< Thánh Thi 29 >
1 Hỡi các con của Ðức Chúa Trời, Hãy tôn Ðức Giê-hô-va vinh hiển và quyền năng.
Фиий луй Думнезеу, даць Домнулуй, даць Домнулуй славэ ши чинсте!
2 Hãy tôn Ðức Giê-hô-va vinh hiển xứng đáng cho danh Ngài; Hãy mặc trang sức thánh mà thờ lạy Ðức Giê-hô-va.
Даць Домнулуй слава кувенитэ Нумелуй Луй! Ынкинаци-вэ ынаинтя Домнулуй ымбрэкаць ку подоабе сфинте!
3 Tiếng Ðức Giê-hô-va dội trên các nước; Giê-hô-va Ðức Chúa Trời vinh hiển sấm sét Trên các nước sâu.
Гласул Домнулуй рэсунэ пе апе, Думнезеул славей фаче сэ бубуе тунетул: Домнул есте пе апе марь.
4 Tiếng Ðức Giê-hô-va rất mạnh; Tiếng Ðức Giê-hô-va có sự oai nghiêm.
Гласул Домнулуй есте путерник, гласул Домнулуй есте мэрец.
5 Tiếng Ðức Giê-hô-va bẻ gãy cây hương nam: Phải Ðức Giê-hô-va bẻ gãy cây hương nam Li-ban,
Гласул Домнулуй сфэрымэ чедрий; Домнул сфэрымэ чедрий Либанулуй,
6 Ngài khiến nó nhảy như bò con, Li-ban và Si-ri-ôn nhảy như bò tót tơ.
ый фаче сэ сарэ ка ниште вицей, ши Либанул ши Сирионул сар ка ниште пуй де биволь.
7 Tiếng Ðức Giê-hô-va khiến những lằn lửa văng ra.
Гласул Домнулуй фаче сэ цышняскэ флэкэрь де фок,
8 Tiếng Ðức Giê-hô-va làm cho đồng vắng rúng động; Ðức Giê-hô-va khiến đồng vắng Ca-đe rúng động.
гласул Домнулуй фаче сэ се кутремуре пустиул; Домнул фаче сэ тремуре пустиул Кадес.
9 Tiếng Ðức Giê-hô-va khiến con nai cái sanh đẻ, Và làm cho trụi các rừng; Trong đền Ngài thay thảy đều hô rằng: Vinh hiển thay!
Гласул Домнулуй фаче пе чербоайче сэ наскэ; Ел деспоае пэдуриле; ын локашул Луй тотул стригэ: „Славэ!”
10 Ðức Giê-hô-va ngự trên nước lụt; Phải, Ðức Giê-hô-va ngự ngôi vua đến đời đời.
Домнул стэтя пе скаунул Луй де домние кынд ера потопул ши Домнул ымпэрэцеште ын вечь пе скаунул Луй де домние.
11 Ðức Giê-hô-va sẽ ban sức mạnh cho dân sự Ngài; Ðức Giê-hô-va sẽ chúc phước bình an cho dân sự Ngài.
Домнул дэ тэрие попорулуй Сэу, Домнул бинекувынтязэ пе попорул Сэу ку паче.