< Rô-ma 11 >

1 Vậy tôi nói: Ðức Chúa Trời có bỏ dân Ngài chăng? Chẳng hề như vậy; vì chính tôi là dân Y-sơ-ra-ên, dòng dõi Áp-ra-ham, về chi phái Bên-gia-min.
ⲁ̅ⲧⲁϫⲟⲟⲥ ϭⲉ ϫⲉ ⲙⲏ ⲁⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲕⲁⲡⲉϥⲗⲁⲟⲥ ⲛ̅ⲥⲱϥ ⲛ̅ⲛⲉⲥϣⲱⲡⲉ. ⲕⲁⲓⲅⲁⲣ ⲁⲛⲟⲕ ϩⲱ ⲁⲛⲅ̅ⲟⲩⲉⲃⲟⲗ ϩⲙ̅ⲡⲓⲥⲣⲁⲏⲗ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲙ̅ⲡⲉⲥⲡⲉⲣⲙⲁ ⲛ̅ⲁⲃⲣⲁϩⲁⲙ ⲧⲉⲫⲩⲗⲏ ⲛ̅ⲃⲉⲛⲓⲁⲙⲉⲓⲛ.
2 Ðức Chúa Trời chẳng từng bỏ dân Ngài đã biết trước. Anh em há chẳng biết Kinh Thánh chép về chuyện Ê-li sao? thể nào người kiện dân Y-sơ-ra-ên trước mặt Ðức Chúa Trời mà rằng:
ⲃ̅ⲙ̅ⲡⲉⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲕⲁⲡⲉϥⲗⲁⲟⲥ ⲛ̅ⲥⲱϥ ⲡⲉⲛⲧⲁϥⲥⲟⲩⲱⲛϥ̅ ϫⲓⲛⲛ̅ϣⲟⲣⲡ̅. ⲏ̅ ⲛ̅ⲧⲉⲧⲛ̅ⲥⲟⲟⲩⲛ ⲁⲛ ϫⲉ ϣⲁⲣⲉⲧⲉⲅⲣⲁⲫⲏ ϫⲟⲟⲥ ϫⲉ ⲟⲩ ϩⲛ̅ϩⲏⲗⲓⲁⲥ. ⲛ̅ⲑⲉ ⲉϣⲁϥⲥⲙ̅ⲙⲉ ⲉϩⲣⲁⲓ̈ ⲉⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲉⲡⲓⲥⲣⲁⲏⲗ.
3 Lạy Chúa, họ đã giết tiên tri Ngài, hủy phá bàn thờ Ngài; tôi còn lại một mình, và họ tìm giết tôi.
ⲅ̅ϫⲉ ⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲛⲉⲕⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲏⲥ ⲁⲩⲙⲟⲟⲩⲧⲟⲩ. ⲛⲉⲕⲑⲩⲥⲓⲁⲥⲧⲏⲣⲓⲟⲛ ⲁⲩϣⲣ̅ϣⲱⲣⲟⲩ. ⲁⲛⲟⲕ ⲡⲉⲛⲧⲁⲓ̈ϣⲱϫⲡ̅ ⲙⲁⲩⲁⲁⲧ. ⲁⲩⲱ ⲥⲉϣⲓⲛⲉ ⲛ̅ⲥⲁⲧⲁⲯⲩⲭⲏ.
4 Nhưng Ðức Chúa Trời đáp lại thể nào? Ta đã để dành cho ta bảy ngàn người nam chẳng hề quì gối trước mặt Ba-anh.
ⲇ̅ⲁⲗⲗⲁ ⲉϣⲁⲣⲉⲡϣⲁϫⲉ ϫⲟⲟⲥ ⲛⲁϥ ϫⲉ ⲟⲩ ϫⲉ ⲁⲓ̈ϣⲱϫⲡ̅ ⲛⲁⲓ̈ ⲛ̅ⲥⲁϣϥ̅ ⲛ̅ϣⲟ ⲛ̅ⲣⲱⲙⲉ ⲛⲁⲓ̈ ⲉⲧⲉⲙ̅ⲡⲟⲩⲕⲗϫ̅ⲡⲁⲧ ⲛ̅ⲧⲃⲁϩⲁⲗ.
5 Ngày nay cũng vậy, có một phần còn sót lại theo sự lựa chọn của ân điển.
ⲉ̅ⲧⲁⲓ̈ ϭⲉ ⲟⲛ ⲧⲉ ⲑⲉ ϩⲙ̅ⲡⲉⲓ̈ⲕⲉⲟⲩⲟⲉⲓϣ ⲟⲩϣⲱϫⲡ̅ ⲡⲉⲛⲧⲁϥϣⲱⲡⲉ ⲕⲁⲧⲁⲟⲩⲙⲛ̅ⲧⲥⲱⲧⲡ̅ ⲛ̅ⲭⲁⲣⲓⲥ.
6 Nhưng nếu bởi ơn thì chẳng phải bởi việc làm nữa; bằng chẳng, thì ơn không còn phải là ơn.
ⲋ̅ⲉⲓ ⲧⲉ ⲉϣϫⲉϩⲛ̅ⲟⲩⲭⲁⲣⲓⲥ ⲉⲓ̈ⲉ ⲟⲩⲉⲃⲟⲗ ϭⲉ ⲁⲛ ⲡⲉ ϩⲛ̅ⲛⲉϩⲃⲏⲩⲉ ⲙ̅ⲙⲟⲛ ⲧⲉⲭⲁⲣⲓⲥ ϭⲉ ⲛⲁⲣ̅ⲭⲁⲣⲓⲥ ⲁⲛ.
7 Vậy thì làm sao? Ấy là dân Y-sơ-ra-ên chẳng được điều mình tìm; song những kẻ lựa chọn thì đã được, và những kẻ khác thì bị cứng lòng,
ⲍ̅ⲟⲩ ϭⲉ ⲡⲉⲧⲉⲣⲉⲡⲓⲥⲣⲁⲏⲗ ϣⲓⲛⲉ ⲛ̅ⲥⲱϥ. ⲡⲁⲓ̈ ⲙ̅ⲡϥ̅ⲙⲁⲧⲉ ⲙ̅ⲙⲟϥ. ⲁⲧⲙⲛ̅ⲧⲥⲱⲧⲡ̅ ⲇⲉ ⲙⲁⲧⲉ ⲙ̅ⲙⲟϥ. ⲁⲡⲕⲉⲥⲉⲉⲡⲉ ⲇⲉ ⲧⲱⲙ ⲛ̅ϩⲏⲧ.
8 như có chép rằng: Ðức Chúa Trời đã cho họ mờ tối, con mắt chẳng thấy, lỗ tai chẳng nghe, cho đến ngày nay.
ⲏ̅ⲕⲁⲧⲁⲑⲉ ⲉⲧⲥⲏϩ ϫⲉ ⲁⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ϯ ⲛⲁⲩ ⲛ̅ⲟⲩⲡ̅ⲛ̅ⲁ̅ ⲛⲙ̅ⲕⲁϩ ⲛ̅ϩⲏⲧ ϩⲉⲛⲃⲁⲗ ⲉⲧⲙ̅ⲛⲁⲩ ⲉⲃⲟⲗ. ⲁⲩⲱ ϩⲉⲛⲙⲁⲁϫⲉ ⲉⲧⲙ̅ⲥⲱⲧⲙ̅ ϣⲁϩⲣⲁⲓ̈ ⲉⲡⲟⲟⲩ ⲛ̅ϩⲟⲟⲩ.
9 Lại, Ða vít có nói: Ước gì bàn tiệc của họ trở nên bẫy Lưới, nên dịp vấp chơn và sự phạt công bình cho họ;
ⲑ̅ϣⲁⲣⲉⲇⲁⲩⲉⲓⲇ ⲟⲛ ϫⲟⲟⲥ ϫⲉ ⲙⲁⲣⲉⲧⲉⲩⲧⲣⲁⲡⲉⲍⲁ ϣⲱⲡⲉ ⲛⲁⲩ ⲉⲩϭⲟⲣϭⲥ̅ ⲙⲛ̅ⲟⲩⲡⲁϣ. ⲁⲩⲱ ⲟⲩⲥⲕⲁⲛⲇⲁⲗⲟⲛ ⲙⲛ̅ⲟⲩⲧⲱⲱⲃⲉ ⲛⲁⲩ
10 Ước gì mắt họ mù không thấy được, Và lưng họ cứ khom luôn.
ⲓ̅ⲙⲁⲣⲟⲩⲣ̅ⲕⲁⲕⲉ ⲛ̅ϭⲓⲛⲉⲩⲃⲁⲗ ⲉⲧⲙ̅ⲛⲁⲩ ⲉⲃⲟⲗ. ⲁⲩⲱ ⲧⲉⲩϫⲓⲥⲉ ⲛ̅ⲅⲟⲗⲕⲥ̅ ⲛ̅ⲥⲏⲩ ⲛⲓⲙ.
11 Tôi lại hỏi rằng: Có phải dân Y-sơ-ra-ên vấp chơn dường ấy hầu cho té xuống chăng? Chẳng hề như vậy! Nhưng ấy là bởi tội lỗi họ mà sự cứu đã đến cho dân ngoại, hầu để giục lòng tranh đua của họ.
ⲓ̅ⲁ̅ⲧⲁϫⲟⲟⲥ ϭⲉ ϫⲉ ⲛ̅ⲧⲁⲩϫⲱⲣⲡ̅ ϫⲉⲉⲩⲉϩⲉ ⲛ̅ⲛⲉⲥϣⲱⲡⲉ. ⲁⲗⲗⲁ ϩⲙ̅ⲡⲉⲩϩⲉ ⲁⲡⲉⲩϫⲁⲓ̈ ϣⲱⲡⲉ ⲛ̅ⲛ̅ϩⲉⲑⲛⲟⲥ ⲉⲡϯⲕⲱϩ ⲛⲁⲩ.
12 Vả, nếu tội lỗi họ đã làm giàu cho thế gian, sự kém sút họ đã làm giàu cho dân ngoại, thì huống chi là sự thạnh vượng của họ!
ⲓ̅ⲃ̅ⲉϣϫⲉⲁⲡⲉⲩϩⲉ ⲇⲉ ⲣ̅ⲙⲛ̅ⲧⲣⲙ̅ⲙⲁⲟ ⲙ̅ⲡⲕⲟⲥⲙⲟⲥ. ⲁⲩⲱ ⲁⲡⲉⲩϣⲱⲱⲧ ⲣ̅ⲙⲛ̅ⲧⲣⲙ̅ⲙⲁⲟ ⲛ̅ⲛ̅ϩⲉⲑⲛⲟⲥ ⲉⲓ̈ⲉ ⲟⲩⲏⲣ ⲛ̅ϩⲟⲩⲟ ⲡⲉ ⲡⲉⲩϫⲱⲕ·
13 Tôi nói cùng anh em là người ngoại: bấy lâu tôi làm sứ đồ cho dân ngoại, tôi làm vinh hiển chức vụ mình,
ⲓ̅ⲅ̅ϯϫⲱ ⲇⲉ ⲙ̅ⲙⲟⲥ ⲛⲏⲧⲛ̅ ⲛ̅ϩⲉⲑⲛⲟⲥ ⲉⲡϩⲟⲥⲟⲛ ⲅⲁⲣ ⲁⲛⲅ̅ⲡⲁⲡⲟⲥⲧⲟⲗⲟⲥ ⲛ̅ⲛ̅ϩⲉⲑⲛⲟⲥ. ϯϯⲉⲟⲟⲩ ⲛ̅ⲧⲁⲇⲓⲁⲕⲟⲛⲓⲁ
14 cố sức để giục lòng tranh đua của những kẻ đồng tộc tôi, và để cứu nấy người trong đám họ.
ⲓ̅ⲇ̅ϫⲉ ⲉⲓ̈ⲉϯⲕⲱϩ ⲛ̅ⲧⲁⲥⲁⲣⲝ̅ ⲧⲁⲧⲟⲩϫⲉϩⲟⲓ̈ⲛⲉ ⲉⲃⲟⲗ ⲛ̅ϩⲏⲧⲟⲩ.
15 Vì nếu sự dứt bỏ họ ra đã làm sự hòa thuận cho thiên hạ, thì sự họ trở lại trong ân điển há chẳng phải là sự sống lại từ trong kẻ chết sao?
ⲓ̅ⲉ̅ⲉϣϫⲉⲁⲡⲉⲩⲧⲥⲧⲟ ⲅⲁⲣ ⲉⲃⲟⲗ ⲣ̅ϩⲱⲧⲡ̅ ⲙ̅ⲡⲕⲟⲥⲙⲟⲥ. ⲉⲓ̈ⲉ ⲟⲩⲏⲣ ⲡⲉ ⲡⲉⲩϣⲟⲡⲟⲩ ⲉϩⲟⲩⲛ ⲛ̅ⲥⲁⲡⲧⲱⲟⲩⲛ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲛ̅ⲛⲉⲧⲙⲟⲟⲩⲧ.
16 Vả, nếu trái đầu mùa là thánh, thì cả đồng cũng thánh; và nếu rễ là thánh, thì các nhánh cũng thánh.
ⲓ̅ⲋ̅ⲉϣϫⲉⲡⲉⲑⲁⲃ ⲅⲁⲣ ⲟⲩⲁⲁⲃ. ⲉⲓ̈ⲉ ⲡⲕⲉⲟⲩⲱϣⲙ̅ ⲟⲩⲁⲁⲃ. ⲁⲩⲱ ⲉϣϫⲉⲧⲛⲟⲩⲛⲉ ⲟⲩⲁⲁⲃ ⲉⲓ̈ⲉ ⲛⲉⲥⲕⲉⲕⲗⲁⲇⲟⲥ.
17 Ví bằng có một hai nhánh bị cắt đi, và ngươi vốn là cây ô-li-ve hoang được tháp vào chỗ các nhánh ấy để có phần về nhựa và rễ của cây ô-li-ve,
ⲓ̅ⲍ̅ⲉϣϫⲉϩⲟⲓⲛⲉ ⲇⲉ ⲛ̅ⲛⲉⲕⲗⲁⲇⲟⲥ ⲁⲩϣⲁⲁⲧⲟⲩ. ⲛ̅ⲧⲟⲕ ⲇⲉ ⲛ̅ⲧⲕ̅ⲟⲩⲃⲱ ⲛ̅ϫⲓⲧϩⲟⲟⲩⲧ ⲁⲩⲧⲟϭⲕ̅ ϩⲣⲁⲓ̈ ⲛ̅ϩⲏⲧⲟⲩ. ⲁⲩⲱ ⲁⲕϣⲱⲡⲉ ⲛ̅ⲕⲟⲓⲛⲱⲛⲟⲥ ⲉⲡⲕⲛⲛⲉ ⲛ̅ⲧⲛⲟⲩⲛⲉ ⲛⲧⲃⲱ ⲛ̅ϫⲟⲉⲓⲧ.
18 thì chớ khoe mình hơn các nhánh đó. Nhưng nếu ngươi khoe mình, thì hãy biết rằng ấy chẳng phải là ngươi chịu đựng cái rễ, bèn là cái rễ chịu đựng ngươi.
ⲓ̅ⲏ̅ⲙ̅ⲡⲣ̅ϣⲟⲩϣⲟⲩ ⲙ̅ⲙⲟⲕ ⲉϫⲛ̅ⲛⲉⲕⲗⲁⲇⲟⲥ. ⲉϣϫⲉⲕϣⲟⲩϣⲟⲩ ⲇⲉ ⲙ̅ⲙⲟⲕ. ⲛ̅ⲧⲟⲕ ⲁⲛ ⲉⲧϥⲓ ϩⲁⲧⲛⲟⲩⲛⲉ. ⲁⲗⲗⲁ ⲧⲛⲟⲩⲛⲉ ⲧⲉⲧϥⲓ ϩⲁⲣⲟⲕ
19 Ngươi sẽ nói rằng: Các nhánh đã bị cắt đi, để ta được tháp vào chỗ nó.
ⲓ̅ⲑ̅ⲕⲛⲁϫⲟⲟⲥ ϭⲉ ⲛⲁⲓ̈ ϫⲉ ⲛⲧⲁⲩϣⲉⲧϩⲉⲛⲕⲗⲁⲇⲟⲥ ϫⲉⲕⲁⲁⲥ ⲉⲩⲉⲧⲟϭⲧ̅
20 Phải lắm; các nhánh đó đã bị cắt bởi cớ chẳng tin, và ngươi nhờ đức tin mà còn; chớ kiêu ngạo, hãy sợ hãi.
ⲕ̅ⲕⲁⲗⲱⲥ. ϩⲛ̅ⲟⲩⲙⲛ̅ⲧⲁⲡⲓⲥⲧⲟⲥ ⲁⲩϣⲁⲁⲧⲟⲩ. ⲛ̅ⲧⲟⲕ ⲇⲉ ⲉⲕⲁϩⲉⲣⲁⲧⲕ̅ ϩⲛ̅ⲧⲡⲓⲥⲧⲓⲥ. ⲙ̅ⲡⲣ̅ϫⲓⲥⲉ ϭⲉ ⲛ̅ϩⲏⲧ ⲁⲗⲗⲁ ⲁⲣⲓϩⲟⲧⲉ.
21 Vì nếu Ðức Chúa Trời chẳng tiếc các nhánh nguyên, thì Ngài cũng chẳng tiếc ngươi nữa.
ⲕ̅ⲁ̅ⲉϣϫⲉⲙ̅ⲡⲉⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲅⲁⲣ ϯⲥⲟ ⲉⲛⲉⲕⲗⲁⲇⲟⲥ ⲉⲧⲉϩⲱⲟⲩ ⲛⲉ. ⲛϥ̅ⲛⲁϯⲥⲟ ϩⲱⲱⲕ ⲁⲛ ⲉⲣⲟⲕ
22 Vậy hãy xem sự nhơn từ và sự nghiêm nhặt của Ðức Chúa Trời: sự nghiêm nhặt đối với họ là kẻ đã ngã xuống, còn sự nhơn từ đối với ngươi, miễn là ngươi cầm giữ mình trong sự nhơn từ Ngài: bằng chẳng, ngươi cũng sẽ bị chặt.
ⲕ̅ⲃ̅ⲁⲛⲁⲩ ϭⲉ ⲉⲧⲙⲛ̅ⲧⲭⲣⲏⲥⲧⲟⲥ ⲁⲩⲱ ⲧⲙⲛ̅ⲧⲣⲉϥϣⲱⲱⲧ ⲙ̅ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲧⲙⲛ̅ⲧⲣⲉϥϣⲱⲱⲧ ⲙⲉⲛ ⲉϫⲛ̅ⲛⲉⲛⲧⲁⲩϩⲉ. ⲧⲙⲛ̅ⲧⲭⲣⲏⲥⲧⲟⲥ ⲇⲉ ⲙ̅ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲉϫⲱⲕ ⲉⲕϣⲁⲛϭⲱ ϩⲛ̅ⲧⲙⲛ̅ⲧⲭⲣⲏⲥⲧⲟⲥ. ⲉϣⲱⲡⲉ ⲙ̅ⲙⲟⲛ ϩⲱⲱⲕ ⲥⲉⲛⲁϣⲁⲁⲧⲕ̅.
23 Về phần họ, nếu không ghì mài trong sự chẳng tin, thì cũng sẽ được tháp; vì Ðức Chúa Trời có quyền lại tháp họ vào.
ⲕ̅ⲅ̅ⲛ̅ⲕⲟⲟⲩⲉ ϩⲱⲟⲩ ⲉⲩϣⲁⲛⲧⲙ̅ϭⲱ ϩⲛ̅ⲧⲉⲩⲙⲛ̅ⲧⲁⲧⲛⲁϩⲧⲉ ⲥⲉⲛⲁⲧⲟϭⲟⲩ. ⲟⲩⲛϭⲟⲙ ⲅⲁⲣ ⲟⲛ ⲙ̅ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲉⲧⲟϭⲟⲩ.
24 Nếu chính ngươi đã bị cắt khỏi cây ô-li-ve hoang thuận tánh mình, mà được tháp vào cây ô-li-ve tốt nghịch tánh, thì huống chi những kẻ ấy là nhánh nguyên sẽ được tháp vào chính cây ô-li-ve mình!
ⲕ̅ⲇ̅ⲉϣϫⲉⲛ̅ⲧⲟⲕ ⲅⲁⲣ ⲛ̅ⲧⲁⲩϣⲁⲁⲧⲕ̅ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲛ̅ⲟⲩⲃⲱ ⲛ̅ϫⲓⲧϩⲟⲟⲩⲧ ⲛⲁⲙⲉ ⲁⲩⲱ ⲡⲁⲣⲁⲧⲉⲕⲙⲓⲛⲉ ⲁⲩⲧⲟϭⲕ̅ ⲉⲩⲃⲱ ⲛ̅ϫⲓⲧⲛⲟⲩⲧⲙ̅. ⲡⲟⲥⲱ ⲙⲁⲗⲗⲟⲛ ⲛⲁⲓ̈ ⲉϩⲟⲓ̈ⲛⲉ ⲣⲱ ⲛⲉ ⲥⲉⲛⲁⲧⲟϭⲟⲩ ⲉⲧⲉⲩⲃⲱ ⲛ̅ϫⲟⲉⲓⲧ ⲙ̅ⲙⲓⲛ ⲙ̅ⲙⲟⲟⲩ·
25 Vả, hỡi anh em, tôi không muốn anh em chẳng biết sự mầu nhiệm nầy, e anh em khoe mình khôn ngoan chăng: ấy là một phần dân Y-sơ-ra-ên đã sa vào sự cứng lòng, cho đến chừng nào số dân ngoại nhập vào được đầy đủ;
ⲕ̅ⲉ̅ϯⲟⲩⲱϣ ⲇⲉ ⲉⲧⲣⲉⲧⲛ̅ⲉⲓⲙⲉ ⲛⲁⲥⲛⲏⲩ ⲉⲡⲉⲉⲓⲙⲩⲥⲧⲏⲣⲓⲟⲛ ϫⲉⲕⲁⲁⲥ ⲉⲛⲛⲉⲧⲛ̅ϣⲱⲡⲉ ⲛⲏⲧⲛ̅ ⲛ̅ⲥⲁⲃⲉ ϫⲉ ⲛ̅ⲧⲁ(ⲟ)ⲩⲧⲱⲙ ⲛ̅ϩⲏⲧ ϣⲱⲡⲉ ⲛ̅ϩⲟⲓ̈ⲛⲉ ⲙ̅ⲡⲓⲥⲣⲁⲏⲗ ϣⲁⲛⲧⲉⲡϫⲱⲕ ⲛ̅ⲛ̅ϩⲉⲑⲛⲟⲥ ⲉⲓ ⲉϩⲟⲩⲛ.
26 vậy thì cả dân Y-sơ-ra-ên sẽ được cứu, như có chép rằng: Ðấng Giải cứu sẽ đến từ Si-ôn, Cất sự vô đạo ra khỏi Gia-cốp;
ⲕ̅ⲋ̅ⲁⲩⲱ ⲧⲁⲓ̈ ⲧⲉ ⲑⲉ ⲛ̅ⲧⲉⲡⲓⲥⲣⲁⲏⲗ ⲧⲏⲣϥ̅ ⲟⲩϫⲁⲓ̈. ⲕⲁⲧⲁⲑⲉ ⲉⲧⲥⲏϩ ϫⲉ ϥⲛⲏⲩ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲛ̅ⲥⲓⲱⲛ ⲛ̅ϭⲓⲡⲉⲧⲛⲟⲩϩⲙ̅ ⲛϥ̅ⲕⲧⲉⲙ̅ⲙⲛ̅ⲧϣⲁϥⲧⲉ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲛ̅ⲓ̈ⲁⲕⲱⲃ.
27 Ấy là sự giao ước mà ta sẽ lập với họ, Khi ta xóa tội lỗi họ rồi.
ⲕ̅ⲍ̅ⲁⲩⲱ ⲧⲁⲓ̈ ⲧⲉ ⲧⲇⲓⲁⲑⲏⲕⲏ ⲉⲧϣⲟⲟⲡ ⲛⲁⲩ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲟⲧ ⲉⲓ̈ϣⲁⲛⲕⲱ ⲉⲃⲟⲗ ⲛ̅ⲛⲉⲩⲛⲟⲃⲉ
28 Nếu luận về Tin Lành thì họ là nghịch thù bởi cớ anh em, còn luận về sự lựa chọn, thì họ được yêu thương bởi cớ các tổ phụ;
ⲕ̅ⲏ̅ⲕⲁⲧⲁ ⲙⲉⲛ ⲙ̅ⲡⲉⲩⲁⲅⲅⲉⲗⲓⲟⲛ ⲁⲩⲣ̅ϫⲁϫⲉ ⲉⲧⲃⲉⲧⲏⲩⲧⲛ̅. ⲕⲁⲧⲁ ⲧⲉ ⲧⲙⲛ̅ⲧⲥⲱⲧⲡ̅ ϩⲉⲛⲙⲉⲣⲓⲧ ⲛⲉ ⲉⲧⲃⲉⲛⲉⲩⲉⲓⲟⲧⲉ.
29 vì các sự ban cho và sự kêu gọi của Ðức Chúa Trời chẳng hề đổi lại được bao giờ.
ⲕ̅ⲑ̅ϩⲉⲛⲁⲧⲣ̅ϩⲧⲏϥ ⲅⲁⲣ ⲛⲉ ⲛⲉⲭⲁⲣⲓⲥⲙⲁ ⲙ̅ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲙⲛ̅ⲡⲉϥⲧⲱϩⲙ̅.
30 Lại như khi trước anh em đã nghịch cùng Ðức Chúa Trời, mà bây giờ được thương xót bởi sự nghịch của họ,
ⲗ̅ⲛ̅ⲑⲉ ⲅⲁⲣ ⲛ̅ⲧⲱⲧⲛ̅ ⲙ̅ⲡⲓⲟⲩⲟⲉⲓϣ ⲉⲛⲧⲁⲧⲉⲧⲛ̅ⲣ̅ⲁⲧⲛⲁϩⲧⲉ ⲉⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲧⲉⲛⲟⲩ ⲇⲉ ⲁⲩⲛⲁ ⲛⲏⲧⲛ̅ ϩⲛ̅ⲧⲙⲛ̅ⲧⲁⲧⲛⲁϩⲧⲉ ⲛ̅ⲛⲁⲓ̈.
31 thì cũng một thể ấy, bây giờ họ đã nghịch, hầu cho cũng được thương xót bởi sự thương xót đã tỏ ra với anh em.
ⲗ̅ⲁ̅ⲧⲁⲓ̈ ⲧⲉ ⲑⲉ ⲛ̅ⲛⲁⲓ̈ ϩⲱⲟⲩ ⲧⲉⲛⲟⲩ ⲉⲁⲩⲣ̅ⲁⲧⲛⲁϩⲧⲉ ⲉⲡⲉⲧⲛ̅ⲛⲁ ϫⲉⲕⲁⲁⲥ ϩⲱⲟⲩ ⲉⲩⲉⲛⲁ ⲛⲁⲩ ⲙⲛ̅ⲛ̅ⲥⲱⲥ.
32 Vì Ðức Chúa Trời đã nhốt mọi người trong sự bạn nghịch, đặng thương xót hết thảy. (eleēsē g1653)
ⲗ̅ⲃ̅ⲁⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲅⲁⲣ ⲉⲧⲡ̅ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲙ ⲉϩⲟⲩⲛ ⲉⲩⲙⲛ̅ⲧⲁⲧⲛⲁϩⲧⲉ ϫⲉⲕⲁⲁⲥ ⲉϥⲉⲛⲁ ⲛⲁⲩ ⲧⲏⲣⲟⲩ. (eleēsē g1653)
33 Ôi! sâu nhiệm thay là sự giàu có, khôn ngoan và thông biết của Ðức Chúa Trời! Sự phán xét của Ngài nào ai thấu được, đường nẻo của Ngài nào ai hiểu được!
ⲗ̅ⲅ̅ⲱ̅ ⲡϣⲓⲕ ⲛ̅ⲧⲙⲛ̅ⲧⲣⲙ̅ⲙⲁⲟ ⲙⲛ̅ⲧⲥⲟⲫⲓⲁ ⲁⲩⲱ ⲡⲥⲟⲟⲩⲛ ⲙ̅ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ. ⲛ̅ⲑⲉ ⲉⲧⲉⲛⲉⲩⲉϣⲙⲉϣⲧ̅ ⲛ̅ϩⲁⲡ ⲙ̅ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ. ⲁⲩⲱ ⲉⲧⲉⲛⲉⲩⲉϣⲛ̅ⲣⲁⲧⲟⲩ ⲛ̅ⲛⲉϥϩⲓⲟⲟⲩⲉ.
34 Vì, ai biết ý tưởng Chúa, ai là kẻ bàn luận của Ngài?
ⲗ̅ⲇ̅ⲛⲓⲙ ⲅⲁⲣ ⲡⲉⲛⲧⲁϥⲉⲓⲙⲉ ⲉⲡϩⲏⲧ ⲙ̅ⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲡⲁⲓ̈ ⲉⲧⲛⲁⲧⲥⲁⲃⲉⲉⲓⲁⲧϥ̅ ⲉⲃⲟⲗ. ⲏ̅ ⲛⲓⲙ ⲡⲉⲛⲧⲁϥϣⲱⲡⲉ ⲛⲁϥ ⲛ̅ⲣⲉϥϫⲓϣⲟϫⲛⲉ.
35 Hay là ai đã cho Chúa trước, đặng nhận lấy điều gì Ngài báo lại?
ⲗ̅ⲉ̅ⲏ̅ ⲛⲓⲙ ⲡⲉⲛⲧⲁϥⲉⲓⲣⲉ ⲛⲁϥ ⲛ̅ϣⲟⲣⲡ̅ ⲧⲁⲣⲉϥⲧⲟⲩⲉⲓⲟ ⲛⲁϥ.
36 Vì muôn vật đều là từ Ngài, và hướng về Ngài. Vinh hiển cho Ngài đời đời, vô cùng! A-men. (aiōn g165)
ⲗ̅ⲋ̅ϫⲉ ⲡⲧⲏⲣϥ̅ ϩⲉⲛⲉⲃⲟⲗ ⲙ̅ⲙⲟϥ ⲛⲉ. ⲁⲩⲱ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲟⲧϥ̅. ⲁⲩⲱ ⲉⲩⲛⲁⲕⲟⲧⲟⲩ ⲉⲣⲟϥ. ⲡⲱϥ ⲡⲉ ⲡⲉⲟⲟⲩ ϣⲁⲛⲓⲉⲛⲉϩ ϩⲁⲙⲏⲛ· (aiōn g165)

< Rô-ma 11 >