Preface
Bibles
+
VIC
CSG
X
<
h6140
>
X
<
^
>
<
>
<
Châm Ngôn
26
>
1
Vinh dự đến với người khờ dại, cũng hiếm như mưa ngày mùa, như tuyết tháng hạ.
有如夏日下雪,秋收降雨,不合時令;同樣愚昧的人獲得光榮,亦不適宜。
2
Lời nguyền rủa vô cớ chẳng tới đâu, như chim sẻ bay đi, chim én liệng lại.
有如麻雀逃走,燕子飛去:無端的咒罵,也一去無蹤。
3
Roi dành cho ngựa, cương cho lừa, đòn vọt cho lưng đứa ngu si.
馬需要皮鞭,驢需要轡頭,愚昧人的脊背需要棍棒。
4
Đừng đối đáp người khờ dại như sự khờ dại của nó, kẻo con cũng giống như nó.
回答愚昧人,別照樣愚昧,免得你也像他一樣;
5
Phải dùng lý luận ngớ ngẩn đáp người khờ dại, để nó đừng thấy như là nó khôn.
回答愚昧人,有時應愚昧,免得他自以為聰明。
6
Dùng một đần truyền tin tức, chẳng khác gì tự đầu độc, tự chặt chân.
派遣愚昧人,去作傳話者,是自斷己足,是自尋苦惱。
7
Châm ngôn trong miệng người khờ dại, khác nào chân bại trong thân thể người què.
猶如跛子的腳虛懸無力,箴言在愚人口中也是如此。
8
Ca tụng người khờ dại như cột đá vào ná.
將光榮體面授給愚昧人,無異將寶石投在石堆裏。
9
Châm ngôn trong miệng người ngu dại, như cành gai trong tay người say.
箴言在愚人口中,猶如荊棘在醉漢手中。
10
Mướn người dại, người lang thang làm lụng, họ sẽ như người cầm cung bắn phá tứ tung.
雇用愚人或過路人的人,無異射傷眾人的弓箭手。
11
Người ngu lặp lại điều khờ dại nó đã trót làm, như chó mửa ra rồi liếm lại.
愚人一再重複他的愚行,猶如狗再來吃牠嘔吐之物。
12
Một người tự phụ cho mình là khôn, còn tệ hại hơn một người đần độn.
你是否見過自作聰明的人﹖寄望於愚人必寄望於他更好。
13
Người lười biếng nói rằng: “Có con sư tử ngoài đường! Một con sư tử gầm thét ngoài phố!”
懶惰人常說:「路上有猛獅,街市有壯獅。」
14
Cửa xoay trên bản lề thể nào, người lười biếng cũng xoay trở trên giường thể ấy.
懶人在床榻上輾轉,猶如門扇在樞紐上旋轉。
15
Người biếng nhác đặt tay mình vào đĩa, nhưng rồi thôi, không đưa lên miệng mình.
懶人伸手在盤中取食,送到口邊也感到辛苦。
16
Tuy nhiên, hắn tự cho rằng mình khôn ngoan hơn bảy người thông sáng khác.
懶惰人自認為聰明人,遠勝過七個善於應對的人。
17
Người đi ngoài đường thấy đám cãi nhau, vô cớ mà can thiệp, khác nào kéo tai con chó vậy.
干涉與己無關的爭端,有如抓過路狗的尾巴。
18
Người nào lừa gạt bạn mình rồi nói rằng: “Tôi chỉ đùa thôi.”
誰騙了人而後說:「我只開玩笑! 」
19
Cũng như người điên ném than lửa, bắn tên gây chết chóc.
猶如狂人投擲火把、利箭和死亡。
20
Không có lửa nếu không củi, không dầu, không bất bình nếu không nói hành, nói xấu.
沒有木柴,火即熄滅;沒有讒言,爭端即息。
21
Người nhanh giận nhạy chuyện rầy rà, như than, như củi, mau cháy bùng ra.
誰惹事生非,挑撥爭端,是在火炭上加炭,火上加柴。
22
Lời rỉ tai như của ngon vật lạ, nuốt vào, thỏa lòng mát dạ.
進讒者的話,如可口美味,能深深透入肺腑的深處。
23
Lời hoa mỹ che đậy lòng độc ác, như lớp men bóng bẩy bao ngoài bình đất rẻ tiền.
口蜜腹劍的人,有如塗上銀的陶器。
24
Người quỷ quyệt dùng lời xảo trá, nhưng trong lòng chất chứa gian manh.
懷恨他人的,善措詞掩飾;但在他心底,卻藏有陰險。
25
Khi nó nói lời dịu ngọt đừng tin, vì lòng nó chứa bảy điều gớm ghiếc.
誰聲調過柔,你不要相信;因在他心中,藏有七種惡。
26
Chúng nói nhân nói nghĩa đủ điều, nhưng bộ mặt thật sẽ phô bày nơi công chúng.
仇恨雖可以詭計來掩飾,但在集會中險惡必敗露。
27
Ai gài bẫy sẽ rơi vào bẫy, lăn đá hại người, lại bị đá đè nát thân.
挖掘陷阱的必自陷其中,滾轉石頭的必為石所壓。
28
Nói dối, nói nịnh người nó chẳng thương, gây nên tai hại khôn lường?
撒謊的唇舌,必痛恨真理;諂媚的嘴臉必製造喪亡。
<
Châm Ngôn
26
>
Go to
>
Bookmark
/
Concordance
/
Maps
/
Report Issue
The world's first Holy Bible un-translation!