< I Phi-rơ 1 >

1 Đây là thư của Phi-e-rơ, sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi các tín hữu sống tản lạc tại các tỉnh Bông-ty, Ga-la-ti, Cáp-ba-đốc, Tiểu Á, và Bi-thi-ni.
Eu, Pedro, que Jesus Cristo [comissionou ]para ser apóstolo[, estou escrevendo esta carta ]para vocês crentes que Deus escolheu para pertencerem a ele. [Assim como os judeus que viviam em Israel foram ]espalhados/dispersos [para outros países ][MET], vocês agora vivem [longe do seu verdadeiro lar no céu]. [Vocês estão vivendo nas províncias romanas de ]Ponto, Galácia, Capadócia, Ásia e Bitínia.
2 Từ trước vô cùng, Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, đã chọn anh chị em làm con cái Ngài. Chúa Thánh Linh tác động trong lòng anh chị em, tẩy sạch và thánh hóa anh chị em bằng máu Chúa Cứu Thế Giê-xu để anh chị em sống vui lòng Ngài. Cầu Đức Chúa Trời ban ơn phước dồi dào trên anh chị em và cho tâm hồn anh chị em được bình an, không chút lo âu sợ hãi.
Deus nosso Pai escolheu vocês segundo o que ele mesmo decidiu anteriormente, e o Espírito dele separou/santificou vocês para que vocês obedecessem a Jesus Cristo, e para que, assim [como Moisés ]espalhou [sangue nos israelitas quando Deus estabeleceu a antiga aliança ][MET], [Jesus fosse estabelecer sua nova aliança com vocês ao derramar ]seu sangue por vocês. Que Deus mostre muita bondade para vocês, e que seja dado a vocês muita paz interior [por ele] {que ele dê para vocês muita paz interior}.
3 Tôn vinh Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Bởi lòng nhân từ vô biên, Đức Chúa Trời đã cho chúng ta được tái sinh để làm con cái Ngài. Do đó, niềm hy vọng của chúng ta đầy sức sống vì Chúa Cứu Thế đã từ cõi chết sống lại.
Louvem a Deus, que é o Pai de nosso Senhor Jesus Cristo. Ele tem feito com que tenhamos um novo modo de viver [MET], porque teve grande pena de nós. Já que ele fez com que Jesus Cristo vivesse de novo depois de morrer, ele nos deu poder para viver confiantemente, esperando de todo coração receber as coisas que Deus prometeu dar para nós.
4 Đức Chúa Trời đã dành sẵn cho con cái Ngài một cơ nghiệp vô giá trên trời, không gì có thể làm ô nhiễm, biến chất hay mục nát được.
Ele nos deu poder para esperarmos receber uma herança absolutamente imperecível [TRI] que tem sido {que Deus tem} preservado no céu para vocês.
5 Đức Chúa Trời sẽ dùng quyền năng Ngài bảo vệ anh chị em cho tới khi anh chị em nhận cơ nghiệp đó, vì anh chị em đã tin cậy Ngài. Đến ngày cuối cùng, anh chị em sẽ được “cơ nghiệp cứu rỗi” trước mắt mọi người.
Agindo poderosamente, Deus está guardando vocês enquanto confiam em Jesus, para que possam experimentar—no final dos tempos/quando Jesus voltar—como Deus salvou vocês do poder de Satanás.
6 Vậy, hãy vui mừng lên! Vì cuối cùng anh chị em sẽ được hạnh phúc vô biên, dù hiện nay phải chịu đau buồn, thử thách ít lâu.
Vocês se alegram por causa do que acontecerá então/naquele tempo, mas agora estão tristes por um curto período de tempo enquanto Deus está permitindo várias coisas para testá-los[MET], da mesma maneira que se testam os metais para ver [se são puros. Estas dificuldades são necessárias ]
7 Mục đích của những thử thách đó là tôi luyện niềm tin anh chị em cho vững bền, tinh khiết, cũng như lửa thử nghiệm và tinh luyện vàng. Đối với Đức Chúa Trời, đức tin anh chị em còn quý hơn vàng ròng; nếu đức tin anh chị em giữ nguyên tính chất thuần khiết qua cơn thử lửa, anh chị em sẽ được khen ngợi, tuyên dương và hưởng vinh dự khi Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
para que [Deus ]possa provar que vocês confiam mesmo [em Jesus]. Ele provar isso é mais valioso do que ouro, [que não dura para sempre mesmo ]que alguém tente fazê-lo puro [pondo-o em um fogo quente. ]Como resultado de vocês passarem a prova, Deus honrará vocês grandemente [TRI] quando ele fizer Jesus Cristo voltar outra vez.
8 Anh chị em yêu thương Chúa mặc dù chưa hề thấy Ngài. Hiện nay tuy chưa thấy Chúa, nhưng anh chị em tin cậy Ngài nên lòng hân hoan một niềm vui rạng ngời khó tả.
Vocês amam [Jesus], mesmo que não o tenham visto. Embora não o vejam agora, vocês se alegram muito [DOU]
9 Nhờ niềm tin ấy, anh chị em được cứu rỗi linh hồn mình.
porque estão experimentando o resultado de crerem em Jesus; isto é, Deus está salvando vocês [SYN] [da culpa de seus pecados].
10 Các nhà tiên tri ngày xưa khi viết về công cuộc cứu rỗi, đã tìm tòi, suy xét rất kỹ.
Quanto àqueles que há muito tempo atrás falaram mensagens que Deus tinha revelado a eles sobre como Deus agiria de uma maneira que vocês não mereciam, eles investigaram com muito cuidado [DOU] como Deus salvaria vocês.
11 Thánh Linh Chúa Cứu Thế trong lòng họ đã bảo họ viết trước những việc tương lai, như sự khổ nạn, hy sinh, và sống lại vinh quang của Chúa Cứu Thế. Trong khi viết, họ tự hỏi những việc đó bao giờ xảy ra và xảy ra trong hoàn cảnh nào.
Especificamente, pesquisaram/inquiriram a quem o Espírito de Cristo que estava dentro deles se referia, e qual o tempo referido por ele, quando ele disse de antemão que o Messias sofreria e morreria, e que coisas gloriosas aconteceriam com ele e conosco depois.
12 Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
Foi revelado {[Deus ]revelou} a eles que não foi por causa de si mesmos que estavam contando estas coisas às pessoas, mas foi por causa de vocês. Foram estas as coisas que aqueles que contaram a vocês a mensagem [sobre Cristo ]declararam como resultado do Espírito Santo que foi mandado {que [Deus ]mandou} do céu, [e que os capacitou para fazer isso]. Estas [verdades sobre como Deus nos salva ]são as que os anjos desejam averiguar.
13 Bởi vậy, anh chị em hãy cảnh giác, giữ tâm trí minh mẫn, tập trung hy vọng đợi chờ ơn phước Đức Chúa Trời dành cho anh chị em khi Chúa Cứu Thế trở lại.
Por isso, [preparando suas mentes ][MET] [assim como alguém ]que prende o cinto [para preparar-se para trabalhar], isto é, disciplinando/treinando suas mentes, esperem absolutamente e com confiança as coisas boas que [Deus ]em sua bondade [fará para ]vocês quando Jesus Cristo voltar [do céu].
14 Đã là con cái Đức Chúa Trời, anh chị em hãy vâng phục Ngài, đừng buông mình theo những dục vọng tội lỗi như lúc chưa biết Chúa.
[Já que devem obedecer a seu Pai celestial ][SIM] assim como os filhos [devem ]obedecer aos pais deles [aqui na terra], não façam as coisas más que antigamente desejavam fazer quando não conheciam [a verdade de Deus].
15 Đấng cứu rỗi anh chị em rất thánh thiện, nên anh chị em hãy ăn ở thánh thiện như Ngài.
Pelo contrário, assim como [Deus], aquele que escolheu vocês, é santo, vocês também precisam ser santos em tudo que fizerem,
16 Chính Ngài đã dạy: “Các con phải thánh, vì Ta là thánh.”
porque está escrito {[alguém/Moisés ]escreveu} [nas Escrituras que Deus disse]: “Vocês precisam ser santos porque eu sou santo.”
17 Khi cầu khẩn Cha trên trời, anh chị em nên nhớ Ngài không bao giờ thiên vị. Ngài sẽ lấy công lý tuyệt đối xét xử anh chị em đúng theo hành động của mỗi người, nên hãy kính sợ Ngài suốt đời.
Já que vocês chamam “Pai” àquele que julga imparcialmente o que cada um faz, ajam de maneira reverente durante o seu tempo como estrangeiros aqui na terra [MET] [porque vocês estão afastados do seu verdadeiro lar no céu].
18 Anh chị em đã biết rõ, Đức Chúa Trời đã trả giá rất cao để cứu chuộc anh chị em khỏi nếp sống lầm lạc của tổ tiên. Không phải trả giá bằng bạc vàng dễ mất, mau hư
[Façam assim ]porque sabem que não foi com coisas que não durarão para sempre, coisas como ouro e prata, que vocês foram comprados [por Deus ]para serem libertados {que [Deus ]comprou vocês para libertá- los} do estilo/modo inútil de viver que aprenderam dos antepassados.
19 nhưng bằng máu quý báu của Chúa Cứu Thế, Chiên Con vô tội không tỳ vết của Đức Chúa Trời.
Pelo contrário, [Deus ]comprou vocês com o sangue precioso que Cristo [derramou quando morreu. A morte dele foi um sacrifício perfeito por nós ][MET], [assim ]como os cordeiros [que os sacerdotes dos judeus sacrificavam eram ]perfeitos, sem quaisquer manchas [DOU].
20 Trước khi sáng tạo vũ trụ, Đức Chúa Trời đã dành sẵn Con Ngài cho mục đích ấy; nhưng đến thời chúng ta, Chúa Giê-xu mới xuất hiện để thực thi chương trình cứu rỗi anh chị em.
Por um lado, ele foi escolhido {[Deus ]o escolheu} antes dele criar o mundo. Mas por outro lado, ele foi revelado {[Deus ]o revelou} no final dos tempos/séculos por causa de vocês.
21 Nhờ Chúa, anh chị em tin Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Ngài sống lại và tôn vinh Ngài. Bởi đó, anh chị em có thể đặt niềm tin, hy vọng hoàn toàn vào Đức Chúa Trời.
Por causa do que Cristo fez, vocês confiam em Deus quem fez Jesus viver de novo depois de morrer, e quem o honrou grandemente. Como resultado, é em Deus que vocês confiam e esperam que [faça grandes coisas para vocês].
22 Một khi tin cậy Chúa, tâm hồn anh chị em đã được tẩy sạch những ganh ghét, hận thù rồi đầy tràn tình yêu, nên anh chị em hãy hết lòng yêu thương nhau.
Já que vocês têm se feito puros obedecendo à verdade, com o resultado de que amam sinceramente seus irmãos crentes, continuem a amar uns aos outros de todo coração e com sinceridade.
23 Anh chị em đã được tái sinh không phải bởi sự sống dễ hư hoại, nhưng do Lời Sống bất diệt của Đức Chúa Trời. (aiōn g165)
Façam isso, porque a vida nova que tem sido dada {que Deus tem dado} para vocês [MET] não é (transmitida) por algo que pereça, como o sêmem humano, mas por outro lado é (transmitida) por algo que dura para sempre; isto é, pela mensagem de Deus que dá vida e que dura para sempre. (aiōn g165)
24 Như Thánh Kinh có chép: “Mọi xác thịt giống như cỏ; thể xác chúng ta rồi sẽ tàn tạ như cỏ hoa đồng nội. Danh lợi đời này sẽ héo rụng như đoá phù dung.
Sabemos que isso é a verdade porque, como um profeta/Isaías escreveu: Todas as pessoas [perecem/morrem ][SIM], assim como a erva [perece], E toda a grandeza dos humanos é [temporária ][SIM], assim como as flores [que crescem ]com o gramado [são temporárias]. A erva seca e as flores morrem,
25 Nhưng lời của Chúa tồn tại muôn đời.” Và lời đó chính là Phúc Âm được truyền giảng cho anh chị em. (aiōn g165)
mas a mensagem de Deus dura para sempre. Esta mensagem [que dura ]é a mensagem [sobre Cristo ]que foi proclamada {que [as pessoas ]proclamaram} para vocês. (aiōn g165)

< I Phi-rơ 1 >