< Hê-bơ-rơ 9 >
1 Giao ước thứ nhất đã được thiết lập giữa Đức Chúa Trời và người Ít-ra-ên để quy định cách thờ phượng và xây dựng một Đền Thánh trên mặt đất.
[Continuando: ]Na primeira [aliança, Deus ]regulava como as pessoas [deviam realizar ]os rituais e [ele instituiu ]um santuário feito por seres humanos [MTY].
2 Sau đó, Đền Tạm được dựng lên, gồm hai phần. Phần thứ nhất gọi là Nơi Thánh có đặt giá đèn và bàn để bánh trần thiết.
[Aquele santuário ]foi uma tenda que [os israelitas ]montavam. Na sua divisão exterior havia o candelabro e a mesa [em cima da qual eles colocavam ]o pão que os [sacerdotes ]apresentavam [a Deus. Aquele salão ]se chamava “o lugar santo”.
3 Phần thứ hai, bên trong bức màn, gọi là Nơi Chí Thánh.
Detrás da cortina, dentro do [lugar santo], havia outro salão, que se chamava “o lugar santíssimo”.
4 Nơi đây có bàn thờ xông hương bằng vàng và hòm giao ước bọc vàng. Trong hòm giao ước, có chiếc bình vàng đựng ma-na, cây gậy A-rôn đã nứt lộc và hai bảng đá khắc mười điều răn.
Continha um altar, [feito de ]ouro, [para queimar ]incenso. [Continha também um baú que se chamava ]a arca da aliança. Todos os lados dessa arca estavam cobertos de ouro. Dentro dela ficava a vasilha de ouro que continha [pedaços da comida chamada ]maná. [Essa foi a comida com que Deus alimentava milagrosamente o povo antes da entrada dos israelitas na terra prometida. ]Dentro da arca ficava também o bastão de Arão que florescia [para provar que ele era o verdadeiro sacerdote de Deus. ]A arca continha também as tábuas de pedra [nas quais Deus tinha escrito ]os Dez Mandamentos.
5 Trên hòm giao ước, có hai chê-ru-bim rực rỡ hào quang, cánh xòe ra che phủ nắp rương. Nhưng ở đây chúng ta không cần đi sâu vào chi tiết.
Em cima [da arca ]havia [figuras ]de seres alados [que simbolizavam ]a glória [de Deus]. As [asas ]deles sombreavam a tampa da arca onde [o sumo sacerdote borrifava o sangue ]para [expiar/perdoar aqueles que tinham pecado.]Não [preciso ]escrever detalhadamente sobre estas coisas agora.
6 Khi mọi thứ này đã được bày trí, các thầy tế lễ có thể thường xuyên vào Nơi Thánh để thi hành nhiệm vụ.
Preparadas todas essas coisas {Depois que tinham preparado dessa forma todas as referidas coisas} [nas duas divisões da tenda, ]os sacerdotes [judaicos ]costumavam entrar na [sala ]externa [da ]tenda para executar seus rituais.
7 Nhưng chỉ có thầy thượng tế mới được vào Nơi Chí Thánh mỗi năm một lần, và phải đem máu dâng lên Đức Chúa Trời vì tội lầm lỡ của chính mình và của toàn dân.
Mas na sala interna só [entrava ]o sumo sacerdote, uma vez por ano. Ele sempre levava consigo [LIT] o sangue [dos animais que tinham sacrificado. ]Ele os oferecia [a Deus ]por seus próprios [pecados ]e pelos pecados cometidos pelas demais pessoas, inclusive os pecados que eles tinham cometido sem saber [que eram pecaminosos. ]
8 Chúa Thánh Linh dùng những điều này để dạy chúng ta: Nếu giao ước cũ vẫn còn thì dân chúng chưa được vào Nơi Chí Thánh.
Por meio dessas coisas o Espírito Santo dava a entender que, [bem como Deus ]não revelou a maneira [de as pessoas comuns ]entrarem na sala interna enquanto ainda existia a sala externa [MET], [assim também ele não revelou a maneira de as pessoas comuns entrarem na presença de Deus enquanto ainda estava em vigor o sistema judaico das ofertas de sacrifícios.]
9 Điều này chứng tỏ lễ vật và sinh tế không thể hoàn toàn tẩy sạch lương tâm loài người.
[As atividades que os sacerdotes desempenhavam dentro da sala externa ][MTY] simbolizavam [aquilo que era verdade ]durante a época [de vigência da primeira aliança. ]De acordo com a [primeira aliança ](OU, [naquela sala externa), os sacerdotes ]ofereciam presentes e outros sacrifícios a Deus. Mas [por tais ofertas, ]as pessoas que as traziam continuavam incapazes de sentir-se livres da culpa de terem pecado.
10 Vì giao ước cũ qui định các thức ăn uống, cách tẩy uế, nghi lễ, luật lệ phải thi hành cho đến kỳ Đức Chúa Trời cải cách toàn diện.
[Elas ofertavam aqueles presentes e faziam aqueles sacrifícios ]somente de acordo com os [regulamentos relativos ]às comidas e bebidas e [os regulamentos que exigiam que as pessoas lavassem ]diversas coisas. [Deus ]declarou que esses regulamentos sobre nossos corpos vigorariam até [ele pôr em vigor a nova aliança; ]esta aliança seria um sistema superior.
11 Chúa Cứu Thế đã đến, giữ chức Thầy Thượng Tế của thời kỳ tốt đẹp hiện nay. Chúa đã vào Đền Thờ vĩ đại và toàn hảo trên trời, không do tay người xây cất vì không thuộc trần gian.
Mas quando Cristo veio como nosso sumo sacerdote, [ele trouxe ]as boas coisas que atualmente são acessíveis. Quando ele apareceu, [entrou na presença de Deus no céu. É como uma ][MET] tenda bem grande e absolutamente perfeita que não foi feita por seres humanos {que nenhum ser humano fez} [SYN]; quer dizer, não é parte do mundo que [Deus ]criou. Foi superior [à tenda que Moisés montou aqui na terra. ]
12 Ngài không mang máu của dê đực, bò con, nhưng dâng chính máu Ngài trong Nơi Chí Thánh, để đem lại sự cứu rỗi đời đời cho chúng ta. (aiōnios )
[Quando um sumo sacerdote entra anualmente na sala interna da tenda, ele leva consigo ]o sangue de bodes e o sangue de bezerros [para oferecer como sacrifício.] Mas Cristo não [procedeu assim. Foi como se ]ele entrasse naquele lugar santíssimo uma só vez, levando consigo seu próprio sangue. Por esse ato, ele nos redimiu eternamente. (aiōnios )
13 Máu của dê đực, bò đực và tro bò cái tơ rảy trên những người ô uế còn có thể thánh hóa, tẩy sạch thân thể họ,
Os sacerdotes borrifam nas pessoas o sangue de bodes, o sangue de touros e [a água filtrada pelas cinzas de uma bezerra ]vermelha [totalmente queimada. Efetuando esse ritual, eles conseguem ]limpar [ritualmente ]os corpos daqueles que estão [ceremonialmente ]impuros. Além disso, esses rituais capacitavam as pessoas a terem novamente a comunhão com Deus.
14 huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời. (aiōnios )
[Portanto, por sabermos o que Cristo conseguiu realizar ]ao derramar seu sangue [quando morreu por nós ][PRS, MTY], teremos absoluta certeza de não sermos culpados [de ter ]feito as coisas que praticam [aqueles que estão espiritualmente ]mortos. [Como consequência], podemos servir ao Deus todo-poderoso. [Os sacerdotes oferecem sempre a Deus animais ]sem defeito. De maneira semelhante, quando Cristo se ofereceu [como sacrifício ]a Deus, ele não tinha nenhum pecado [MET]. Ele procedeu assim como resultado de [ser auxiliado pelo ]Espírito eterno [de Deus.] (aiōnios )
15 Do đó, Chúa Cứu Thế làm Đấng Trung Gian của giao ước mới; Ngài đã chịu chết để cứu chuộc loài người khỏi mọi vi phạm chiếu theo giao ước cũ. Nhờ Ngài, những ai được Đức Chúa Trời mời gọi đều tiếp nhận phước hạnh vĩnh cửu như Đức Chúa Trời đã hứa. (aiōnios )
Ao morrer por nós, Cristo—redimiu/livrou do castigo dos seus pecados—até aqueles que tinham desobedecido as condições da (OU: durante a época da) primeira aliança. Portanto, já que ninguém conseguiu se aperfeiçoar pela obediência à antiga aliança, Cristo estabelece agora uma nova aliança entre Deus e o povo. Ele faz isso para que aqueles que Deus escolheu possam ter eternamente as bênçãos que Deus lhes prometeu. (aiōnios )
16 Người ta không thể thi hành một chúc thư khi chưa có bằng chứng người viết chúc thư đã chết,
Uma aliança é como um testamento. No caso de um testamento, para que entrem em vigor suas provisões, é preciso provar que aquele que fez o testamento já morreu.
17 vì chúc thư chỉ có hiệu lực khi người ấy qua đời. Nếu người ấy còn sống, chúc thư chưa có hiệu lực.
Um testamento entra em vigor só quando morre aquele que fez o testamento; fica sem efeito enquanto aquele que o fez está vivo.
18 Vì thế, giao ước cũ cần được máu ấn chứng mới có hiệu lực.
E por isso Deus pôs em vigor a primeira aliança somente [LIT] por meio do sangue dos animais que se derramava quando eles eram sacrificados.
19 Sau khi công bố các điều khoản luật pháp cho dân chúng, Môi-se lấy máu bò con và máu dê đực cùng với nước, dùng lông chiên đỏ tươi và cành phương thảo rảy máu trên sách luật và dân chúng.
Depois que Moisés declarou a todos os israelitas tudo que Deus tinha mandado nas leis que Deus lhe deu, ele pegou o sangue de bezerros e bodes, misturado com água. Ele molhou nessa mistura lã escarlate amarrado a um ramo de hissopo. Depois borrifou uma parte da mistura de sangue no rolo que continha as leis de Deus. Em seguida ele borrifou mais daquele sangue no povo inteiro,
20 Ông nói: “Đây là máu của giao ước Đức Chúa Trời đã thiết lập cho các ngươi.”
proclamando: “Este é o sangue que põe em efeito a aliança que Deus mandou que vocês obedeçam”.
21 Môi-se cũng rảy máu trên Đền Tạm và mỗi dụng cụ thờ phượng.
Semelhantemente, ele borrifou aquele sangue sobre a tenda e sobre cada objeto usado nos rituais.
22 Vậy, theo luật pháp, máu tẩy sạch hầu hết mọi vật: Nếu không đổ máu, tội lỗi chẳng bao giờ được tha thứ.
Era através de borrifar o sangue que eles limpavam ritualmente quase tudo. Foi isso que foi declarado nas leis de Deus. Se não for derramado sangue quando as pessoas oferecem um sacrifício, Deus não pode perdoar a pessoa que faz o sacrifício.
23 Nếu các vật dưới đất—là mô hình của các vật trên trời—được tẩy sạch nhờ máu sinh tế, thì các vật thật trên trời phải dùng máu sinh tế có giá trị hơn muôn phần.
Portanto, por rituais desse tipo, foi preciso que [os sacerdotes ]limpassem as coisas que simbolizavam aquilo que Cristo faz [MTY] no céu. Mas Deus tem que [consagrar as pessoas que entrarão ][MTY] no céu [por meio de ]sacrifícios superiores àqueles.
24 Chúa Cứu Thế không vào Đền Thánh dưới đất do con người xây cất, mô phỏng theo Đền Thánh thật. Nhưng Ngài đã vào Đền Thánh trên trời, và đang thay mặt chúng ta đến gặp Đức Chúa Trời.
Cristo não entrou num santuário feito por seres humanos. Tal santuário apenas representava o [santuário ]verdadeiro. Em vez disso, Cristo entrou no próprio céu, para se apresentar agora na presença de Deus [para interceder ]com Deus em nosso [favor/representar-nos].
25 Chúa cũng không dâng thân Ngài nhiều lần, như các thầy thượng tế Do Thái mỗi năm phải đem máu sinh tế vào Nơi Chí Thánh.
O sumo sacerdote [judaico ]entra uma vez ao ano no lugar santíssimo, levando consigo sangue que não é dele mesmo, [para o oferecer como sacrifício. ]Mas quando Cristo entrou no céu, não foi para se oferecer repetidamente dessa forma.
26 Không lẽ từ khi sáng tạo vũ trụ đến nay, Ngài đã phải chịu chết nhiều lần sao? Không, Chúa Cứu Thế chỉ xuất hiện một lần vào cuối các thời đại, dâng thân Ngài làm sinh tế để xóa sạch tất cả tội lỗi chúng ta. (aiōn )
[Se fosse assim], ele deveria ter sofrido [e derramado seu sangue ]repetidas vezes desde [a época quando Deus ]criou o mundo. Mas em vez disso, nesta época final, [Cristo ]apareceu uma vez para que, por se sacrificar, ele pudesse fazer [com que as pessoas ]já não sejam [culpadas dos seus ]pecados. (aiōn )
27 Theo như đã định, mỗi người chỉ chết một lần rồi bị Chúa xét xử.
Todos os seres humanos têm que morrer uma vez, e depois disso [Deus ]vai julgá-los [por seus pecados. ]
28 Cũng thế, Chúa Cứu Thế chỉ hy sinh tính mạng một lần là đủ gánh thay tội lỗi loài người. Ngài sẽ trở lại, không phải gánh tội lỗi nữa, nhưng để cứu rỗi những người trông đợi Ngài.
De forma semelhante, quando Cristo [morreu, Deus ]o ofereceu uma só vez como sacrifício, castigando-o em vez de castigar as muitíssimas [pessoas que tinham ]pecado. Ele virá novamente [à terra], não [para se sacrificar novamente por aqueles que ]pecaram, senão para [completar ]a salvação daqueles que o aguardam esperançosamente.