< Thánh Thi 87 >

1 Cái nền Ngài đã đặt trên các núi thánh.
Ruotge agonarera Ra Anumzamo'ma tro'ma hu'nea rankumara me'ne.
2 Ðức Giê-hô-va chuộng các cửa Si-ôn Hơn những nơi ở của Gia-cốp.
Agra mago'a rankuma'ma Israeli mopafima me'nea rankumatmima avesima nenteama'a agatereno Jerusalemi rankumara avesinente.
3 Ớ thành của Ðức Chúa Trời, Ðã được nói những sự vinh hiển về ngươi.
Anumzamofo rankuma'mokagura vahe'mo'za hentofa kege hunegantaze.
4 Ta sẽ nói đến Ra-háp và Ba-by-lôn, là những người trong bọn quen biết ta; Kìa là Phi-li-tin, và Ty-rơ, với Ê-thi-ô-bi: Kẻ nầy đã sanh ra tại Si-ôn.
Nagri'ma ke'za antahi'zama hu'naza vahe'ma antahima nezamisuna, Isipi vahe'ma Babiloni vahe'enena zamagia ahentesgahue. Filistiane Tairi kuma'ene Itiopia kuma'enena ana zanke hu'na zamagia ahentesgahue. Ana maka'mo'za Jerusalemi kumapi vahe ase'za manigahaze!
5 Phải, người ta sẽ nói về Si-ôn rằng: Kẻ nầy và kẻ kia đã sanh ra tại đó; Chính Ðấng Chí cao sẽ vững lập Si-ôn.
Ana hugahianagi Jerusalemi kumapima nemaniza vahekura amanage hugahie, maka Jerusalemi kumapima fore'ma huta nemaniza vahe'mota, muse huta knare nomani'zante nemanisageno, Marerirfa Anumzamo'a ana rankumara Agra'a eri hanavetisigeno meno vugahie.
6 Khi Ðức Giê-hô-va biên các dân vào sổ, thì Ngài sẽ kể rằng: Kẻ nầy đã sanh tại Si-ôn.
Ra Anumzamo'ma vahe zamagima kreno evanuno'a Agra amanage hugahie, zamagra Jerusalemi kumapi kasezmantege'za, zamagra ana kumapi vahe mani'naze huno hugahie.
7 Những kẻ hát xướng và những kẻ nhảy múa sẽ nói rằng: Các suối tôi đều ở trong Ngươi.
Zgame nehaza vahe'mo'zane konkema neraza vahe'mo'zanena amanage hu'za zagamera hugahaze, Tagrama musema nehuna zamo'a, Jerusalemi kumapinti ne-e, hu'za hugahaze.

< Thánh Thi 87 >