< Dân Số 26 >
1 Sau tai họa này, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se và Ê-lê-a-sa, con Thầy Tế lễ A-rôn, như sau:
Wabadin keyin Pǝrwǝrdigar Musa bilǝn Ⱨarunning oƣli Əliazarƣa sɵz ⱪilip: —
2 “Hãy kiểm kê tất cả người Ít-ra-ên từ hai mươi tuổi trở lên, những người có thể ra trận, theo thứ tự từng họ hàng, gia tộc.”
Silǝr pütkül Israillarning jamaiti iqidǝ yigirmǝ yaxtin axⱪan, jǝnggǝ qiⱪalaydiƣanlarni ata jǝmǝti boyiqǝ ⱨesablap sanaⱪtin ɵtküzünglar, — dedi.
3 Vậy tại đồng bằng Mô-áp, bên Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô, Môi-se, và Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa truyền lại lệnh ấy cho dân:
Xuning bilǝn Musa bilǝn kaⱨin Əliazar Moab tüzlǝnglikliridǝ, yǝni Yerihoning yenidiki Iordan dǝryasining boyida Israillar bilǝn sɵzlixip ularƣa:
4 “Kiểm kê những người từ hai mươi tuổi trở lên, như Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.” Đây là những người Ít-ra-ên đã ra khỏi xứ Ai Cập:
«Pǝrwǝrdigarning Musa wǝ Misirdin qiⱪⱪan Israillarƣa buyruƣini boyiqǝ, silǝrdin yigirmǝ yaxtin axⱪanlarning ⱨǝmmisi [tizimlinip] sanaⱪtin ɵtküzülüxi kerǝk» dǝp uⱪturdi. [tizimlitilƣan sanlar mundaⱪ boldi]: —
5 Con cháu Ru-bên là con trưởng nam của Ít-ra-ên. Từ Hê-nóc sinh ra gia tộc Hê-nóc. Từ Pha-lu sinh ra gia tộc Pha-lu.
Israilning tunji oƣli Rubǝn idi. Rubǝnning ǝwladliri, yǝni Ⱨanuⱪning nǝslidin bolƣan Ⱨanuⱪ jǝmǝti; Palluning nǝslidin bolƣan Pallu jǝmǝti;
6 Từ Hết-rôn sinh ra gia tộc Hết-rôn. Từ Cạt-mi sinh ra gia tộc Cát-mi.
Ⱨǝzron nǝslidin bolƣan Ⱨǝzron jǝmǝti; Karmi nǝslidin bolƣan Karmi jǝmǝti.
7 Đại tộc Ru-bên có 43.730 người.
Bular Rubǝnning jǝmǝtliri bolup, ulardin sanaⱪtin ɵtküzülgini jǝmiy ⱪiriⱪ üq ming yǝttǝ yüz ottuz kixi boldi.
8 Con trai Pha-lu là Ê-li-áp,
Palluning oƣli Eliab;
9 các con trai của Ê-li-áp là Nê-mu-ên, Đa-than, và A-bi-ram. Chính Đa-than và A-bi-ram này đã cùng với Cô-ra lãnh đạo cuộc chống đối Môi-se, A-rôn, và nghịch với Chúa Hằng Hữu.
Eliabning oƣulliri Nimuǝl, Datan, Abiram idi. Datan bilǝn Abiram ǝslidǝ jamaǝt iqidin qaⱪirilƣan mɵtiwǝrlǝr bolsimu, Koraⱨ guruⱨidikilǝr Pǝrwǝrdigar bilǝn takallaxⱪanda, ular bilǝn birlixip Musa wǝ Ⱨarun bilǝn takallaxⱪanidi.
10 Vì thế, đất đã nứt ra nuốt họ cùng với Cô-ra. Đồng thời, có 250 người bị lửa thiêu chết, để cảnh cáo toàn dân Ít-ra-ên.
Yǝr aƣzini eqip ularni Koraⱨ bilǝn birgǝ yutup kǝtkǝn; xu qaƣda Koraⱨ guruⱨidikilǝrning ⱨǝmmisi ɵlgǝn; baxⱪilarƣa ibrǝt bolsun dǝp, ot uning ikki yüz ǝllik adimini yutup kǝtkǝn.
11 Tuy nhiên, các con của Cô-ra không chết trong ngày ấy.
Lekin Koraⱨning ǝwladliri ɵlüp kǝtmigǝn.
12 Con cháu Si-mê-ôn tính từng gia tộc: Từ Nê-mu-ên sinh ra gia tộc Nê-mu-ên. Từ Gia-min sinh ra gia tộc Gia-min. Từ Gia-kin sinh ra gia tộc Gia-kin.
Ximeonning ǝwladliri, jǝmǝt boyiqǝ, Nǝmuǝlning nǝslidin bolƣan Nǝmuǝl jǝmǝti; Yamin nǝslidin bolƣan Yamin jǝmǝti; Yaⱪin nǝslidin bolƣan Yaⱪin jǝmǝti;
13 Từ Xê-rách sinh ra gia tộc Xê-rách. Từ Sau-lơ sinh ra gia tộc Sau-lơ.
Zǝraⱨ nǝslidin bolƣan Zǝraⱨ jǝmǝti; Saul nǝslidin bolƣan Saul jǝmǝti.
14 Đó là các gia tộc của đại tộc Si-mê-ôn, có 22.200 người.
Bular Ximeonning jǝmǝtliri bolup, jǝmiy yigirmǝ ikki ming ikki yüz adǝm qiⱪti.
15 Con cháu Gát tính từng gia tộc: Từ Xê-phôn sinh ra gia tộc Xê-phôn. Từ Ha-ghi sinh ra gia tộc Ha-ghi. Từ Su-ni sinh ra gia tộc Su-ni.
Gad ⱪǝbilisidin, jǝmǝt boyiqǝ, Zǝfon nǝslidin bolƣan Zǝfon jǝmǝti; Ⱨaggi nǝslidin bolƣan Ⱨaggi jǝmǝti; xuni nǝslidin bolƣan xuni jǝmǝti;
16 Từ Óc-ni sinh ra gia tộc Óc-ni. Từ Ê-ri sinh ra gia tộc Ê-ri.
Ozni nǝslidin bolƣan Ozni jǝmǝti; eri nǝslidin bolƣan eri jǝmǝti;
17 Từ A-rốt sinh ra gia tộc A-rốt. Từ A-rê-li sinh ra gia tộc A-rê-li.
Arod nǝslidin bolƣan Arod jǝmǝti; Arǝli nǝslidin bolƣan Arǝli jǝmǝti.
18 Đó là các gia tộc của đại tộc Gát, có 40.500 người.
Bular Gad ǝwladlirining jǝmǝtliri bolup, ular jǝmǝtliri boyiqǝ sanaⱪtin ɵtküzülgǝndǝ jǝmiy ⱪiriⱪ ming bǝx yüz adǝm qiⱪti.
19 Có hai con trai của Giu-đa là Ê-rơ và Ô-nan đã qua đời tại Ca-na-an.
Yǝⱨudaning oƣulliri Er bilǝn Onan idi; bu ikkisi Ⱪanaan zeminida ɵlüp kǝtkǝn.
20 Con cháu Giu-đa tính từng gia tộc: Từ Sê-la sinh ra gia tộc Sê-la. Từ Phê-rết sinh ra gia tộc Phê-rết. Từ Xê-rách sinh ra gia tộc Xê-rách.
Yǝⱨudaning ǝwladliri, jǝmǝti boyiqǝ, Xilaⱨning nǝslidin bolƣan Xilaⱨ jǝmǝti; Pǝrǝzning nǝslidin bolƣan Pǝrǝz jǝmǝti; Zǝraⱨning nǝslidin bolƣan Zǝraⱨ jǝmǝti.
21 Con cháu của Phê-rết gồm có: Từ Hết-rôn sinh ra gia tộc Hết-rôn. Từ Ha-num sinh ra gia tộc Ha-mun.
Pǝrǝzning ǝwladliri Ⱨǝzronning nǝslidin bolƣan Ⱨǝzron jǝmǝti; Ⱨamulning nǝslidin bolƣan Ⱨamul jǝmǝti.
22 Đó là các gia tộc của đại tộc Giu-đa, có 76.500 người.
Bular Yǝⱨudaning jǝmǝtliri bolup, ular jǝmǝt boyiqǝ sanaⱪtin ɵtküzülgǝndǝ jǝmiy yǝtmix altǝ ming bǝx yüz adǝm qiⱪti.
23 Con cháu Y-sa-ca tính từng gia tộc: Từ Thô-la sinh ra gia tộc Thô-la. Từ Phu-va sinh ra gia tộc Phu-ra.
Issakarning ǝwladliri, jǝmǝt boyiqǝ, Tolaning nǝslidin bolƣan Tola jǝmǝti; Puaⱨning nǝslidin bolƣan Puaⱨ jǝmǝti;
24 Từ Gia súp sinh ra gia tộc Gia-súp. Từ Sim-rôn sinh ra gia tộc Sim-rôn.
Yaxubning nǝslidin bolƣan Yaxub jǝmǝti; Ximronning nǝslidin bolƣan Ximron jǝmǝti.
25 Đó là các gia tộc của đại tộc Y-sa-ca, có 64.300 người.
Bular Issakarning jǝmǝtliri bolup, ular jǝmǝt boyiqǝ sanaⱪtin ɵtküzülgǝndǝ jǝmiy atmix tɵt ming üq yüz adǝm qiⱪti.
26 Con cháu Sa-bu-luân tính từng gia tộc: Từ Sê-rết sinh ra gia tộc Se-rết. Từ Ê-lôn sinh ra gia tộc Ê-lôn. Từ Gia-lê-ên sinh ra gia tộc Gia-lê-ên.
Zǝbulunning ǝwladliri, jǝmǝti boyiqǝ, Sǝrǝdning nǝslidin bolƣan Sǝrǝd jǝmǝti; Elon nǝslidin bolƣan Elon jǝmǝti; Jaⱨliyǝlning nǝslidin bolƣan Jaⱨliyǝl jǝmǝti.
27 Đó là các gia tộc của đại tộc Sa-bu-luân có 60.500 người.
Bular Zǝbulunning jǝmǝtliri bolup, ular jǝmǝt boyiqǝ sanaⱪtin ɵtküzülgǝndǝ jǝmiy atmix ming bǝx yüz adǝm qiⱪti.
28 Riêng trường hợp Giô-sép, con cháu ông họp thành hai gia tộc mang tên hai con trai ông là Ma-na-se và Ép-ra-im.
Yüsüpning oƣulliri: — jǝmǝt boyiqǝ, Manassǝⱨ bilǝn Əfraim idi.
29 Con cháu Ma-na-se: Từ Ma-ki sinh ra gia tộc Ma-ki. Từ Ga-la-át (con Ma-ki) sinh ra gia tộc Ga-la-át.
Manassǝⱨning ǝwladliri: — Makirning nǝslidin bolƣan Makir jǝmǝti (Makirdin Gilead tɵrǝlgǝn), Gileadning nǝslidin bolƣan Gilead jǝmǝti idi.
30 Con cháu của Ga-la-át là: Từ Giê-xe sinh ra gia tộc Giê-xe. Từ Hê-léc sinh ra gia tộc Hê-léc.
Tɵwǝndikilǝr Gileadning ǝwladliri: — Yǝǝzǝrning nǝslidin bolƣan Yǝǝzǝr jǝmǝti; Ⱨǝlǝkning nǝslidin bolƣan Ⱨǝlǝk jǝmǝti;
31 Từ Ách-ri-ên sinh ra gia tộc Ách-ri-ên. Từ Si-chem sinh ra gia tộc Si-chem.
Asriyǝlning nǝslidin bolƣan Asriyǝl jǝmǝti; Xǝkǝmning nǝslidin bolƣan Xǝkǝm jǝmǝti;
32 Từ Sê-mi-đa sinh ra gia tộc Sê-mi-đa. Từ Hê-phe sinh ra gia tộc Hê-phe.
Xǝmidaning nǝslidin bolƣan Xǝmida jǝmǝti; Ⱨǝfǝrning nǝslidin bolƣan Ⱨǝfǝr jǝmǝti.
33 Xê-lô-phát, con trai Hê-phe, sinh toàn con gái là Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca, và Thiệt-sa, chứ không có con trai.
Ⱨǝfǝrning oƣli Zǝlofiⱨad oƣul pǝrzǝnt kɵrmǝy ⱪiz pǝrzǝnt kɵrgǝn; Zǝlofiⱨadning ⱪizlirining ismi Maⱨlaⱨ, Noaⱨ, Ⱨoglaⱨ, Milkaⱨ, Tirzaⱨ idi.
34 Đó là các gia tộc của đại tộc Ma-na-se có 52.700 người.
Bular Manassǝⱨning jǝmǝtliri bolup, sanaⱪtin ɵtküzülgǝndǝ jǝmiy ǝllik ikki ming yǝttǝ yüz adǝm qiⱪti.
35 Con cháu Ép-ra-im: Từ Su-tê-la sinh ra gia tộc Su-thê-lách. Từ Bê-ka sinh ra gia tộc Bê-ka. Từ Tha-chan sinh ra gia tộc Tha-han.
Tɵwǝndikilǝr Əfraimning ǝwladliri, jǝmǝti boyiqǝ: — Xutilaⱨning nǝslidin bolƣan Xutilaⱨ jǝmǝti; Bǝkǝrning nǝslidin bolƣan Bǝkǝr jǝmǝti; Taⱨanning nǝslidin bolƣan Taⱨan jǝmǝti.
36 Con của Su-tê-la là Ê-ran. Từ Ê-ran sinh ra gia tộc Ê-ran.
Xutilaning ǝwladliri Eranning nǝslidin bolƣan Eran jǝmǝti.
37 Tất cả thuộc gia tộc của đại tộc Ép-ra-im có 32.500 người. Đó là đại tộc Ma-na-se vá Ép-ra-im, con cháu của Giô-sép.
Mana bular Əfraim ǝwladlirining jǝmǝtliri bolup, ⱨǝrⱪaysi jǝmǝtlǝr boyiqǝ sanaⱪtin ɵtküzülgǝndǝ jǝmiy ottuz ikki ming bǝx yüz adǝm qiⱪti. Jǝmǝtliri boyiqǝ, ularning ⱨǝmmisi Yüsüpning ǝwladliri idi.
38 Con cháu Bên-gia-min tính từng đại tộc: Từ Bê-la sinh ra gia tộc Bê-la. Từ Ách-bên sinh ra gia tộc Ách-bên. Từ A-chi-ram sinh ra gia tộc A-chi-ram.
Binyaminning ǝwladliri, jǝmǝti boyiqǝ, Belaning nǝslidin bolƣan Bela jǝmǝti; Axbǝlning nǝslidin bolƣan Axbǝl jǝmǝti; Aⱨiramning nǝslidin bolƣan Aⱨiram jǝmǝti;
39 Từ Sê-phu-pham sinh ra gia tộc Sê-phu-pham. Từ Hu-pham sinh ra gia tộc Hu-pham.
Xǝfufamning nǝslidin bolƣan Xufam jǝmǝti; Ⱨufamning nǝslidin bolƣan Ⱨufam jǝmǝti.
40 Các con của Bê-la là A-rết và Na-a-man: Từ A-rết sinh ra gia tộc A-rết. Từ Na-a-man sinh ra gia tộc Na-a-man.
Ard bilǝn Naaman Belaning oƣulliri idi; Ardning nǝslidin bolƣan Ard jǝmǝti; Naamanning nǝslidin bolƣan Naaman jǝmǝti.
41 Đó là các gia tộc của đại tộc Bên-gia-min có 45.600 người.
Bular Binyaminning ǝwladliri bolup, jǝmǝt boyiqǝ sanaⱪtin ɵtküzülgǝndǝ jǝmiy ⱪiriⱪ bǝx ming altǝ yüz adǝm qiⱪti.
42 Con cháu Đan tính từng gia tộc: Từ Su-cham sinh ra gia tộc Su-cham.
Tɵwǝndikilǝr Danning ǝwladliri bolup, jǝmǝt boyiqǝ, Xuⱨamning nǝslidin bolƣan Xuⱨam jǝmǝti; jǝmǝt boyiqǝ bular Danning jǝmǝtliri idi.
43 Đại tộc Đan chỉ có một gia tộc Su-cham có 64.400 người.
Xuⱨamning ⱨǝmmǝ jǝmǝti sanaⱪtin ɵtküzülgǝndǝ jǝmiy atmix tɵt ming tɵt yüz adǝm qiⱪti.
44 Con cháu A-se tính từng gia tộc: Từ Im-na sinh ra gia tộc Im-na. Từ Ích-vi sinh ra gia tộc Ích-vi. Từ Bê-ri-a sinh ra gia tộc Bê-ri-a.
Axirning ǝwladliri, jǝmǝt boyiqǝ, Yimnaⱨning nǝslidin bolƣan Yimnaⱨ jǝmǝti; Yexwining nǝslidin bolƣan Yexwi jǝmǝti; Beriyaⱨning nǝslidin bolƣan Beriyaⱨ jǝmǝti.
45 Con trai Bê-ri-a là Hê-be và Manh-ki-ên: Từ Hê-be sinh ra gia tộc Hê-be. Từ Manh-ki-ên sinh ra gia tộc Manh-ki-ên.
Beriyaⱨning ǝwladliri, jǝmǝt boyiqǝ, Ⱨǝbǝrning nǝslidin bolƣan Ⱨǝbǝr jǝmǝti; Malkiǝlning nǝslidin bolƣan Malkiǝl jǝmǝti.
46 A-se có một con gái tên là Sê-ra.
Axirning ⱪizining ismi Seraⱨ idi.
47 Đó là các gia tộc của đại tộc A-se có 53.400 người.
Bular Axir ǝwladlirining jǝmǝtliri bolup, ular jǝmǝt boyiqǝ sanaⱪtin ɵtküzülgǝndǝ jǝmiy ǝllik üq ming tɵt yüz adǝm qiⱪti.
48 Con cháu Nép-ta-li tính từng gia tộc: Từ Gia-xên sinh ra gia tộc Giát-sê-ên. Từ Gu-ni sinh ra gia tộc Gu-ni.
Naftalining ǝwladliri, jǝmǝt boyiqǝ, Yaⱨziǝlning nǝslidin bolƣan Yaⱨziǝl jǝmǝti; Gunining nǝslidin bolƣan Guni jǝmǝti;
49 Từ Giê-xe sinh ra gia tộc Giê-xe. Từ Si-lem sinh ra gia tộc Si-lem.
Yǝzǝrning nǝslidin bolƣan Yǝzǝr jǝmǝti; Xillǝmning nǝslidin bolƣan Xillǝm jǝmǝti.
50 Đó là các gia tộc của đại tộc Nép-ta-li có 45.400 người.
Bular Naftalining jǝmǝtliri bolup, jǝmǝt boyiqǝ sanaⱪtin ɵtküzülgǝndǝ jǝmiy ⱪiriⱪ bǝx ming tɵt yüz adǝm qiⱪti.
51 Vậy tổng số những người được kiểm kê trong toàn dân Ít-ra-ên là 601.730 người.
Yuⱪiriⱪilar Israillardin sanaⱪtin ɵtküzülgǝnlǝr bolup, jǝmiy altǝ yüz bir ming yǝttǝ yüz ottuz adǝm qiⱪti.
52 Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
Pǝrwǝrdigar Musaƣa sɵz ⱪilip mundaⱪ dedi: —
53 “Chia đất cho các đại tộc căn cứ trên dân số.
Zemin muxularƣa royhǝtkǝ elinƣan san boyiqǝ miras ⱪilip tǝⱪsim ⱪilinsun.
54 Đại tộc đông dân sẽ được nhiều đất hơn đại tộc ít dân.
Mirasni adǝm sani kɵp ⱪǝbililǝrgǝ kɵprǝk, adǝm sani az ⱪǝbililǝrgǝ azraⱪ bɵl; miras royhǝttin ɵtküzülgǝn adǝm saniƣa ⱪarap ⱨǝrbir adǝmgǝ bɵlüp berilsun.
55 Hãy dùng lối bắt thăm định phần, trên mỗi thăm viết tên một đại tộc.
Ⱨalbuki, zemin qǝk taxlinix yoli bilǝn bɵlünsun; ular mirasⱪa ɵzlirining ata jǝmǝt-ⱪǝbilisining nami boyiqǝ warisliⱪ ⱪilsun.
56 Nhưng các đại tộc đông dân sẽ bắt thăm chia nhau những phần đất lớn, các đại tộc ít dân bắt thăm những phần đất nhỏ.”
Miras ularƣa qǝk taxlax yoli bilǝn adǝm sanining az-kɵplükigǝ ⱪarap ⱨǝrbir [ailǝ-jǝmǝtkǝ] bɵlüp berilsun.
57 Người Lê-vi được kiểm kê theo thứ tự các gia tộc: Từ Ghẹt-sôn sinh ra gia tộc Ghẹt-sôn. Từ Kê-hát sinh ra gia tộc Kê-rát. Từ Mê-ra-ri sinh ra gia tộc Mê-ra-ri.
Tɵwǝndikilǝr ata jǝmǝt boyiqǝ sanaⱪtin ɵtküzülgǝn Lawiylar: — Gǝrxonning nǝslidin bolƣan Gǝrxon jǝmǝti; Koⱨatning nǝslidin bolƣan Koⱨat jǝmǝti; Mǝrarining nǝslidin bolƣan Mǝrari jǝmǝti.
58 Các tộc khác thuộc đại tộc Lê-vi là: Líp-ni, Hếp-rôn, Mách-li, Mu-si, và Cô-rê. Kê-hát sinh Am-ram,
Bular Lawiylarning jǝmǝtliri: — Libni jǝmǝti, Ⱨebron jǝmǝti, Maⱨli jǝmǝti, Muxi jǝmǝti, Koraⱨ jǝmǝti. Koⱨattin Amram tɵrǝlgǝn.
59 và vợ của Am-ram là Giô-kê-bết. Khi Lê-vi còn ở Ai Cập, ông sinh Giô-kê-bết. Am-ram cưới Giô-kê-bết sinh A-rôn, Môi-se, và một con gái tên Mi-ri-am.
Amramning ayalining ismi Yokǝbǝd bolup, Lawiyning Misirda tuƣulƣan ⱪizi idi; u Amramƣa Ⱨarun, Musa wǝ ularning aqisi Mǝryǝmni tuƣup bǝrgǝn.
60 A-rôn sinh Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
Ⱨarundin Nadab, Abiⱨu, Əliazar, Itamar tɵrǝlgǝn.
61 Na-đáp và A-bi-hu chết khi dâng lửa lạ trước mặt Chúa Hằng Hữu.
Lekin Nadab bilǝn Abiⱨu Pǝrwǝrdigarning aldiƣa ƣǝyriy bir otni sunƣanda ɵlüp kǝtkǝn.
62 Tổng số người Lê-vi là 23.000, gồm nam nhi từ một tháng trở lên. Họ không được kiểm kê chung với những đại tộc Ít-ra-ên khác vì không có phần trong cuộc chia đất ấy.
Lawiylar iqidǝ bir ayliⱪtin axⱪan barliⱪ ǝrkǝklǝr sanaⱪtin ɵtküzülgǝndǝ jǝmiy yigirmǝ üq ming adǝm qiⱪti. Ular Israillar iqidǝ sanaⱪtin ɵtküzülmigǝn, qünki ularƣa Israillar iqidǝ ⱨeqⱪandaⱪ miras [zemin] bɵlüp berilmigǝn.
63 Đấy là kết quả cuộc kiểm kê do Môi-se và Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa phụ trách, thực hiện trong đồng bằng Mô-áp, bên Sông Giô-đan, tại một nơi đối diện Giê-ri-cô.
Yuⱪirida eytilƣan adǝmlǝr Moab tüzlǝnglikliridǝ, Yerihoning udulidiki Iordan dǝryasi boyida Musa bilǝn kaⱨin Əliazar tǝripidin sanaⱪtin ɵtküzülgǝn Israillardur.
64 Không một ai trong số người được kiểm kê kỳ này có tên trong cuộc kiểm kê trước được thực hiện tại hoang mạc Si-nai do Môi-se và A-rôn phụ trách.
Biraⱪ bu adǝmlǝr iqidǝ Musa bilǝn kaⱨin Ⱨarun ilgiri Sinay qɵlidǝ sanaⱪtin ɵtküzgǝndǝ sanaⱪtin ɵtküzülgǝn birmu adǝm yoⱪ idi.
65 Những người xưa đều chết cả, đúng như lời Chúa Hằng Hữu: “Họ sẽ chết trong hoang mạc.” Ngoại trừ Ca-lép, con của Giê-phu-nê, và Giô-suê, con của Nun.
Qünki Pǝrwǝrdigar ular toƣrisida: «Ular qɵldǝ ɵlmǝy ⱪalmaydu» dǝp eytⱪanidi. Xunga, Yǝfunnǝⱨning oƣli Kalǝb bilǝn Nunning oƣli Yǝxuadin baxⱪa birimu ⱪalmiƣan.