̅ ⳿ⲛⲍⲱⲟⲛ ⲁϥϯ ⳿ⲙⲡⲓⲍ̅ ⳿ⲛⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⳿ⲛϯⲍ̅ ⳿ⲙⲫⲩⲁⲗⲏ ⳿ⲛⲛⲟⲩⲃ ⲉⲩⲙⲉϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲡⲓ⳿ⲙⲃⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⲉⲧⲟⲛϧ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ⲁⲙⲏⲛ. (aiōn )
Con thú ngươi đã thấy, trước có, mà bây giờ không còn nữa; nó sẽ từ dưới vực lên và đi đến, chốn hư mất; những dân sự trên đất, là những kẻ không có tên ghi trong sách sự sống từ khi sáng thế, thấy con thú thì đều lấy làm lạ, vì nó trước có, nay không có nữa, mà sau sẽ hiện đến. (Abyssos )
ⲡⲓⲑⲏⲣⲓⲟⲛ ⲉⲧⲁⲕⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲉϥϣⲟⲡ ⲟⲩⲟϩ ⳿ϥϣⲟⲡ ⲁⲛ ⲉϥⲛⲏⲟⲩ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⳿ⲫⲛⲟⲩⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲉϥⲛⲁ ⳿ⲉ⳿ⲡⲧⲁⲕⲟ ⲟⲩⲟϩ ⲉⲩ⳿ⲉⲉⲣ⳿ϣⲫⲏ ⲣⲓ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲏⲉⲧϣⲟⲡ ϩⲓϫⲉⲛ ⳿ⲡⲕⲁϩⲓ ⲛⲏⲉⲧⲉ ⲡⲟⲩⲣⲁⲛ ⳿ⲥϧⲏⲟⲩⲧ ⲁⲛ ϩⲓ ⳿ⲡϫⲱⲙ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲡⲱⲛϧ ⲓⲥϫⲉⲛ ⳿ⲡϣⲁ ⳿ⲛⲥⲱⲛⲧ ⳿ⲙⲡⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ⲉⲩϫⲟⲩϣⲧ ⳿ⲉⲡⲓⲑⲏⲣⲓⲟⲛⲏ ϫⲉ ⳿ϥϣⲟⲡ ⲟⲩⲟϩ ⳿ϥϣⲟⲡ ⲁⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥϩⲉⲓ. (Abyssos )
Chúng lại nói một lần thứ hai rằng: A-lê-lu-gia! Luồng khói nó bay lên đời đời. (aiōn )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲫⲙⲁϩ ⲁϥϫⲟⲥ ϫⲉ ⲁⲗⲗⲏ ⲗⲟⲩⲓⲁ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲉⲥ⳿ⲭⲣⲉⲙⲧⲥ ⲉϥ⳿ⲉϣⲉ ⳿ⲉ⳿ⲡϣⲱⲓ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲉⲛⲉϩ. (aiōn )
Nhưng con thú bị bắt và tiên tri giả là kẻ đã làm phép lạ trước mặt con thú, nhờ đó lừa dối những người đã nhận dấu hiệu con thú cùng thờ lạy hình tượng nó, cùng bị bắt với nó nữa; cả hai đều đang sống bị quăng xuống hồ có lửa và diêm cháy bừng bừng. (Limnē Pyr )
ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲧⲁϩⲉ ⲡⲓⲑⲏⲣⲓⲟⲛ ⲛⲉⲙ ⲛⲏⲉⲑⲛⲉⲙⲁϥ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲯⲉⲩⲇⲟ⳿ⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲏⲥ ⲫⲏⲉⲧⲁϥ⳿ⲓⲣⲓ ⳿ⲛⲛⲓⲙⲏⲓⲛⲓ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ ⳿ⲙⲡⲉϥ⳿ⲙⲑⲟ ⳿ⲉⲁⲩⲥⲱⲛϩ ⳿ⲛⲛⲏⲉⲧⲁⲩϭⲓ ⳿ⲛϯⲧⲉⲃⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲑⲏ ⲣⲓⲟⲛ ⲛⲉⲙ ⲛⲏⲉⲑⲟⲩⲱϣⲧ ⳿ⲛⲧⲉϥϩⲩⲕⲱⲛ ⲁⲩϩⲓⲧⲟⲩ ⳿ⲉ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲙⲡⲓ ⲉⲩⲟⲛϧ ⳿ⲉϯⲗⲩⲙⲛⲏⲉⲑⲙⲟϩ ⳿ⲛ⳿ⲭⲣⲱⲙ ⲛⲉⲙ ⲑⲏⲛ. (Limnē Pyr )
Đoạn, tôi thấy một vị thiên sứ trên trời xuống, tay cầm chìa khóa vực sâu và một cái xiềng lớn. (Abyssos )
ⲟⲩⲟϩ ⲁⲓⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲟⲩⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⳿ⲉⲁϥ⳿ⲓ ⲉⲡⲉⲥⲏⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⳿ⲧⲫⲉ ⲉⲣⲉ ⳿ⲡϣⲟϣⲧ ⳿ⲙ⳿ⲫⲛⲟⲩⲛ ⳿ⲛⲧⲟⲧϥ ⲛⲉⲙ ⲟⲩⲛⲓϣϯ ⳿ⲛϩⲁⲗⲏⲥⲓⲥ ϧⲉⲛ ⲧⲉϥϫⲓϫ. (Abyssos )
Người quăng nó xuống vực, đóng cửa vực và niêm phong lại, hầu cho nó không đi lừa dối các dân được nữa, cho đến chừng nào hạn một ngàn năm đã mãn. Sự đó đoạn, Sa-tan cũng phải được thả ra trong ít lâu. (Abyssos )
ⲁϥϩⲓⲧϥ ⳿ⲉ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲉ⳿ⲫⲛⲟⲩⲛ ⲁϥⲙⲁ⳿ϣⲑⲁⲙ ⳿ⲉⲣⲱϥ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥⲧⲱⲃ ⲥⲁ⳿ⲡϣⲱⲓ ⳿ⲙⲙⲟϥ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉϥ⳿ϣⲧⲉⲙⲥⲱⲣⲉⲙ ⳿ⲛⲛⲓⲉⲑⲛⲟⲥ ϣⲁⲧⲟⲩϫⲱⲕ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲓϣⲟ ⳿ⲛⲣⲟⲙⲡⲓ ⲟⲩⲟϩ ⲙⲉⲛⲉⲛⲥⲁ ⲛⲁⲓ ϩⲱϯ ⲡⲉ ⳿ⲛⲧⲟⲩⲃⲟⲗϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛⲕⲉⲕⲟⲩϫⲓ ⳿ⲛⲥⲏⲟⲩ. (Abyssos )
Còn ma quỉ là đứa đã dỗ dành chúng, thì bị quăng xuống hồ lửa và diêm, trong đó đã có con thú và tiên tri giả rồi. Chúng nó sẽ phải chịu khổ cả ngày lẫn đêm cho đến đời đời. (aiōn , Limnē Pyr )
ⲟⲩⲟϩ ⲡⲓⲇⲓ⳿ⲁⲃⲟⲗⲟⲥ ⲉⲧⲥⲱⲣⲉⲙ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⲁⲩϩⲓⲧϥ ⳿ⲉ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲉϯⲗⲩⲙⲛⲏ ⳿ⲛ⳿ⲭⲣⲱⲙ ⲉⲑⲙⲟϩ ⳿ⲛⲑⲏⲛ ⲡⲓⲙⲁ ⲉⲧⲉ ⲡⲓⲑⲏⲣⲓⲟⲛ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲯⲉⲩⲇⲟ⳿ⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲥ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲉⲣⲃⲁⲥⲁⲛⲓⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲛⲓ⳿ⲉϩⲟⲟⲩ ⲛⲉⲙ ⲛⲓ⳿ⲉϫⲱⲣϩ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲉⲛⲉϩ. (aiōn , Limnē Pyr )
Biển đem trả những người chết mình chứa; Sự chết và Aâm phủ cũng đem trả những người chết mình có. Mỗi người trong bọn đó bị xử đoán tùy công việc mình làm. (Hadēs )
ⲟⲩⲟϩ ⲁ ⳿ⲫⲓⲟⲙ ϯ ⳿ⲛⲛⲓⲣⲉϥⲙⲱⲟⲩⲧ ⲉⲧⲉ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲛϧⲏⲧϥ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲫⲛⲟⲩⲛ ⲛⲉⲙ ⳿ⲁⲙⲉⲛϯ ⲁⲩϯ ⳿ⲛⲛⲓⲣⲉϥⲙⲱⲟⲩⲧ ⲉⲧⲉ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩϯϩⲁⲡ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲕⲁⲧⲁ ⲛⲟⲩ⳿ϩⲃⲏⲟⲩ⳿ⲓ. (Hadēs )
Đoạn, Sự Chết và Aâm phủ bị quăng xuống hồ lửa. Hồ lửa là sự chết thứ hai. (Hadēs , Limnē Pyr )
ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲫⲛⲟⲩⲛ ⲛⲉⲙ ⳿ⲁⲙⲉⲛϯ ⲁⲩϩⲓⲧⲟⲩ ⳿ⲉ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲉϯⲗⲩⲙⲛⲏ ⳿ⲛ⳿ⲭⲣⲱⲙ ⲉⲑⲙⲟϩ ϩⲓ ⲑⲏⲛ. (Hadēs , Limnē Pyr )
Kẻ nào không được biên vào sách sự sống đều bị ném xuống hồ lửa. (Limnē Pyr )
ⲛⲉⲙ ⲫⲏⲉⲧⲉ ⳿ⲙⲡⲟⲩϫⲉⲙϥ ⲉϥ⳿ⲥϧⲏ ⲟⲩⲧ ϩⲓ ⳿ⲡϫⲱⲙ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲡⲱⲛϧ ⲁⲩϩⲓⲧⲟⲩ ⳿ⲉϯⲗⲩⲙⲛⲏ ⳿ⲛ⳿ⲭⲣⲱⲙ (Limnē Pyr )
Còn những kẻ hèn nhát, kẻ chẳng tin, kẻ đáng gớm ghét, kẻ giết người, kẻ dâm loạn, kẻ phù phép, kẻ thờ thần tượng, và phàm kẻ nào nói dối, phần của chúng nó ở trong hồ có lửa và diêm cháy bừng bừng: đó là sự chết thứ hai. (Limnē Pyr )
ⲛⲏ ⲇⲉ ⲉⲑⲛⲁⲉⲣ⳿ϣⲗⲁϩ ⳿ⲛϩⲏⲧ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲁⲧⲛⲁϩϯ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲥⲁϥϩⲏⲧ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲣⲉϥϧⲱⲧⲉⲃ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲡⲟⲣⲛⲟⲥ ⲛⲉⲙ ⲛⲓϣⲁⲙϣⲉ ⲓϧ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲥⲁⲙⲉⲑⲛⲟⲩϫ ⲡⲟⲩⲙⲉⲣⲟⲥ ⲉϥ⳿ⲉϣⲱⲡⲓ ϧⲉⲛ ϯⲗⲩⲙⲛⲏ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓ⳿ⲭⲣⲱⲙ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲑⲏⲛ ⲉⲧⲉ ⲡⲓⲙⲟⲩ ⳿ⲙⲙⲁϩⲃ̅ ⲡⲉ. (Limnē Pyr )
và chúng sẽ không cần đến ánh sáng đèn hay ánh sáng mặt trời, vì Chúa là Đức Chúa Trời sẽ soi sáng cho; và chúng sẽ trị vì đời đời. (aiōn )
⳿ⲛⲛⲉ ⳿ⲉϫⲱⲣϩ ϣⲱⲡⲓ ϫⲉ ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲛⲛⲟⲩⲉⲣ⳿ⲭ ⲣⲓⲁ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲓⲛⲓ ⳿ⲛϧⲏⲧⲥ ⲟⲩⲇⲉ ⲟⲩⲟⲩⲱⲓⲛⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲫⲣⲏ ϫⲉ Ⲡ⳪ ⲫϯ ⲉϥ⳿ⲉⲉⲣⲟⲩⲱⲓⲛⲓ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲉⲩ⳿ⲉⲉⲣⲟⲩⲣⲟ ϣⲁ ⲉⲛⲉϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓⲉⲛⲉϩ. (aiōn )