Preface
Bibles
+
VIC
CUS
X
<
h4310
>
X
<
^
>
<
>
<
Thánh Thi
129
>
1
(Bài ca lên Đền Thờ) Khi tôi còn trẻ, nhiều lần họ gây khốn khổ cho tôi. Bây giờ, Ít-ra-ên hãy lập lại:
上行之诗。 以色列当说:从我幼年以来, 敌人屡次苦害我,
2
Khi tôi còn trẻ, nhiều lần họ gây khốn khổ cho tôi, nhưng không thắng nổi tôi.
从我幼年以来,敌人屡次苦害我, 却没有胜了我。
3
Họ kéo cày trên lưng tôi, rạch dài thành luống.
如同扶犁的在我背上扶犁而耕, 耕的犁沟甚长。
4
Chúa Hằng Hữu rất công minh; Ngài cắt đứt dây trói của người ác.
耶和华是公义的; 他砍断了恶人的绳索。
5
Nguyện những ai ghen ghét Si-ôn phải thất bại xấu hổ.
愿恨恶锡安的都蒙羞退后!
6
Nguyện họ như cỏ cây mọc trên mái nhà, khô héo trước khi bị nhổ.
愿他们像房顶上的草, 未长成而枯干,
7
Người gặt cũng như người bó, thu hoạch ít ỏi, không đầy bàn tay.
收割的不够一把, 捆禾的也不满怀。
8
Nguyện người qua lại từ chối nói lời chúc phước này: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước cho các anh; cầu phước lành cho các anh nhân danh Chúa Hằng Hữu.”
过路的也不说: 愿耶和华所赐的福归与你们! 我们奉耶和华的名给你们祝福!
<
Thánh Thi
129
>
Go to
>
Bookmark
/
Concordance
/
Maps
/
Report Issue
The world's first Holy Bible un-translation!