< I-sai-a 61 >

1 Thần của Chúa Giê-hô-va ngự trên ta; vì Ðức Giê-hô-va đã xức dầu cho ta, đặng giảng tin lành cho kẻ khiêm nhường. Ngài đã sai ta đến đặng rịt những kẻ vỡ lòng, đặng rao cho kẻ phu tù được tự do, kẻ bị cầm tù được ra khỏi ngục;
The Spirit of Yahweh [our] Lord is on me; he has appointed [MTY] me to bring good news to those who are oppressed, to comfort those who are discouraged, to free [all] those who are [as though they are chained/tied] [DOU] [by the wrong things that they continually do].
2 đặng rao năm ban ơn của Ðức Giê-hô-va, và ngày báo thù của Ðức Chúa Trời chúng ta; đặng yên ủi mọi kẻ buồn rầu;
He has sent me to tell those who mourn [about the members of their families who died] (OR, [who are still in Babylonia)] that now is the time when Yahweh will act kindly [toward his people]; now is the time when our God will (get revenge on/punish) [their enemies].
3 đặng ban mão hoa cho kẻ buồn rầu ở Si-ôn thay vì tro bụi, ban dầu vui mừng thay vì tang chế, ban áo ngợi khen thay vì lòng nặng nề; hầu cho những kẻ ấy được xưng là cây của sự công bình, là cây Ðức Giê-hô-va đã trồng để được vinh hiển.
To [all] those in Jerusalem who mourn, he will give flower necklaces [to wear]; instead of ashes [that they put on their heads to show that they are sad]; he will cause them to rejoice [MTY] instead of being sad; he will enable them to be [MET] happy instead of being discouraged. They will be called “people who continually do what is right, people who are [like tall/strong] oak [trees] that Yahweh has planted” to show others that he is very great.
4 Họ sẽ xây lại các nơi hoang vu ngày xưa, dựng lại các nơi hủy hoại lúc trước, lập lại thành bị hủy phá, là những nơi đổ nát lâu đời.
[Those who return from Babylon] will rebuild the cities that [the soldiers from Babylon] tore down. [Even though] those cities have been destroyed and abandoned for many years, they will be restored/rebuilt.
5 Những người khách lạ sẽ đứng đặng chăn bầy chiên các ngươi, những người ngoại quốc sẽ làm kẻ cày ruộng và trồng nho của các ngươi;
Foreigners will be the ones who will take care of your flocks [of sheep and goats], and plow your fields and take care of your grapevines.
6 nhưng các ngươi thì sẽ được gọi là thầy tế lễ của Ðức Giê-hô-va; sẽ được xưng là chức dịch của Ðức Chúa Trời chúng ta; sẽ ăn của báu các nước, và lấy sự vinh hoa của họ mà khoe mình.
But you [are the ones who] will be like the priests to serve Yahweh, to work for God. You will enjoy valuable goods [that are brought] from other nations, and you will be happy that those things have become yours.
7 Các ngươi sẽ được gấp hai để thay vì sự xấu hổ; chúng nó sẽ có sản nghiệp bội phần trong xứ mình, và được sự vui mừng đời đời.
Previously you were shamed and disgraced, but now you will have great blessings; previously [your enemies] humbled you, but now you will have many good things; you will be happy because of being in your land again, and you will rejoice forever.
8 Vì ta, Ðức Giê-hô-va, ưa sự chánh trực, ghét sự trộm cướp và sự bất nghĩa. Ta sẽ lấy điều thành tín báo trả lại, và lập giao ước nước chúng nó đời đời.
“I, Yahweh, am very pleased with those/judges who decide matters fairly; I hate [those who illegally] take things from other people. I will surely repay my people (for/because of) all that they have suffered [in the past]. And I will make an everlasting agreement with them.
9 Dòng-dõi chúng nó sẽ nổi tiếng trong các nước, con cháu sẽ nổi tiếng trong các dân; phàm ai thấy sẽ nhận là một dòng dõi mà Ðức Giê-hô-va đã ban phước.
Their descendants will be honored by people of other nations [DOU]. Everyone who sees them will know that they are a nation that [I], Yahweh, have blessed.”
10 Ta sẽ rất vui vẻ trong Ðức Giê-hô-va, linh hồn ta mừng rỡ trong Ðức Chúa Trời ta; vì Ngài đã mặc áo cứu rỗi cho ta; khoác áo choàng công bình cho ta, như chàng rể mới diện mão hoa trên đầu mình, như cô dâu mới dồi mình bằng châu báu.
I greatly rejoice because of what Yahweh [has done]! I am happy, because he has saved me and declared that I am righteous; [those blessings are like] [MET] a robe that he has put on me. I am [as happy as] [SIM] a bridegroom in his wedding suit, or a bride wearing jewels.
11 Vả, như đất làm cho cây mọc lên, vườn làm cho hột giống nứt lên thể nào, thì Chúa Giê-hô-va cũng sẽ làm cho sự công bình và sự khen ngợi nứt ra trước mặt mọi dân tộc thể ấy.
Just as [seeds sown in] a garden sprout from the soil and grow [DOU], Yahweh [our] God will cause [people of] all nations to act righteously, with the result that they will praise him for doing that.

< I-sai-a 61 >