< Hê-bơ-rơ 11 >
1 Đức tin là sự xác quyết về những điều chúng ta hy vọng, là bằng chứng của những việc chúng ta chưa thấy.
ⲁ̅⳿ⲫⲛⲁϩϯ ⲇⲉ ⲟⲩⲧⲁϫⲣⲟ ⲡⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲏⲉⲧⲟⲩⲉⲣϩⲉⲗⲡⲓⲥ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲟⲩⲣⲉϥⲥⲟϩⲓ ⲡⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ϩⲁⲛ⳿ϩⲃⲏⲟⲩ⳿ⲓ ⳿ⲛⲥⲉⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲁⲛ.
2 Nhờ đức tin, nhiều người xưa đã được khen ngợi, tuyên dương.
ⲃ̅ϧⲉⲛ ⲫⲁⲓ ⲅⲁⲣ ⲁⲩⲉⲣⲙⲉⲑⲣⲉ ϧⲁ ⲛⲓ⳿ⲡⲣⲉⲥⲃⲩⲧⲉⲣⲟⲥ.
3 Bởi đức tin, chúng ta biết vũ trụ được sáng tạo bởi lời Đức Chúa Trời và nguồn gốc của vạn vật không phải là những vật hữu hình. (aiōn )
ⲅ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲧⲉⲛⲕⲁϯ ϫⲉ ⲁⲩⲥⲟⲃϯ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲓⲉⲛⲉϩ ϧⲉⲛ ⳿ⲡⲥⲁϫⲓ ⳿ⲙⲫϯ ϫⲉ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲛⲏⲉⲧⲉ⳿ⲛⲥⲉⲟⲩⲟⲛϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲁⲛ ⲁϥϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⲫⲏⲉⲧⲟⲩⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲟϥ. (aiōn )
4 Bởi đức tin, A-bên dâng lên Đức Chúa Trời một sinh tế tốt hơn của Ca-in, nhờ đó ông được Đức Chúa Trời chứng nhận là người công chính, vì Ngài đã nhậm lễ vật ấy. Cho nên, dù đã chết, A-bên vẫn còn dạy cho hậu thế bài học đức tin.
ⲇ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲁⲃⲉⲗ ⲁϥ⳿ⲉⲛ ϩⲟⲩ⳿ⲟ ϣⲟⲩϣⲱⲟⲩϣⲓ ⳿ⲙⲫϯ ⳿ⲉϩⲟⲧⲉ ⲕⲁⲓⲛ ⲫⲁⲓ ⲉⲧⲁⲩⲉⲣⲙⲉⲑⲣⲉ ϧⲁⲣⲟϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲧϥ ϫⲉ ⲟⲩ⳿ⲑⲙⲏⲓ ⲡⲉ ⲉϥⲉⲣⲙⲉⲑⲣⲉ ⳿ⲛϫⲉ ⲫϯ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⲛⲉϥⲧⲁⲓⲟ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲧϥ ⲉⲧⲁϥⲙⲟⲩ ⳿ϥⲥⲁϫⲓ ⲟⲛ.
5 Bởi đức tin, Hê-nóc được tiếp đón về thiên đàng, không phải vào cõi chết—“ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đã cất ông lên trời.” Trước khi được cất lên, ông đã được chứng nhận là người làm hài lòng Đức Chúa Trời.
ⲉ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲉⲛⲱⲭ ⲁⲩⲟⲩⲟⲑⲃⲉϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲉ⳿ϣⲧⲉⲙⲛⲁⲩ ⳿ⲉ⳿ⲫⲙⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁⲩϫⲓⲙⲓ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⲁⲛ ⲡⲉ ϫⲉ ⲁ ⲫϯ ⲟⲩⲟⲑⲃⲉϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲁϫⲱϥ ⲅⲁⲣ ⳿ⲙⲡⲓⲟⲩⲱⲧⲉⲃ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲁⲩⲉⲣⲙⲉⲑⲣⲉ ϧⲁⲣⲟϥ ϫⲉ ⲁϥⲣⲁⲛⲁϥ ⳿ⲙⲫϯ.
6 Người không có đức tin không thể nào làm hài lòng Đức Chúa Trời vì người đến gần Đức Chúa Trời phải tin Ngài có thật, và Ngài luôn luôn tưởng thưởng cho người tìm cầu Ngài.
ⲋ̅ⲁⲧϭⲛⲉ ⲛⲁϩϯ ⲇⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲛ ⳿ϣϫⲟⲙ ⳿ⲉⲣⲁⲛⲁϥ ⳿ⲥϣⲉ ⲅⲁⲣ ⳿ⲛⲧⲉϥⲛⲁϩϯ ⳿ⲛϫⲉ ⲫⲏⲉⲑⲛⲏ ⲟⲩ ϩⲁ ⲫϯ ϫⲉ ⳿ϥϣⲟⲡ ⲟⲩⲟϩ ⳿ϥⲛⲁϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛⲣⲉϥϯⲃⲉⲭⲉ ⳿ⲛⲛⲏⲉⲧⲕⲱϯ ⳿ⲛⲥⲱϥ.
7 Bởi đức tin, Nô-ê vâng lời Chúa, đóng một chiếc tàu để cứu gia đình khi nghe Ngài báo trước những việc tương lai. Bởi đức tin đó, ông kết tội thế gian và hưởng mọi hạnh phúc, đặc quyền của người tin cậy Chúa.
ⲍ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲛⲱ⳿ⲉ ⲉⲧⲁⲩⲧⲁⲙⲟϥ ⲉⲑⲃⲉ ⲛⲏⲉⲧⲉ ⳿ⲙⲡⲁⲧⲟⲩⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲁϥⲉⲣϩⲟϯ ⲁϥⲙⲟⲛⲕ ⳿ⲛⲟⲩⲕⲩⲃⲱⲧⲟⲥ ⲉⲩⲛⲟϩⲉⲙ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲉϥⲏⲓ ⲑⲏ ⲉⲧⲁϥⲉⲣⲕⲁⲧⲁⲕⲣⲓⲛⲓⲛ ⳿ⲙⲡⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲧⲥ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛ⳿ⲕⲗⲏⲣⲟⲛⲟⲙⲟⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲙⲉⲑⲙⲏⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲫⲛⲁϩϯ.
8 Bởi đức tin, Áp-ra-ham vâng lời Chúa gọi, lên đường đến xứ mình sẽ nhận làm sản nghiệp. Ông ra đi nhưng chẳng biết sẽ về đâu.
ⲏ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲫⲏⲉⲧⲟⲩⲙⲟⲩϯ ⳿ⲉⲣⲟϥ ϫⲉ ⲁⲃⲣⲁⲁⲙ ⲁϥⲥⲱⲧⲉⲙ ⳿ⲉ⳿ⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲉⲡⲓⲙⲁ ⳿ⲉⲛⲁϥⲛⲁϭ ⲓⲧϥ ⳿ⲛ⳿ⲕⲗⲏⲣⲟⲛⲟⲙⲓⲁ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥ⳿ⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛ⳿ϥ⳿ⲉⲙⲓ ⲁⲛ ϫⲉ ⲁϥⲙⲟϣⲓ ⳿ⲉⲑⲱⲛ.
9 Bởi đức tin, ông kiều ngụ trên đất hứa như trên đất nước người, sống tạm trong các lều trại cũng như Y-sác và Gia-cốp, là những người thừa kế cùng hưởng lời hứa với ông.
ⲑ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲁϥⲉⲣⲣⲉⲙ⳿ⲛϫⲱⲓⲗⲓ ϧⲉⲛ ⳿ⲡⲕⲁϩⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲉⲡⲁⲅⲅⲉⲗⲓⲁ ϩⲱⲥ ⳿ⲙⲫⲱϥ ⲁⲛ ⲡⲉ ⳿ⲉⲁϥϣⲱⲡⲓ ϧⲉⲛ ϩⲁⲛ⳿ⲥⲕⲏⲛⲏ ⲛⲉⲙ ⳿ Ⲓⲥⲁⲁⲕ ⲛⲉⲙ ⲓⲁⲕⲱⲃ ⲛⲓ⳿ϣⲫⲏⲣ ⳿ⲛ⳿ⲕⲗⲏⲣⲟⲛⲟⲙⲟⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲁⲓⲱϣ ⲣⲱ.
10 Vì ông trông đợi một thành phố xây dựng trên nền móng vững chắc do Đức Chúa Trời vẽ kiểu và xây cất.
ⲓ̅ⲛⲁϥϫⲟⲩϣⲧ ⲅⲁⲣ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲛϯⲃⲁⲕⲓ ⲑⲏ ⲉⲧⲉ ⲟⲩⲟⲛⲧⲁⲥ ⳿ⲛⲛⲓⲥⲉⲛϯ ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⲑⲏ ⲉⲧⲉ ⲡⲉⲥⲧⲉⲭⲛⲓⲧⲏⲥ ⲛⲉⲙ ⲡⲉⲥⲣⲉϥⲑⲁⲙⲓⲟ ⲡⲉ ⲫϯ.
11 Bởi đức tin, Sa-ra vẫn có khả năng sinh sản, dù bà đã hiếm muộn và tuổi tác già nua vì bà tin cậy lòng thành tín của Chúa.
ⲓ̅ⲁ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⳿ⲛⲑⲟⲥ ϩⲱⲥ ⲥⲁⲣⲣⲁ ϯⲁϭⲣⲏⲛ ⲁⲥϭⲓ ⳿ⲛⲟⲩϫⲟⲙ ⳿ⲉ⳿ⲡⲧⲁⲟⲩⲟ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛⲧⲉ ⲟⲩ⳿ϫⲣⲟϫ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲉ ⳿ⲡⲥⲏⲟⲩ ⲁⲛ ⲡⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⲧⲉⲥⲙⲁⲓⲏ ⲉⲡⲓⲇⲏ ⲁϥϣⲱⲡⲓ ⲉϥⲉⲛϩⲟⲧ ⳿ⲛⲧⲟⲧⲥ ⳿ⲛϫⲉ ⲫⲏⲉⲧⲁϥⲱϣ.
12 Vì thế chỉ một người già yếu xem như đã chết, đã sinh ra muôn triệu con cháu đông như sao trên trời, như cát bãi biển, không thể đếm được.
ⲓ̅ⲃ̅ⲉⲑⲃⲉⲫⲁⲓ ⲁⲩⲙⲁⲥⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲁⲓ ⲕⲉ ⲧⲁⲩⲧⲁ ⳿ⲉⲁϥⲱϫϥ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲓⲥⲱⲙⲁ ⲕⲁⲧⲁ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲛⲛⲓⲥⲓⲟⲩ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲧⲫⲉ ϧⲉⲛ ⲡⲟⲩⲁϣⲁⲓ ⲛⲉⲙ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲙⲡⲓϣⲱ ⲉⲧϧⲁⲧⲉⲛ ⲛⲉⲛ⳿ⲥⲫⲟⲧⲟⲩ ⳿ⲙ⳿ⲫⲓⲟⲙ ⲉⲧⲉ ⳿ⲙⲡⲁⲩϭⲓⲏⲡⲓ ⳿ⲙⲙⲟϥ.
13 Tất cả những người ấy đã sống bởi đức tin cho đến ngày qua đời, dù chưa nhận được điều Chúa hứa. Nhưng họ đã thấy trước và chào đón những điều ấy từ xa, tự xưng là kiều dân và lữ khách trên mặt đất.
ⲓ̅ⲅ̅ⲕⲁⲧⲁ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲛⲁⲓ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲁⲩⲙⲟⲩ ⳿ⲙⲡⲟⲩϭⲓ ⳿ⲛⲛⲓⲉⲡⲁⲅⲅⲉⲗⲓⲁ ⲁⲗⲗⲁ ⲁⲩⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ϩⲓⲫⲟⲩⲉⲓ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲉⲣⲁⲥⲡⲁⲍⲉⲥⲑⲉ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲟⲩⲟⲛϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϫⲉ ϩⲁⲛϣⲉⲙⲙⲱⲟⲩ ⲛⲉ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲣⲉⲙ⳿ⲛϫⲱⲓⲗⲓ ϩⲓϫⲉⲛ ⲡⲓⲕⲁϩⲓ.
14 Lời xác nhận ấy chứng tỏ họ đang đi tìm quê hương.
ⲓ̅ⲇ̅ⲛⲏ ⲅⲁⲣ ⲉⲧϫⲱ ⳿ⲛⲛⲁⲓ ⳿ⲙⲡⲁⲓⲣⲏϯ ⲥⲉⲟⲩⲟⲛϩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϫⲉ ⲁⲩⲕⲱϯ ⳿ⲛⲥⲁ ⲟⲩⲃⲁⲕⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲟⲩⲙⲁ ⳿ⲛϣⲱⲡⲓ.
15 Vì nếu họ nhớ tiếc miền quê cũ, tất đã có ngày trở về.
ⲓ̅ⲉ̅ⲟⲩⲟϩ ⲓⲥϫⲉ ⲙⲉⲛ ⲛⲁⲩ⳿ⲓⲣⲓ ⳿ⲙ⳿ⲫⲙⲉⲩⲓ ⳿ⲛⲑⲏ ⲉⲧⲁⲩ⳿ⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛϧⲏⲧⲥ ⲓⲉ ⲛⲉ ⲟⲩⲟⲛⲧⲟⲩ ⲥⲏⲟⲩ ⲡⲉ ⳿ⲉⲧⲁⲥⲑⲟ ⳿ⲉⲣⲟⲥ.
16 Trái lại, họ tha thiết mong mỏi một quê hương tốt đẹp hơn, đó là quê hương trên trời. Do đó Đức Chúa Trời không thẹn tự xưng là Đức Chúa Trời của họ, vì Ngài đã chuẩn bị cho họ một thành phố vĩnh cửu.
ⲓ̅ⲋ̅ϯⲛⲟⲩ ⲇⲉ ⲥⲉⲉⲣ⳿ⲉⲡⲓⲑⲩⲙⲓⲛ ⳿ⲉⲑⲏ ⲉⲧⲥⲟⲧⲡ ⳿ⲛϩⲟⲩ⳿ⲟ ⲉⲧⲉ ⲑⲁ ⳿ⲧⲫⲉ ⲧⲉ ⲉⲑⲃⲉⲫⲁⲓ ⳿ⲛ⳿ϥϣⲓⲡⲓ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⲁⲛ ⳿ⲛϫⲉ ⲫϯ ⲉⲑⲣⲟⲩⲙⲟⲩϯ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⳿ⲛⲛⲟⲩϯ ⲛⲱⲟⲩ ⲁϥⲥⲟⲃϯ ⲅⲁⲣ ⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲟⲩⲃⲁⲕⲓ.
17 Bởi đức tin, Áp-ra-ham dâng con là Y-sác làm sinh tế khi được Đức Chúa Trời thử nghiệm. Ông sẵn sàng dâng hiến đứa con một đã nhận được theo lời hứa,
ⲓ̅ⲍ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲁⲃⲣⲁⲁⲙ ⲁϥ⳿ⲓⲛⲓ ⳿ⲛ⳿ Ⲓⲥⲁⲁⲕ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⲉⲩⲉⲣⲡⲓⲣⲁⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⲁϥ⳿ⲓⲛⲓ ⳿ⲙⲡⲉϥϣⲏ ⲣⲓ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧϥ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⲫⲏⲉⲧⲁϥϣⲉⲡ ⲛⲓⲱϣ ⳿ⲉⲣⲟϥ.
18 là đứa con mà Đức Chúa Trời đã hứa: “Nhờ Y-sác mà dòng dõi con sẽ sinh sôi nẩy nở.”
ⲓ̅ⲏ̅ⲫⲏⲉⲧⲁⲩⲥⲁϫⲓ ⲛⲉⲙⲁϥ ϫⲉ ϧⲉⲛ ⳿ Ⲓⲥⲁⲁⲕ ⲉⲩ⳿ⲉⲑⲁϩⲉⲙ ⲟⲩ⳿ϫⲣⲟϫ ⲛⲁⲕ.
19 Áp-ra-ham nhìn nhận Đức Chúa Trời có quyền khiến người chết sống lại, nên ông đã được lại đứa con, như người sống lại từ cõi chết.
ⲓ̅ⲑ̅ⲟⲩⲟϩ ⲁϥⲙⲟⲕⲙⲉⲕ ϫⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⳿ϣϫⲟⲙ ⳿ⲙⲫϯ ⲉⲧⲟⲩⲛⲟⲥϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲛⲏⲉⲑⲙⲱⲟⲩⲧ ⲉⲑⲃⲉⲫⲁⲓ ⲁϥϭⲓⲧϥ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲡⲁⲣⲁⲃⲟⲗⲏ.
20 Bởi đức tin, Y-sác chúc phước lành cho Gia-cốp và Ê-sau trong cuộc sống tương lai.
ⲕ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲉⲑⲃⲉ ⲛⲏⲉⲑⲛⲁϣⲱⲡⲓ ⲁϥ⳿ⲥⲙⲟⲩ ⳿ⲛϫⲉ ⳿ Ⲓⲥⲁⲁⲕ ⳿ⲉⲓⲁⲕⲱⲃ ⲛⲉⲙ ⲏⲥⲁⲩ.
21 Bởi đức tin, lúc gần qua đời Gia-cốp chúc phước lành cho hai con trai Giô-sép và tựa đầu vào cây gậy thờ phượng Chúa.
ⲕ̅ⲁ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲓⲁⲕⲱⲃ ⲉϥⲛⲁⲙⲟⲩ ⲁϥ⳿ⲥⲙⲟⲩ ⳿ⲉ⳿ⲫⲟⲩⲁⲓ ⳿ⲫⲟⲩⲁⲓ ⳿ⲛⲛⲉⲛϣⲏⲣⲓ ⳿ⲛⲓⲱⲥⲏⲫ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥⲟⲩⲱϣⲧ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⳿ϩⲑⲏϥ ⳿ⲙⲡⲉϥ⳿ϣⲫⲱⲧ.
22 Bởi đức tin, trong giờ hấp hối, Giô-sép nói trước về cuộc di cư của người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập và dặn bảo về việc cải táng xác mình.
ⲕ̅ⲃ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲓⲱⲥⲏⲫ ⲉϥⲛⲁⲙⲟⲩ ⲁϥⲉⲣ⳿ⲫⲙⲉⲩⲓ ⳿ⲙ⳿ⲡϫⲓⲛ⳿ⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛⲛⲉⲛϣⲏⲣⲓ ⳿ⲙ⳿ⲡⲓⲥ̅ⲗ̅ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥϩⲟⲛϩⲉⲛ ⲉⲑⲃⲉ ⲛⲉϥⲕⲁⲥ.
23 Bởi đức tin, khi mới sinh Môi-se, cha mẹ đem giấu đi ba tháng vì thấy đứa con kháu khỉnh khác thường, không sợ lệnh cấm của nhà vua.
ⲕ̅ⲅ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲙⲱ⳿ⲩⲥⲏⲥ ⲉⲧⲁⲩⲙⲁⲥϥ ⲁⲩⲭⲟⲡϥ ⳿ⲛⲅ̅ ⳿ⲛ⳿ⲁⲃⲟⲧ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲉϥⲓⲟϯ ϫⲉ ⲁⲩⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲡⲓ⳿ⲁⲗⲟⲩ ϫⲉ ⲟⲩⲁⲥⲧⲓⲟⲥ ⲡⲉ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲙⲡⲟⲩⲉⲣϩⲟϯ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲙⲡⲓϩⲱⲡ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲡⲟⲩⲣⲟ.
24 Bởi đức tin, khi đã khôn lớn, Môi-se từ bỏ địa vị hoàng tử Ai Cập,
ⲕ̅ⲇ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲙⲱ⳿ⲩⲥⲏⲥ ⲉⲧⲁϥⲉⲣⲛⲓϣϯ ⲁϥϫⲱⲗ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲉ⳿ϣⲧⲉⲙⲉⲑⲣⲟⲩⲙⲟⲩϯ ⳿ⲉⲣⲟϥ ϫⲉ ⳿ⲡϣⲏⲣⲓ ⳿ⲛ⳿ⲧϣⲉⲣⲓ ⳿ⲙⲫⲁⲣⲁⲱ.
25 tình nguyện cùng chịu áp bức với dân Chúa hơn là hưởng thụ cảnh giàu sang tội lỗi.
ⲕ̅ⲉ̅ⲙⲁⲗⲗⲟⲛ ⳿ⲉⲁϥⲟⲩⲱϣ ⳿ⲉϣⲉⲡ⳿ⲙⲕⲁϩ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲗⲁⲟⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⳿ⲉϩⲟⲧⲉ ⳿ⲛⲧⲉϥϭⲓⲙⲏ ϧⲉⲛ ⳿ⲫⲛⲟⲃⲓ ⳿ⲡⲣⲟⲥ ⲟⲩⲥⲏⲟⲩ.
26 Môi-se xem sự sỉ nhục vì Chúa Cứu Thế quý hơn châu ngọc Ai Cập, vì ông trông đợi Chúa ban thưởng.
ⲕ̅ⲋ̅⳿ⲉⲁϥⲭⲁ ⳿ⲡϣⲱϣ ⳿ⲙⲠⲭ̅ⲥ̅ ⳿ⲛⲧⲟⲧϥ ϫⲉ ⲟⲩⲙⲉⲧⲣⲁⲙⲁ⳿ⲟ ⲉⲛⲁⲁⲥ ⲧⲉ ⳿ⲉϩⲟⲧⲉ ⲛⲓⲁϩⲱⲣ ⳿ⲛⲧⲉ ⲭⲏⲙⲓ ⳿ⲉⲛⲁϥϫⲟⲩϣⲧ ⲅⲁⲣ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲙⲡⲓϣⲉⲃⲓⲉ ⲃⲉⲭⲉ.
27 Bởi đức tin, Môi-se bỏ nước Ai Cập ra đi, không sợ nhà vua thù hận, vì ông đứng vững như thấy Chúa vô hình.
ⲕ̅ⲍ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲁϥⲭⲁ ⲭⲏⲙⲓ ⳿ⲛⲥⲱϥ ⳿ⲙⲡⲉϥⲉⲣϩⲟϯ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲙⲡⲓ⳿ⲙⲃⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲡⲟⲩⲣⲟ ⲡⲓⲁⲑⲛⲁⲩ ⲅⲁⲣ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲛⲁϥⲙⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲛⲟⲩⲁⲓ ⲉϥⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲣⲟϥ.
28 Bởi đức tin, Môi-se giữ lễ Vượt Qua và rảy máu sinh tế để thiên sứ hủy diệt không giết hại các con trai đầu lòng của dân tộc.
ⲕ̅ⲏ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲁϥ⳿ⲓⲣⲓ ⳿ⲙⲡⲓⲡⲁⲥⲭⲁ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲫⲱⲛ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲓ⳿ⲥⲛⲟϥ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉ⳿ϣⲧⲉⲙ ⲡⲓⲣⲉϥⲧⲁⲕⲟ ϭⲓ ⲛⲉⲙ ⲛⲟⲩϣⲟⲣⲡ ⳿ⲙⲙⲓⲥⲓ.
29 Bởi đức tin, dân Chúa qua Biển Đỏ như đi trên đất liền, còn người Ai Cập bắt chước đi theo liền bị nước biển chôn vùi.
ⲕ̅ⲑ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲁⲩⲥⲓⲛⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ⳿ⲫⲓⲟⲙ ⳿ⲛϣⲁⲣⲓ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲛ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲕⲁϩⲓ ⲉϥϣⲟⲩⲱⲟⲩ ⲫⲏⲉⲧⲁⲩϭⲓⲡⲓⲣⲁ ⳿ⲛϧⲏⲧϥ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲓⲣⲉⲙ⳿ⲛⲭⲏ ⲙⲓ ⲁⲩⲱⲙⲥ ⳿ⲉ⳿ϧⲣⲏⲓ.
30 Bởi đức tin, các thành lũy Giê-ri-cô sụp đổ sau khi dân Chúa đi vòng quanh bảy ngày.
ⲗ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲛⲓⲥⲟⲃⲧ ⳿ⲛⲧⲉ ⲓⲉⲣⲓⲭⲱ ⲁⲩϩⲉⲓ ⲉⲧⲁⲩⲕⲱϯ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲍ̅ ⳿ⲛ⳿ⲉϩⲟⲟⲩ.
31 Bởi đức tin, kỵ nữ Ra-háp khỏi chết chung với người vô tín, vì cô niềm nở đón tiếp các thám tử Ít-ra-ên.
ⲗ̅ⲁ̅ϧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲣⲁⲁⲃ ϯⲡⲟⲣⲛⲏ ⳿ⲙⲡⲉⲥⲧⲁⲕⲟ ⲛⲉⲙ ⲛⲏⲉⲧⲁⲩⲉⲣⲁⲧⲥⲱⲧⲉⲙ ⲉⲧⲁⲥϣⲏ ⲡ ⲛⲓϫⲏⲣ ⳿ⲉⲣⲟⲥ ϧⲉⲛ ⲟⲩϩⲓⲣⲏⲛⲏ.
32 Tôi còn phải kể những ai nữa? Nếu nhắc đến từng người như Ghi-đê-ôn, Ba-rác, Sam-sôn, Giép-thê, Đa-vít, Sa-mu-ên, và các nhà tiên tri thì phải mất nhiều thì giờ.
ⲗ̅ⲃ̅ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲧⲁϫⲟⲥ ⲟⲛ ϫⲉ ⲟⲩ ⲉϥ⳿ⲉⲙⲟⲩⲛⲕ ⲅⲁⲣ ⳿ⲉⲣⲟⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲓⲥⲏⲟⲩ ⲉⲓⲫ⳿ⲓⲣⲓ ⲉⲑⲃⲉ ⲅⲉⲇⲉⲱⲛ ⲃⲁⲣⲁⲕ ⲥⲁⲙⲯⲱⲙ ⲓⲉⲫⲑⲁⲓⲉ ⲇⲁⲩⲓⲇ ⲛⲉⲙ ⲥⲁⲙⲟⲩⲏⲗ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲕⲉ⳿ⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲏⲥ.
33 Bởi đức tin, họ đã chinh phục nhiều nước, cầm cân công lý, hưởng được lời hứa, khóa hàm sư tử,
ⲗ̅ⲅ̅ⲛⲏⲉⲧⲉ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ⲟⲩⲛⲁϩϯ ⲁⲩϭⲣⲟ ⳿ⲉϩⲁⲛⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲱⲟⲩ ⲁⲩⲉⲣϩⲱⲃ ⳿ⲉϯⲙⲉⲑⲙⲏ ⲓ ⲁ ⲧⲟⲧⲟⲩ ϭⲓ ⳿ⲛⲛⲓⲱϣ ⲁⲩⲑⲱⲙ ⳿ⲛⲣⲱⲟⲩ ⳿ⲛϩⲁⲛⲙⲟⲩ⳿ⲓ.
34 tắt đám lửa hừng, thoát lưỡi gươm địch, chuyển bại thành thắng. Họ đã dũng cảm chiến đấu, quét sạch quân thù.
ⲗ̅ⲇ̅ⲁⲩⲱϣⲉⲙ ⳿ⲉ⳿ⲧϫⲟⲙ ⳿ⲛⲧⲉ ⲟⲩ⳿ⲭⲣⲱⲙ ⲁⲩⲫⲱⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲣⲱⲟⲩ ⳿ⲛϩⲁⲛⲥⲏϥⲓ ⲁⲩϫⲉⲙϫⲟⲙ ϧⲉⲛ ⳿ⲡϣⲱⲛⲓ ⲁⲩϣⲱⲡⲓ ⲉⲩϫⲟⲣ ϧⲉⲛ ⲡⲓⲡⲟⲗⲉⲙⲟⲥ ⲁⲩⲣⲓⲕⲓ ⳿ⲛϩⲁⲛⲡⲁⲣⲉⲙⲃⲟⲗⲏ ⳿ⲛⲧⲉ ϩⲁⲛϣⲉⲙⲙⲱⲟⲩ.
35 Một số phụ nữ có thân nhân đã chết được sống lại. Nhiều người bị cực hình tra tấn đã quyết định thà chết còn hơn chối Chúa để được phóng thích, vì họ chọn sự sống lại tốt hơn.
ⲗ̅ⲉ̅ⲁⲩϭⲓ ⳿ⲛϫⲉ ϩⲁⲛϩⲓ⳿ⲟⲙⲓ ⳿ⲛⲛⲟⲩⲣⲉϥⲙⲱⲟⲩⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲟⲩ⳿ⲁⲛⲁⲥⲧⲁⲥⲓⲥ ϩⲁⲛⲕⲉⲭ ⲱⲟⲩⲛⲓ ⲁⲩⲟⲩⲉϣⲟⲩⲱϣⲟⲩ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲛϩⲁⲛⲕⲉⲙⲕⲉⲙ ⳿ⲙⲡⲟⲩϣⲉⲡ ⲡⲓⲥⲱϯ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉ ⲧⲟⲧⲟⲩ ϭⲓ ⳿ⲛϯⲁⲛⲁⲥⲧⲁⲥⲓⲥ ⲉⲧⲥⲟⲧⲡ.
36 Có người chịu sỉ nhục đòn vọt. Có người bị xiềng xích, lao tù.
ⲗ̅ⲋ̅ϩⲁⲛⲕⲉⲭⲱⲟⲩⲛⲓ ⲇⲉ ϧⲉⲛ ϩⲁⲛⲥⲱⲃⲓ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲙⲉⲥⲧⲓⲅⲅⲟⲥ ⲁⲩϭⲓⲡⲓⲣⲁ ⲉⲧⲓ ⲇⲉ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲕⲉⲥⲛⲁⲩϩ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛ⳿ϣⲧⲉⲕⲱⲟⲩ.
37 Người bị ném đá, người bị cưa xẻ, người chịu đâm chém, người mặc da chiên, da dê. Họ chịu gian khổ cùng cực, bị bức hại, bạc đãi đủ điều.
ⲗ̅ⲍ̅ⲁⲩϩⲓⲱⲛⲓ ⳿ⲉϫⲱⲟⲩ ⲁⲩⲃⲁⲥⲟⲩ ⳿ⲛ⳿ⲑⲃⲁϣⲟⲩⲣ ⲁⲩⲉⲣⲡⲓⲣⲁⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⲁⲩⲙⲟⲩ ϧⲉⲛ ⳿ⲡϧⲱⲧⲉⲃ ⳿ⲛ⳿ⲧⲥⲏϥⲓ ⲁⲩⲙⲟϣⲓ ϧⲉⲛ ϩⲁⲛⲙⲉⲗⲱⲧⲏ ϧⲉⲛ ϩⲁⲛϣⲁⲣ ⳿ⲙⲃⲁⲉⲙⲡⲓ ⲉⲩⲉⲣϧⲁ⳿ⲉ ⲉⲩϩⲉϫϩⲱϫ ⲉⲩϭⲓ⳿ⲙⲕⲁϩ.
38 Xã hội loài người không còn xứng đáng cho họ sống nên họ phải lang thang ngoài hoang mạc, lưu lạc trên đồi núi, chui rúc dưới hang sâu hầm tối.
ⲗ̅ⲏ̅ⲛⲁⲓ ⲉⲧⲉ ⲛⲁⲣⲉ ⲡⲓⲕⲟⲥⲙⲟⲥ ⳿ⲙ⳿ⲡϣⲁ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⲁⲛ ⲡⲉ ⲉⲩⲥⲱⲣⲉⲙ ϩⲓ ⲛⲓϣⲁϥⲉⲩ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲧⲱⲟⲩ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲃⲏⲃ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲭⲟⲗ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲡⲕⲁϩⲓ.
39 Tất cả những người ấy dù được ca ngợi vì đức tin, vẫn chưa ai nhận được điều Chúa hứa.
ⲗ̅ⲑ̅ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁⲓ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲉⲧⲁⲩⲉⲣⲙⲉⲑⲣⲉ ϧⲁⲣⲱⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ⲡⲓⲛⲁϩϯ ⳿ⲙⲡⲟⲩϭⲓ ⳿ⲙⲡⲓⲱϣ.
40 Đức Chúa Trời đã dành cho chúng ta điều tốt đẹp hơn, vì nếu không có chúng ta, họ vẫn chưa đạt được sự toàn hảo.
ⲙ̅⳿ⲉⲁϥϫⲟⲩϣⲧ ⲓⲥϫⲉⲛ ϣⲟⲣⲡ ⳿ⲛϫⲉ ⲫϯ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲛⲟⲩϩⲱⲃ ⲉϥⲥⲟⲧⲡ ⲉⲑⲃⲏⲧⲉⲛ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲥⲉ⳿ϣⲧⲉⲙϫⲱⲕ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲁⲧϭⲛⲟⲩⲛ