< Phục Truyền Luật Lệ 14 >
1 “Anh em là con dân của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, nên không được cắt da thịt mình hay cạo tóc phía trên trán trong dịp tang chế.
Vous êtes les enfants de Yahweh, votre Dieu. Vous ne vous ferez pas d’incision et vous ne vous tondrez pas une place entre les yeux pour un mort.
2 Vì người Ít-ra-ên đã là dân thánh cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và Ngài đã chọn Ít-ra-ên trong toàn thể các dân tộc trên toàn cầu cho mình.
Car tu es un peuple saint à Yahweh, ton Dieu; et Yahweh t’a choisi pour lui être un peuple particulier entre tous les peuples qui sont sur la face de la terre.
3 Không được ăn thịt thú vật ô uế.
Tu ne mangeras aucune chose abominable.
4 Chỉ được ăn các loại thú vật sau đây: Bò, chiên, dê,
Voici les animaux dont vous mangerez: le bœuf, la brebis et la chèvre;
5 nai, linh dương, hươu, dê rừng, bò rừng, sơn dương, và chiên núi.
le cerf, la gazelle et le daim; le bouquetin, l’antilope, le bœuf sauvage et la chèvre sauvage.
6 Anh em được ăn thịt con vật nào có móng chẻ đôi và nhai lại,
Vous mangerez de tout animal qui a la corne divisée et le pied fourchu, et qui rumine.
7 tuy nhiên, không được ăn thịt lạc đà, thỏ rừng, chồn núi, vì các loại này nhai lại nhưng không có móng chẻ đôi. Vậy các loại này cũng không sạch.
Mais vous ne mangerez pas de ceux qui ruminent seulement, ou qui ont seulement la corne divisée et le pied fourchu; tels sont le chameau, le lièvre et le lapin, qui ruminent, mais qui n’ont pas la corne divisée: ils seront impurs pour vous;
8 Con heo tuy có móng chẻ đôi nhưng không nhai lại, nên anh em không được ăn thịt nó, cũng đừng đụng đến xác chết của loài này.
tel est encore le porc, qui a la corne divisée, mais qui ne rumine pas: il sera impur pour vous. Vous ne mangerez pas de leur chair, et vous ne toucherez pas leurs corps morts.
9 Trong các sinh vật sống dưới nước, anh em chỉ được ăn loài nào có vi và có vảy.
Voici les animaux que vous mangerez parmi tous ceux qui sont dans les eaux: vous mangerez de tout ce qui a nageoires et écailles;
10 Loài nào không vi và không vảy là không sạch, không được ăn.
mais tout ce qui n’a pas nageoires et écailles, vous ne le mangerez pas: ce sera impur pour vous.
11 Anh em được ăn các loài chim sạch.
Vous mangerez tout oiseau pur.
12 Trừ ra phượng hoàng, kên kên, ó biển,
Voici ceux dont vous ne mangerez pas: l’aigle, l’orfraie et le vautour;
13 chim diều, các loại chim ưng,
le faucon, le milan et toute espèce d’autours;
toute espèce de corbeaux;
15 đà điểu, ó đêm, hải âu, các loại diều,
l’autruche, le hibou, la mouette et toute espèce d’éperviers;
16 các loại chim cú mèo, cò lửa, chim hạc,
le chat-huant, l’ibis et la chouette;
17 bồ nông, kên kên, còng cọc,
le pélican, le cormoran et le plongeon;
18 các loại cò, chim diệc, chim rẽ quạt, và dơi.
la cigogne et toute espèce de hérons; la huppe et la chauve-souris.
19 Ngoài ra, anh em cũng không được ăn các loại côn trùng có cánh vì không sạch.
Vous regarderez comme impur tout insecte ailé: on n’en mangera pas.
20 Nhưng các loài chim có cánh sạch khác thì được ăn.
Vous mangerez tout oiseau pur.
21 Đừng ăn một sinh vật chết tự nhiên, vì anh em đã hiến dâng mình cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em. Tuy nhiên, anh em có thể đem con vật ấy bán hoặc cho người ngoại kiều. Đừng nấu thịt dê con chung với sữa của mẹ nó.”
Vous ne mangerez d’aucune bête morte. Tu la donneras à l’étranger qui est dans tes portes, pour qu’il la mange, ou tu la vendras à un étranger; car tu es un peuple saint à Yahweh, ton Dieu. Tu ne feras pas cuire un chevreau dans le lait de sa mère.
22 “Phải nhớ dâng một phần mười mùa màng thu hoạch hằng năm.
Tu lèveras la dîme de tout le produit de tes semailles, de ce que ton champ rapportera chaque année.
23 Tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn đặt Danh Ngài, anh em sẽ ăn phần mười mình đem dâng trước mặt Ngài. Đó là lễ vật phần mười của ngũ cốc, rượu, dầu, và các con sinh đầu lòng trong bầy gia súc. Đây là cách anh em học kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, suốt đời.
Et tu mangeras devant Yahweh, ton Dieu, dans le lieu qu’il aura choisi pour y faire habiter son nom, la dîme de ton blé, de ton vin nouveau et de ton huile, ainsi que les premiers-nés de tes bœufs et de tes brebis, afin que tu apprennes à craindre Yahweh, ton Dieu, à jamais.
24 Nếu nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đặt Danh Ngài xa quá, không tiện đem theo lễ vật một phần mười,
Mais si le chemin est trop long pour toi, et que tu ne puisses l’y transporter, parce que le lieu que Yahweh choisira pour y faire habiter son nom sera trop loin de toi, lorsque Yahweh, ton Dieu, t’aura béni:
25 anh em có thể đem bán các lễ vật ấy, rồi lấy tiền đem lên nơi Đức Chúa Trời đã chọn.
tu échangeras ta dîme pour de l’argent et, ayant serré l’argent dans ta main, tu iras au lieu que Yahweh, ton Dieu, aura choisi.
26 Đến nơi, anh em sẽ dùng tiền ấy mua bò, chiên, rượu nho, rượu mạnh, tùy sở thích, rồi ăn uống hân hoan trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cùng với cả gia đình mình.
Là, tu achèteras avec l’argent tout ce que désirera ton âme, des bœufs, des brebis, du vin, des liqueurs fermentées, tout ce que demandera ton âme, et tu mangeras là devant Yahweh, ton Dieu, et tu te réjouiras, toi et ta maison.
27 Tuy nhiên, đừng quên người Lê-vi, nhớ mời họ dự chung với mình, vì họ không có đất đai mùa màng như anh em.
Tu ne délaisseras pas le Lévite qui sera dans tes portes, car il n’a ni part ni héritage avec toi.
28 Cuối mỗi ba năm, tại mỗi địa phương, anh em phải đem một phần mười mùa màng thu được năm ấy vào thành, góp chung lại.
A la fin de chaque troisième année, tu mettras à part toute la dîme de tes produits de cette année-là, et tu la déposeras dans tes portes.
29 Những người Lê-vi (vì không có tài sản), người ngoại kiều, mồ côi, quả phụ sống trong địa phương này sẽ đến, ăn uống thỏa mãn. Như vậy, anh em sẽ được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ban phước lành, mọi việc mình làm sẽ được thịnh vượng.”
Alors viendra le Lévite, qui n’a ni part ni héritage avec toi, ainsi que l’étranger, l’orphelin et la veuve, qui seront dans tes portes, et ils mangeront et se rassasieront, afin que Yahweh, ton Dieu, te bénisse dans toutes les œuvres que tu entreprendras de tes mains.