< Dân Số 26 >
1 Xảy sau tai vạ nầy, Ðức Giê-hô-va phán cùng Môi-se và Ê-lê-a-sa, con trai A-rôn, thầy tế lễ, mà rằng:
Hagi ana knazama evutegeno'a Ra Anumzamo'a Mosesene pristi ne' Aroni nemofo Eleasakiznia amanage huno zanasami'ne,
2 Hãy dựng sổ cả hội chúng Y-sơ-ra-ên, từ hai mươi tuổi sắp lên, tùy theo tông tộc của họ, tức là hết thảy người trong Y-sơ-ra-ên đi ra trận được.
Menina Israeli vahepintira 20'a kafuma agaterenesia vahe'ma ha'ma huga hu'nesaza vahera hamprinka refako huzamantege'za Israeli vahe'mokizmi sondia vahe maniho.
3 Vậy, Môi-se và Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, nói cùng dân Y-sơ-ra-ên trong đồng Mô-áp gần sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô, mà rằng:
E'ina knafina Israeli naga'mo'za Moapu agupofi Jodani timofo ankenarega, Jeriko kantu kaziga me'nege'za kama kaziga kumara ome ki'za mani'naze. Hu'negu Moseseke Pristi ne' Elieasakea Israeli kva vahetaminkura anage huke zamasami'na'e,
4 Hãy tu bộ dân sự từ hai mươi tuổi sắp lên, như Ðức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se và dân Y-sơ-ra-ên, mà đã ra khỏi xứ Ê-díp-tô.
Ra Anumzamo'ma hu'nea kante anteta 20'a kafuma agatere'nesia vahera hampriho. Hagi Isipiti'ma atre'za e'naza vahe'mokizmi zamagima kreno eri fatgoma hu'neana ama'na hu'ne.
5 Ru-bên, con trưởng nam của Y-sơ-ra-ên. Con trai Ru-bên là Hê-nóc; do nơi người sanh ra họ Hê-nóc; do nơi Pha-lu sanh họ Pha-lu;
Hagi Rubenimpinti'ma forehu anante anante hu'za e'naza vahera Hanoki nagatetira eno Palu nagate eme atre'ne.
6 do nơi Hết-rôn sanh họ Hết-rôn; do nơi Cạt-mi sanh ra họ Cạt-mi.
Hezroni naga'mofona nezmageho agire, Hezroni naga nofire huno asamre'ne. Hagi Kami nagara, nezmageho agire, Kami nagare huno asamre'ne.
7 Ðó là các họ của Ru-bên, và những tên người mà người ta tu bộ, cộng được bốn mươi ba ngàn bảy trăm ba mươi.
Hagi Rubenimpinti'ma forehu anante anante hu'zama mani'nazana 43 tausen 7 hantre 30'a vahe mani'naze.
8 Con trai Pha-lu là Ê-li-áp.
Hagi Palumpinti'ma fore hu'neana Eliapue.
9 Các con trai của Ê-li-áp là Nê-mu-ên, Ða-than và A-bi-ram. Ấy là Ða-than và A-bi-ram nầy, trưởng của hội chúng dấy loạn cùng Môi-se và A-rôn, tại phe đảng Cô-rê, khi họ dấy loạn cùng Ðức Giê-hô-va.
Hagi Eliapumpintima forehu anante anante hu'nazana Nemueliki, Dataniki, Abiramu'e. Hagi ana nagapintira Abiramuke Datanike kva eri'zana eri'na'a netremoke Mosesene Aroninena kehara rezanante'ne Ra Anumzamofo kea rufutagi'na'e.
10 Ấy, khi đất hả miệng ra nuốt hai người và Cô-rê cùng những kẻ đã hiệp đảng chết luôn, lúc lửa thiêu nuốt hai trăm rưởi người; họ làm gương như vậy.
Hagi ana hakeno mopamo'a agira aka huno zamasaga huvazigeno, anampina Kora'a fri'ne. Hagi 250'a vahe'ma zamagema ante'naza vene'nea Ra Anumzamofo tevemo eme te fanane hu'ne. Hagi e'inazamo'a Israeli vahe huzmagesa hu avame'za me'ne.
11 Nhưng các con trai Cô-rê không chết.
Hianagi Korampinti'ma fore hu'naza vene'nemo'za ofri'naze.
12 Các con trai Si-mê-ôn, tùy theo họ hàng mình: do nơi Nê-mu-ên sanh ra họ Nê-mu-ên; do nơi Gia-min sanh ra họ Gia-min; do nơi Gia-kin sanh ra họ Gia-kin;
Hagi Simionipinti'ma forehu naza nagara ama'na hu'naze, Nemueli nagara, nezmageho agire Nemueli nagare huno asanemreno, Jamini nagara nezmageho agire Jamini nagare nehu'za, Jakini nagara nezmageho agire Jakini nagare hu'za nehu'za,
13 do nơi Xê-rách sanh ra họ Xê-rách; do nơi Sau-lơ sanh ra họ Sau-lơ.
Zera nagara nezmageho agire Zera nagare hu'za asanemare'za, Sauli nagara nezmageho agire asamre'za Sauli nagare hu'naze.
14 Ðó là các họ của Si-mê-ôn: số là hai mươi hai ngàn hai trăm người.
Hagi ama'i Simioni nagaki'za ana miko'a 22tausen 200'a venene mani'naze.
15 Các con trai của Gát, tùy theo họ hàng mình: do nơi Xê-phôn sanh ra họ Xê-phôn; do nơi Ha-ghi sanh ra họ Ha-ghi; do nơi Su-ni sanh ra họ Su-ni;
Hagi Gatipinti'ma fore hu'naza nagara ama'na hu'ne, Sefoni nagara nezmageho agire Sefoni nagare hu'za asanemare'za, Haggi nagamokizmia, nezmageho agire Haggi nagare hu'za asanemare'za, Suni nagara nezmageho agire, Suni nagare hu'za asanemare'za,
16 do nơi Oùc-ni sanh ra họ Oùc-ni; do nơi Ê-ri sanh ra họ Ê-ri;
hagi Ozni nagara nezmageho agire Ozni nagare hu'za asanemare'za, Eri nagara nezmageho agire, Eri nagare hu'za asamre'naze.
17 do nơi A-rốt sanh ra họ A-rốt; do nơi A-rê-li sanh ra họ A-rê-li.
Hagi Aroti nagara nezmageho agire, Aroti nagare hu'za asanemare'za, Areli nagara nezmageho agire, Areli nagare hu'za asamre'naze.
18 Ðó là các họ của những con trai Gát, tùy theo tu bộ: số là bốn mươi ngàn năm trăm người.
Hagi Gatimpinti'ma fore'ma hu'nazana ana maka vahera 40 tausen 500'a vene'ne mani'naze.
19 Các con trai Giu-đa: Ê-rơ và Ô-nan; nhưng Ê-rơ và Ô-nan đã qua đời tại xứ Ca-na-an.
Hagi Juda'a tare mofavrea, Erine Onanine kasezanante'ne. Hianagi zanagra ko Kenani mopafi fri'na'e.
20 Các con trai Giu-đa, tùy theo họ hàng mình: do nơi Sê-la sanh ra họ Sê-la; do nơi Phê-rết sanh ra họ Phê-rết; do nơi Xê-rách sanh ra họ Xê-rách.
Hagi Judampinti'ma fore'ma hu'naza nagara ama'ne, Sela nagara nezmageho agire, Sela nagare hu'za asanemare'za, Peresi nagara nezmageho agire, Peresi nagare hu'za asamre'naze. Hagi Zera nagara nezmageho agire Zera nagare hu'za asamre'naze.
21 Các con trai của Pha-rết: do nơi Hết-rôn sanh ra họ Hết-rôn; do nơi Ha-mun sanh ra họ Ha-mun.
Hagi Peresi mofavreramofo zamagi'a ama'ne, Hezroni nagara nezmageho agire, Hezroni nagare hu'za asamare'naze. Hagi Hamuli nagara nezmageho agire, Hamuli nagare hu'za asamre'naze.
22 Ðó là các họ của Giu-đa, tùy theo tu bộ: số là bảy mươi sáu ngàn năm trăm người.
Hagi Judampinti'ma fore'ma hu'naza naga'ma hampri'nazana 76 tausen 500'a vahe fore hu'za mani'naze.
23 Các con trai Y-sa-ca, tùy theo họ hàng mình: do nơi Thô-la sanh ra họ Thô-la; do nơi Phu-va sanh ra họ Phu-va;
Hagi Isakapinti'ma forehu anante anante'ma hu'naza nagara ama'ne, Tora nagara nezmageho agire asamre'za Tora nagare nehu'za, Puva nagare nezmageho agire asamre'za Puva nagare hu'za zamasamre'naze.
24 do nơi Gia-súp sanh ra họ Gia-súp; do nơi Sim-rôn sanh ra họ Sim-rôn.
Hagi Jasubu nagara nezmageho agire, Jasubu nagare hu'za asanemare'za, Simroni nagara nezmageho agire, Simroni nagare hu'za asamre'naze.
25 Ðó là các họ Y-sa-ca, tùy theo tu bộ: số là sáu mươi bốn ngàn ba trăm người.
Hagi ana maka Isakampinti'ma fore hu'naza vahera 64 tausen 300'a venene mani'naze.
26 Các con trai Sa-bu-lôn, tùy theo họ hàng mình: do nơi Sê-rết sanh ra họ Sê-rết; do nơi Ê-lôn sanh ra họ Ê-lôn; do nơi Gia-lê-ên sanh ra họ Gia-lê-ên.
Hagi Zebulonimpiti'ma forehu anante anante'ma hu'za e'naza vahera ama'ne, Seredi nagara nezmageho agire Seredi nagare hu'za asanemare'za, Eloni nagara nezmageho agire Eloni nagare hu'za asanemare'za Jeleli nagara nezamageho agire Jeleli nagare hu'za zamasamre'naze.
27 Ðó là các họ của Sa-bu-lôn tùy theo tu bộ: số là sáu mươi ngàn năm trăm người.
Hagi ama'i Sebuluni naga nofikiza zamagra 60 tausen 500'a venene mani'naze.
28 Các con trai Giô-sép, tùy theo họ hàng mình, là Ma-na-se và Ép-ra-im.
Hagi Josefempinti'ma fore hu'na'ana Manase'ene Efremike fore hu'na'e.
29 Các con trai Ma-na-se: do nơi Ma-ki sanh ra họ Ma-ki, Ma-ki sanh Ga-la-át: do nơi Ga-la-át sanh ra họ Ga-la-át.
Hagi Manasempinti'ma fore hu anante anante'ma hu'naza nagara Makirimpinti'ma fore hu'za Makiri nagare hu'za mani'naze. Hagi Makirimpinti'ma fore hu'naza vahe'mo'za, Giliati vahere hu'za mani'naze.
30 Nầy là các con trai Ga-la-át: do nơi Giê-xe sanh ra họ Giê-xe; do nơi Hê-léc sanh ra họ Hê-léc;
Hagi ama'i Giliatimpinti'ma fore hu'nazana nagamofo zamagi'e, Iezeri'e, hagi Iezeri nagapinti'ma fore hu'naza vahe'mo'za Iezeri nagare hu'za mani'naze. Hagi magora Helekikino, Heleki nagare hu'za mani'naze.
31 do nơi Ách-ri-ên sanh ra họ Ách-ri-ên; do nơi Si-chem sanh ra họ Si-chem;
Hagi Asirempinti fore hu'naza naga'mo'za Asiri nagare huza mani'naze. Hagi Sekemimpinti fore'ma hunaza nagamoza, Sekemi nagare hu'za mani'naze.
32 do nơi Sê-mi-đa sanh ra họ Sê-mi-đa; do nơi Hê-phe sanh ra họ Hê-phe.
Hagi Semidapinti'ma fore'ma hu'naza naga'mo'za Semida nagare hu'za mani'naze. Hagi Hefampinti'ma fore hu'naza naga'mo'za Hefa nagare hu'za mani'naze.
33 Vả, Xê-lô-phát, con trai Hê-phe, không có con trai, nhưng có con gái. Tên các con gái Xê-lô-phát là Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Thiệt-sa.
Hagi Hefa nemofo Zelofehadi'a mofavrea onte'ne. Hianagi mofa'neraminke ante'neankino zamagi'a Malaki, Noaki, Hoglaki, Milkaki, Tirsae hu'za mani'naze.
34 Ðó là các họ Ma-na-se, tùy theo tu bộ: số là năm mươi hai ngàn bảy trăm người.
Hagi ama'i ana miko Manasempinti'ma fore hu'naza vahera 52 tausen 700'a vene'ne mani'naze.
35 Nầy là các con trai Ép-ra-im, tùy theo họ hàng mình: do nơi Su-thê-lách sanh ra họ Su-thê-rách; do nơi Bê-ke sanh ra họ Bê-ke; do nơi Tha-chan sanh ra họ Tha-chan.
Hagi Efraemimpinti'ma fore'ma hu'naza nagara amane, Suterampinti'ma fore'ma hu'naza nagara, Sutera nagara hu'za manizageno, Bekelimpinti'ma fore hu'naza nagara, Bekeli nagare hu'za mani'zageno, Tahanimpinti'ma fore'ma hu'naza nagara, Tahani nagare hu'za mani'naze.
36 Nầy là con trai của Su-thê-lách: do nơi Ê-ran sanh ra họ Ê-ran.
Hagi Sutelampinti'ma fore hu'naza vahera ama'ne, Eranimpinti'ma fore hu'naza nagara, Erani nagare hu'za mani'naze.
37 Ðó là họ của các con trai Ép-ra-im, tùy theo tu bộ: số là ba mươi hai ngàn năm trăm người. Ấy là các con trai Giô-sép, tùy theo họ hàng mình vậy.
Hagi e'i maka Efraemimpinti'ma fore hu'naza nagaki'za hapri'nazana 32 tausen 500'a vene'ne mani'naze.
38 Các con trai Bên gia-min, tùy theo họ hàng mình: do nơi Bê-la sanh ra họ Bê-la; do nơi Ách-bên sanh ra họ Ách-bên, do nơi A-chi-ram sanh ra họ A-chi-ram;
Hagi Benzamenimpinti'ma fore hu anante anante'ma hu'za e'naza vahera ama'ne, Belampinti'ma fore hu'nazana nagara, Bela nagare hu'za manizageno, Asbelimpintima fore'ma hu'naza nagara, Asbeli nagare hu'za manizageno, Ahirimpinti'ma fore'ma hu'nazana nagara, Ahiri nagare hu'za mani'naze.
39 do nơi Sê-phu-pham sanh ra họ Sê-phu-pham; do nơi Hu-pham sanh ra họ Hu-pham.
Hagi Sefufamumpinti'ma fore hu'naza vahe'mo'za Sefufamu nagare hu'za mani'naze. Hagi Hufamumpinti'ma fore hu'naza vahe'mo'za, Hufamu nagare hu'za mani'naze.
40 Các con trai Bê-la là A-rết và Na-a-man; do nơi A-rết sanh ra họ A-rết; do nơi Na-a-man sanh ra họ Na-a-man.
Hagi Bela'a Adine Namakizni kasezanante'ne. Hagi Adipinti'ma fore hu'naza vahe'mo'za, Adi nagare hu'za mani'zageno, Namanimpinti'ma fore hu'naza vahe'mo'za, Namani nagare hu'za mani'naze.
41 Ðó là các con trai Bên-gia-min, tùy theo họ hàng và tùy theo tu bộ: số là bốn mươi lăm ngàn sáu trăm người.
Hagi ama'i miko Bezamenimpinti'ma fore hu'naza vene'negi'za zamagra 45 tausen 600'a vene'ne mani'naze.
42 Nầy là các con trai của Ðan, tùy theo họ hàng mình: do nơi Su-cham sanh ra họ Su-cham. Ðó là họ của Ðan;
Hagi Danimpinti'ma fore'ma hu'naza vahera ama'ne, Suhamupinti'ma fore'ma hu'nazana vahekura, Suhamu nagare hu'naze.
43 họ Su-cham, tùy theo tu bộ: số là sáu mươi bốn ngàn bốn trăm người.
Hagi suha naga'ma mani'nazana miko 64 tausen 400'a vahe mani'naze.
44 Các con trai A-se, tùy theo họ hàng mình: do nơi Di-ma sanh ra họ Di-ma; do nơi Dích-vi sanh ra họ Dích-vi; do nơi Bê-ri-a sanh ra họ Bê-ri-a.
Hagi Asapinti'ma fore hu anante anante'ma hu'za mani'naza nagara ama'ne, Imnampinti'ma fore hu'naza naga'mo'za, Imna nagare hu'za manizageno, Isvimpintima fore hu'naza naga'mo'za, Isvi nagare hu'za mani'naze. Hagi Beriampinti'ma fore hu'naza vahe'mo'za, Beria nagare hu'za mani'naze.
45 Các con trai Bê-ri-a: do nơi Hê-be sanh ra họ Hê-be; do nơi Manh-ki-ên sanh ra họ Manh-ki-ên.
Hagi Beriampintima fore hu anante anante'ma hu'nazana ama'ne, Hebapinti'ma fore hu'naza naga'moza, Heba nagare hu'za mani'zageno, Malkimpinti'ma fore hu'naza naga'mo'za, Malki nagare hu'za mani'zageno, magora Malkielkino, Malkiel nagare hu'za mani'naze.
46 Tên của con gái A-se là Sê-rách.
Hagi Asa mofamofo agi'a Sera'e.
47 Ðó là những họ của các con trai A-se, tùy theo tu bộ: số là năm mươi ba ngàn bốn trăm người.
Hagi ama'i Asa nagamokizmima hampri'nazana 53 tausen 400'a vahe mani'naze.
48 Các con trai Nép-ta-li, tùy theo họ hàng mình: do nơi Giát-sê-ên sanh ra họ Giát-sê-ên; do nơi Gu-ni sanh ra họ Gu-ni;
Hagi Naftarimpinti'ma fore hu'naza nagara ama'ne, Jazerimpinti forema hu'naza naga'mo'za Jazeri nagare hu'za manizageno, Gunimpinti'ma fore'ma haza vahe'mo'za Guni nagare hu'za mani'naze.
49 do nơi Dít-se sanh ra họ Dít-se: do nơi Si-lem sanh ra họ Si-lem.
Hagi Jezerepinti fore hu'naza vahe'mo'za, Jezeri nagare hu'za manizageno, Silemumpinti fore hu'naza vahe'mo'za, Silemu nagare hu'za mani'naze.
50 Ðó là các họ của Nép-ta-li, tùy theo họ hàng và tu bộ mình: số là bốn mươi lăm ngàn bốn trăm người.
Hagi ama'i miko Naftarimpinti'ma fore hu anante anante hu'naza vahe'ma hampri'nazana 45 tausen 400'a vene'ne mani'naze.
51 Ðó là những người trong dân Y-sơ-ra-ên mà người ta tu bộ lại: số là sáu trăm một ngàn bảy trăm ba mươi người.
Hagi ama'i mika'a Israeli vahe'ma hampri'neana 601tausen 700 30'a vahe mani'naze.
52 Ðức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:
Hagi anante Ra Anumzamo'a Mosesena asamino,
53 Phải tùy theo số các danh mà chia xứ ra cho những người nầy làm sản nghiệp;
ama'i zamagima hampriza vahe'mofo avamente nagate nofite hunka ana mopa refako hunka erisintima haresazana zamitere huo.
54 chi phái nào số dân đông thì ngươi phải cho một sản nghiệp lớn hơn, chi phái nào số dân ít, thì phải cho một sản nghiệp nhỏ hơn, tức là phải cho mỗi chi phái sản nghiệp mình cân phân cùng số tu bộ.
Hagi mopama refkoma hananana, rama'a vahe'ma mani'nesamokizmia rama'a mopa refko hunka nezaminka, osi'a vahe'ma mani'nesamokizmia osi'a mopa zamitere huge'za erisantihare'za maniho.
55 Nhưng phải bắt thăm mà chia xứ ra; dân Y-sơ-ra-ên sẽ lãnh phần sản nghiệp mình theo tên của các chi phái tổ tông.
Hianagi satu zokagore'za kesageno nezamageho zamagima efore'ma hania nagamofo mopa refko huzamitere huge'za erisantihare'za maniho.
56 Phải tùy sự bắt thăm mà chia sản nghiệp ra cho mỗi chi phái, hoặc số dân đông hay ít.
Hagi miko mopa refkoma huzamisanana rama'a mani'naza nagateti vuno, osi'ama mani'naza nagate'ma vaniana satu zokago renka negenka refako hunka mopa zamige'za erisantihare'za maniho.
57 Nầy là người Lê-vi mà người ta tu bộ lại, tùy theo họ hàng mình: do nơi Ghẹt-sôn sanh ra họ Ghẹt-sôn; do nơi Kê-hát sanh ra họ Kê-hát; do nơi Mê-ra-ri sanh ra họ Mê-ra-ri.
Hagi Levai naga nofi'ma hampri'nazana ama'na hu'ne, Gesonimpinti'ma fore'ma hu'naza vahe'mo'za Gesoni nagare hu'za mani'zageno, Kohatimpinti'ma fore hu'naza vahe'mo'za, Kohati nagare hu'za manizageno, Merarimpinti'ma fore hu'naza naga'mo'za Merari nagare hu'za mani'naze.
58 Nầy là các họ Lê-vi: họ Líp-ni, họ Hếp-rôn, họ Mách-li, họ Mu-si, họ Cô-rê. Vả, Kê-hát sanh Am-ram.
Hagi ama'i mago'a Livae nagapinti'ma fore'ma hu'nazana, Libnikino, Libni nagare hu'za manizageno, Hebronimpinti'ma fore'ma hu'naza vahe'mo'za, Hebroni nagare hu'za mani'zageno, Maharimpinti'ma fore hu'naza vahe'mo'za Mahari nagare hu'za mani'zageno, Musimpinti'ma fore hu'naza vahe'mo'za Musi nagare hu'za manizageno, Kora nagapinti'ma fore'ma hu'naza vahe'mo'za Kora nagare hu'za mani'naze. Hagi Kohati'a Livae nagapinti ne' Amrami nefa'e.
59 Tên vợ Am-ram là Giô-kê-bết, con gái của Lê-vi, sanh trong xứ Ê-díp-tô; nàng sanh cho Am-ram, A-rôn, Môi-se và chị của hai người là Mi-ri-am.
Hagi Amrami nenaro'a Livae nagapinti a' Jokabetie. Hagi Isipi mani'ne'za Livae nagapinti ana ara ksentegeno, ana a'mo'a Mosesene Aroninena kaseneznanteno, magoke mofa Miriamunke kasente'ne.
60 Còn A-rôn sanh Na-đáp và A-bi-hu, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma.
Hagi Aroni ne' mofavreramina Natapu'ma, Abihu'ma, Ereasa'ma Itamarie.
61 Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trong khi dâng một thứ lửa lạ trước mặt Ðức Giê-hô-va.
Hu'neanagi Abihu'ene Natapu'enena Ra Anumzamo'ma e'ina hiho huno'ma hu'nea ke'a rutagreke Agri avuga mnanentake'za kre mnavakeno zanahe fri'ne.
62 Những nam đinh mà người ta tu bộ từ một tháng sắp lên, cộng được hai mươi ba ngàn; vì người Lê-vi không được kể vào số tu bộ của dân Y-sơ-ra-ên, bởi người Lê-vi không được phần sản nghiệp giữa dân Y-sơ-ra-ên.
Hagi Livae nagama mago ikama hu'nea mofavrereti'ma mareri'nea venenema hampri'nazana 23 tauseni'a venene mani'naze. Hianagi ana Livae nagamokizmia Israeli vahe'ma mopama zami'naku zamagima erinte fatgoma hu'za hamprizafina ohampri'naze. Na'ankure zamagra mopa erisanti oharegahaze.
63 Ðó là sự tu bộ mà Môi-se và Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, làm về dân Y-sơ-ra-ên trong đồng bằng Mô-áp gần Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.
Hagi Jodani tinte Jeriko kumamofo kanti kaziga Moapu agupofi mani'nageno Mosese'ene pristi ne' Eleasarikea Israeli vahera hampri'na'e.
64 Trong các người nầy không có một ai thuộc về bọn mà Môi-se và A-rôn, thầy tế lễ, đã kiểm soát khi hai người tu bộ dân Y-sơ-ra-ên tại đồng vắng Si-na -i.
Hu'neanagi Mosese'ene pristi ne' Aronikema ko'ma Sainai ka'ma kokampima hamprina'a vahepintira magore huno omani'negene, menina hampri'na'e.
65 Vì Ðức Giê-hô-va có phán về bọn đó rằng: Chúng nó hẳn sẽ chết trong đồng vắng! Vậy, chẳng còn lại một tên, trừ ra Ca-lép, con trai Giê-phu-nê, và Giô-suê, con trai Nun.
Na'ankure Ra Anumzamo'a anage huno ana vahekura hu'neane, tamagerfa hu'za zamagra kama kokampi frisageno, Jefuni ne'mofo Kalepi'ene Nuni nemofo Josua'enena ofri manigaha'e hu'ne.