< I Cô-rinh-tô 10 >
1 Thưa anh chị em, xin đừng quên tổ phụ chúng ta trong hoang mạc ngày xưa. Tất cả đều đã đi dưới sự hướng dẫn của trụ mây phía trước và băng qua biển trên đất khô.
ⲁ̅Ⲛ̇ϯⲟⲩⲉϣ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⲅⲁⲣ ⲁⲛ ⲉⲣⲉⲧⲉⲛⲟⲓ ⳿ⲛⲁⲧ⳿ⲉⲙⲓ ⲛⲁ⳿ⲥⲛⲏⲟⲩ ϫⲉ ⲛⲉⲛⲓⲟϯ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲛⲁⲩⲭⲏ ϧⲁ ϯϭⲏⲡⲓ ⲡⲉ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲥⲓⲛⲓ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ⳿ⲫⲓⲟⲙ.
2 Trong mây và dưới biển, họ đã được Môi-se làm báp-tem.
ⲃ̅ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩϭⲓⲱⲙⲥ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⳿ⲉⲙⲱ⳿ⲩⲥⲏⲥ ϧⲉⲛ ϯϭⲏⲡⲓ ⲛⲉⲙ ϧⲉⲛ ⳿ⲫⲓⲟⲙ.
3 Tất cả đều ăn một thức ăn thiêng liêng,
ⲅ̅ⲟⲩⲟϩ ⲧⲁⲓ⳿ϧⲣⲉ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲧ ⳿ⲙⲡⲛ̅ⲁ̅ⲧⲓⲕⲟⲛ ⲁⲩⲟⲩⲟⲙⲥ ⲧⲏⲣⲟⲩ.
4 đều uống một dòng nước thiêng chảy từ một vầng đá thiêng lăn theo họ. Vầng đá ấy là Chúa Cứu Thế.
ⲇ̅ⲟⲩⲟϩ ⲡⲁⲓⲥⲱ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲧ ⳿ⲙⲡⲛ̅ⲁ̅ⲧⲓⲕⲟⲛ ⲁⲩⲥⲟϥ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲛⲁⲩⲥⲱ ⲅⲁⲣ ⲡⲉ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲡⲛ̅ⲁ̅ⲧⲓⲕⲏ ⳿ⲙⲡⲉⲧⲣⲁ ⲉⲥⲙⲟϣⲓ ⳿ⲛⲥⲱⲟⲩ ϯⲡⲉⲧⲣⲁ ⲇⲉ ⲛⲉ Ⲡⲭ̅ⲥ̅ ⲡⲉ.
5 Nhưng hầu hết số người đó không vâng lời Đức Chúa Trời nên phải phơi thây trong hoang mạc.
ⲉ̅ⲁⲗⲗⲁ ⳿ⲙⲡⲉ ⲫϯ ϯⲙⲁϯ ϧⲉⲛ ⲡⲟⲩϩⲟⲩ⳿ⲟ ⲁⲩⲫⲱϣ ⲅⲁⲣ ⳿ⲛ⳿ϩⲣⲏⲓ ϩⲓ ⳿ⲡϣⲁϥⲉ.
6 Những điều này đã xảy ra như lời cảnh cáo cho chúng ta, vì vậy, chúng ta đừng ham muốn những điều xấu xa như họ.
ⲋ̅ⲛⲁⲓ ⲇⲉ ⲁⲩϣⲱⲡⲓ ⲛⲁⲛ ⳿ⲛϩⲁⲛⲧⲩⲡⲟⲥ ϫⲉ ⳿ⲛⲧⲉⲛ⳿ϣⲧⲉⲙϣⲱⲡⲓ ⲉⲛⲟⲓ ⳿ⲛⲣⲉϥⲉⲣ⳿ⲉⲡⲓⲑⲩⲙⲓⲛ ⳿ⲛϩⲁⲛⲡⲉⲧϩⲱⲟⲩ ⲕⲁⲧⲁ ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧⲁ ⲛⲏ ⲉⲣ⳿ⲉⲡⲓⲑⲩⲙⲓⲛ.
7 Đừng thờ thần tượng như một số người xưa. Như Thánh Kinh chép: “Dân chúng ngồi ăn uống rồi đứng dậy nhảy múa.”
ⲍ̅ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲙⲡⲉⲛ⳿ⲑⲣⲉⲛϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛϣⲁⲙϣⲉ ⳿ⲓⲇⲱⲗⲟⲛ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲛϩⲁⲛⲟⲩⲟⲛ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧ⳿ⲥϧⲏ ⲟⲩⲧ ϫⲉ ⲁϥϩⲉⲙⲥⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲓⲗⲁⲟⲥ ⳿ⲉⲟⲩⲱⲙ ⲛⲉⲙ ⳿ⲉⲥⲱ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲧⲱⲟⲩⲛⲟⲩ ⳿ⲉⲥⲱⲃⲓ.
8 Đừng gian dâm như một số người xưa đến nỗi trong một ngày có 23.000 người thiệt mạng.
ⲏ̅ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲙⲡⲉⲛ⳿ⲑⲣⲉⲛⲉⲣⲡⲟⲣⲛⲉⲩⲓⲛ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲛϩⲁⲛⲟⲩⲟⲛ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ ⳿ⲉⲁⲩⲉⲣⲡⲟⲣⲛⲉⲩⲓⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩϩⲉⲓ ϧⲉⲛ ⲟⲩ⳿ⲉϩⲟⲟⲩ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲧ ⳿ⲛϫⲉ ⲕ̅ⲅ̅ ⳿ⲛϣⲟ.
9 Đừng thử thách Chúa Cứu Thế như một số người xưa để rồi bị rắn cắn chết.
ⲑ̅ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲙⲡⲉⲛ⳿ⲑⲣⲉⲛⲉⲣⲡⲓⲣⲁⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲠⲭ̅ⲥ̅ ⲕⲁⲧⲁ ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲛϩⲁⲛⲟⲩⲟⲛ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ ⳿ⲉⲁⲩⲉⲣⲡⲓⲣⲁⲍⲓⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲧⲁⲕⲟ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲧⲟⲩ ⳿ⲛⲛⲓϩⲟϥ.
10 Cũng đừng càu nhàu oán trách như họ để rồi bị thiên sứ hủy diệt.
ⲓ̅ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲙⲡⲉⲛ⳿ⲑⲣⲉⲛⲉⲣ ⲣⲉⲣ⳿ⲭⲣⲉⲙⲣⲉⲙ ⲕⲁⲧⲁ ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲛϩⲁⲛⲟⲩⲟⲛ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛϧⲏⲧⲟⲩ ⳿ⲉⲁⲩ⳿ⲭⲣⲉⲙⲣⲉⲙ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲧⲁⲕⲟ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲧϥ ⳿ⲙⲡⲓⲣⲉϥⲧⲁⲕⲟ.
11 Các việc ấy xảy ra để làm gương cho chúng ta, được ghi vào sử sách để cảnh giác chúng ta—những người sống vào thời đại cuối cùng. (aiōn )
ⲓ̅ⲁ̅ⲛⲁⲓ ⲇⲉ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲁⲩϣⲱⲡⲓ ⳿ⲛⲧⲩⲡⲟⲥ ⳿ⲛⲛⲏ ⲁⲩ⳿ⲥϧⲏⲧⲟⲩ ⲇⲉ ⲛⲁⲛ ⲉⲩ⳿ⲥⲃⲱ ϧⲁ ⲛⲏ ⲉⲧⲁ ⳿ⲡϫⲱⲕ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲉⲣⲕⲁⲧⲁⲛⲧⲁⲛ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ. (aiōn )
12 Vậy, ai tưởng mình đứng vững, hãy cẩn thận để khỏi vấp ngã.
ⲓ̅ⲃ̅ϩⲱⲥⲧⲉ ⲫⲏⲉⲑⲙⲉⲩ⳿ⲓ ϫⲉ ⳿ϥⲟϩⲓ ⳿ⲉⲣⲁⲧϥ ⲙⲁⲣⲉϥⲛⲁⲩ ⲙⲏⲡⲱⲥ ⳿ⲛⲧⲉϥϩⲉⲓ.
13 Anh chị em không phải đương đầu với một cám dỗ nào quá sức chịu đựng của con người. Đức Chúa Trời luôn luôn thành tín, Ngài không để anh chị em bị cám dỗ quá sức đâu, nhưng trong cơn cám dỗ Ngài cũng mở lối thoát để anh chị em đủ sức chịu đựng.
ⲓ̅ⲅ̅⳿ⲙⲡⲉ ⲡⲓⲣⲁⲥⲙⲟⲥ ⲧⲁϩⲉ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲏⲗ ⳿ⲉⲡⲓⲣⲁⲥⲙⲟⲥ ⳿ⲛⲣⲱⲙⲓ ⳿ϥⲉⲛϩⲟⲧ ⲇⲉ ⳿ⲛϫⲉ ⲫϯ ⲫⲏ ⲉⲧⲉ⳿ⲛ⳿ϥⲛⲁⲭⲁ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⲁⲛ ⲉⲑⲣⲟⲩⲉⲣⲡⲓⲣⲁⲍⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲱⲧⲉⲛ ⲥⲁⲃⲟⲗ ⳿ⲙⲫⲏⲉⲧⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⳿ϣϫⲟⲙ ⳿ⲙⲙⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲁⲗⲗⲁ ⲉϥ⳿ⲉϯⲧⲟⲧϥ ⲛⲉⲙⲱⲧⲉⲛ ϧⲉⲛ ⲡⲓⲣⲁⲥⲙⲟⲥ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉⲧⲉⲛ⳿ϣϫⲉⲙϫⲟⲙ ⳿ⲛϥⲁⲓ ϣⲁⲧⲉⲧⲉⲛ⳿ⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛϧⲏⲧϥ.
14 Vì thế, thưa anh chị em thân yêu, hãy xa lánh việc thờ cúng thần tượng.
ⲓ̅ⲇ̅ⲉⲑⲃⲉ ⲫⲁⲓ ⲛⲁⲙⲉⲛⲣⲁϯ ⲫⲱⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲁ ϯⲙⲉⲧⲣⲉϥϣⲁⲙϣⲉ ⳿ⲓⲇⲱⲗⲟⲛ.
15 Anh chị em là người khôn ngoan, xin hãy suy xét điều tôi nói.
ⲓ̅ⲉ̅ⲁⲓϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲛϩⲁⲛⲥⲁⲃⲉⲩ ⲙⲁϩⲁⲡ ⳿ⲛⲑⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲉⲫⲏ⳿ⲉϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟϥ.
16 Khi nâng chén xin Chúa ban phước lành, chúng ta không dự phần với máu Chúa Cứu Thế sao? Khi bẻ bánh tưởng niệm Chúa, chúng ta không dự phần với thân thể Chúa sao?
ⲓ̅ⲋ̅ⲡⲓⲁⲫⲟⲧ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲉⲩⲗⲟⲅⲓⲁ ⲫⲏⲉⲧⲉⲛ⳿ⲥⲙⲟⲩ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲙⲏ ϯⲙⲉⲧ⳿ϣⲫⲏⲣ ⲁⲛ ⲧⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲡ⳿ⲥⲛⲟϥ ⳿ⲙⲠⲭ̅ⲥ̅ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲓⲱⲓⲕ ⳿ⲉⲧⲉⲛⲫⲱϣ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⲙⲏ ϯⲙⲉⲧ⳿ϣⲫⲏⲣ ⲁⲛ ⲧⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ⲡⲥⲱⲙⲁ ⳿ⲙⲠⲭ̅ⲥ.
17 Chúng ta dù nhiều người nhưng đều ăn chung một ổ bánh, đều thuộc về một thân thể của Chúa.
ⲓ̅ⲍ̅ϫⲉ ⳿ⲁⲛⲟⲛ ⲧⲉⲛⲟⲓ ⳿ⲛⲟⲩⲁⲓ ⳿ⲛⲱⲓⲕ ⲟⲩⲁⲓ ⳿ⲛⲥⲱⲙⲁ ϧⲁ ⲛⲓⲙⲏϣ ⳿ⲁⲛⲟⲛ ⲅⲁⲣ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲧⲉⲛϭⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲡⲁⲓⲱⲓⲕ ⳿ⲛⲟⲩⲱⲧ.
18 Hãy xem người Ít-ra-ên. Có phải người ăn thịt sinh tế được dự phần với bàn thờ không?
ⲓ̅ⲏ̅⳿ⲁⲛⲁⲩ ⳿ⲉⲡⲓⲥ̅ⲗ̅ ⲕⲁⲧⲁ ⲥⲁⲣⲝ ⲙⲏ ⲛⲏ ⲁⲛ ⲉⲑⲟⲩⲱⲙ ⳿ⲛⲛⲓϣⲟⲩϣⲱⲟⲩϣⲓ ⲉⲧⲟⲓ ⳿ⲛ⳿ϣⲫⲏⲣ ⳿ⲉⲡⲓⲙⲁ⳿ⲛⲉⲣϣⲱⲟⲩϣⲓ.
19 Tôi nói thế có nghĩa gì? Thần tượng và của cúng thần tượng chẳng có giá trị gì,
ⲓ̅ⲑ̅ⲟⲩ ϫⲉ ⲡⲉⲧϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟϥ ϫⲉ ϣⲱⲧ ⳿ⲛ⳿ⲓⲇⲱⲗⲟⲛ ⲟⲩ ⲡⲉ ⲓⲉ ϫⲉ ⲟⲩ ⳿ⲛⲑⲟϥ ⲡⲉ ⳿ⲓⲇⲱⲗⲟⲛ.
20 nhưng những lễ vật đó cúng cho ác quỷ chứ không phải dâng cho Đức Chúa Trời. Vì thế, ăn của cúng thần tượng là dự phần với ác quỷ. Dĩ nhiên tôi không muốn anh chị em thuộc về ác quỷ.
ⲕ̅ⲁⲗⲗⲁ ϫⲉ ⲛⲏⲉⲧⲟⲩϣⲱⲧ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲓⲉⲑⲛⲟⲥ ⲁⲩϣⲱⲧ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲛⲓ⳿ⲓⲇⲱⲗⲟⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲫϯ ⲁⲛ ⳿ⲛϯⲟⲩⲉϣ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⲇⲉ ⲁⲛ ⲉⲣⲉⲧⲉⲛⲟⲓ ⳿ⲛ⳿ϣⲫⲏⲣ ⳿ⲛⲛⲓⲇⲉⲙⲱⲛ.
21 Anh chị em không thể vừa uống chén của Chúa, vừa uống chén của ác quỷ. Không thể đồng thời dự tiệc của Chúa và tiệc của ác quỷ.
ⲕ̅ⲁ̅⳿ⲙⲙⲟⲛ ⳿ϣϫⲟⲙ ⳿ⲙⲙⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲉⲥⲱ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲡⲓⲁⲫⲟⲧ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲡ⳪ ⲛⲉⲙ ⲡⲓⲁⲫⲟⲧ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲇⲉⲙⲱⲛ ⳿ⲙⲙⲟⲛ ⳿ϣϫⲟⲙ ⳿ⲙⲙⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲉϭⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ϯ⳿ⲧⲣⲁⲡⲉⲍⲁ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲡ⳪ ⲛⲉⲙ ϯ⳿ⲧⲣⲁⲡⲉⲍⲁ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲇⲉⲙⲱⲛ.
22 Anh chị em dám chọc Chúa ghen sao? Chúng ta sức lực là bao mà thách thức Ngài?
ⲕ̅ⲃ̅ϣⲁⲛ ⲁⲛⲛⲁϯⲭⲟϩ ⳿ⲙⲠ⳪ ⲙⲏ ⳿ⲁⲛⲟⲛ ϩⲁⲛϫⲱⲣⲓ ⳿ⲉϩⲟⲧⲉⲣⲟϥ.
23 Anh chị em nói: “Mọi việc tôi đều được phép làm,”—nhưng không phải mọi việc đều có ích cho anh chị em. Anh chị em còn nói: “Mọi việc tôi đều được phép làm”—nhưng không phải mọi việc đều xây dựng.
ⲕ̅ⲅ̅⳿ⲥϣⲉ ⳿ⲛⲉⲣ ϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲁⲗⲗⲁ ⳿ⲛⲥⲉⲉⲣⲛⲟϥⲣⲓ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲁⲛ ⲉⲝⲉⲥⲧⲓⲛ ⳿ⲉⲉⲣ ϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲁⲗⲗⲁ ⲥⲉⲕⲱⲧ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲁⲛ.
24 Đừng làm việc vì lợi riêng, nhưng hãy mưu lợi ích chung cho nhiều người.
ⲕ̅ⲇ̅⳿ⲙⲡⲉⲛ⳿ⲑⲣⲉ ⳿ϩⲗⲓ ⲕⲱϯ ⳿ⲛⲥⲁ ⲡⲉⲧⲉⲫⲱϥ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧϥ ⲁⲗⲗⲁ ⳿ⲛⲥⲁ ⲫⲁ ⲡⲉϥ⳿ϣⲫⲏⲣ.
25 Đối với thức ăn bày bán tại quán thịt, anh chị em cứ ăn, đừng vì lương tâm mà thắc mắc.
ⲕ̅ⲉ̅ⲉⲛⲭⲁⲓ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲧⲟⲩϯ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲡⲓⲙⲁⲕⲉⲗⲗⲟⲥ ⲟⲩ⳿ⲟⲙⲟⲩ ⳿ⲛⲧⲉⲧⲉⲛϧⲟⲧϧⲉⲧ ⲁⲛ ⳿ⲛ⳿ϩⲗⲓ ⲉⲑⲃⲉ ϯⲥⲩⲛⲏⲇⲏⲥⲓⲥ.
26 Vì “đất và mọi vật trên đất đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.”
ⲕ̅ⲋ̅ⲫⲁ Ⲡ⳪ ⲅⲁⲣ ⲡⲉ ⲡⲓⲕⲁϩⲓ ⲛⲉⲙ ⲡⲉϥⲙⲟϩ.
27 Nếu được người chưa tin Chúa mời ăn, và nếu anh chị em nhận lời, cứ ăn các thức ăn họ dọn lên, đừng vì lương tâm mà hỏi han gì cả.
ⲕ̅ⲍ̅ⲓⲥϫⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⲟⲩⲁⲓ ⳿ⲛⲛⲓⲁⲑⲛⲁϩϯ ⲑⲱϩⲉⲙ ⳿ⲙⲙⲱⲧⲉⲛ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲧⲉⲧⲉⲛⲟⲩⲱϣ ⲙⲁϣⲉ ⲛⲱⲧⲉⲛ ⲉⲛⲭⲁⲓ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲧⲟⲩⲛⲁⲭⲁⲩ ϧⲁⲧⲉⲛ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⲟⲩ⳿ⲟⲙⲟⲩ ⳿ⲛⲧⲉⲧⲉⲛϧⲟⲧϧⲉⲧ ⲁⲛ ⳿ⲛ⳿ϩⲗⲓ ⲉⲑⲃⲉ ϯⲥⲩⲛⲏⲇⲏⲥⲓⲥ.
28 (Tuy nhiên, nếu có người cho biết: “Đó là thức ăn đã cúng tế.” Anh chị em đừng ăn vì lợi ích cho người đó và vì lương tâm.
ⲕ̅ⲏ̅⳿ⲉϣⲱⲡ ⲇⲉ ⲁⲣⲉϣⲁⲛ ⲟⲩⲁⲓ ϫⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϫⲉ ⲟⲩϣⲱⲧ ⳿ⲛ⳿ⲓⲇⲱⲗⲟⲛ ⲡⲉ ⲫⲁⲓ ⳿ⲙⲡⲉⲣⲟⲩⲱⲙ ⲉⲑⲃⲉ ⲫⲏⲉⲧⲁϥⲧⲁⲙⲱⲧⲉⲛ ⲛⲉⲙ ⲉⲑⲃⲉ ϯⲥⲩⲛⲏⲇⲏⲥⲓⲥ.
29 Không phải lương tâm anh chị em nhưng lương tâm người đó.) Anh chị em có thể thắc mắc tại sao hành động tự do của mình bị lương tâm người khác chi phối?
ⲕ̅ⲑ̅ϯϫⲱ ⲇⲉ ⲉⲑⲃⲉ ⲟⲩⲥⲩⲛⲏⲇⲏⲥⲓⲥ ⳿ⲛⲑⲱⲕ ⲁⲛ ⲧⲉ ⲁⲗⲗⲁ ⲑⲁ ⲡⲉⲕ⳿ϣⲫⲏⲣ ⲉⲑⲃⲉⲟⲩ ⲅⲁⲣ ⲧⲁⲙⲉⲧⲣⲉⲙϩⲉ ⲥⲉⲛⲁϯϩⲁⲡ ⳿ⲉⲣⲟⲥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲉⲛ ⲕⲉⲥⲩⲛⲏⲇⲏⲥⲓⲥ.
30 Tại sao tôi đã tạ ơn Chúa khi ăn, mà còn bận lòng vì người khác nói xấu?
ⲗ̅ⲓⲥϫⲉ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ϯϭⲓ ϧⲉⲛ ⲟⲩϣⲉⲡ⳿ϩⲙⲟⲧ ⲉⲑⲃⲉⲟⲩ ⲥⲉϫⲉⲟⲩ⳿ⲁ ⳿ⲉⲣⲟⲓ ⳿ⲉϫⲉⲛ ⲫⲏ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ⲉϯϣⲉⲡ⳿ϩⲙⲟⲧ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⳿ⲉϫⲱϥ.
31 Vậy, khi anh chị em ăn hay uống, hay làm bất cứ việc gì, anh chị em phải nhắm mục đích vinh quang của Đức Chúa Trời.
ⲗ̅ⲁ̅⳿ⲓⲧⲉ ⲟⲩⲛ ⲧⲉⲧⲉⲛⲟⲩⲱⲙ ⳿ⲓⲧⲉ ⲧⲉⲧⲉⲛⲥⲱ ⳿ⲓⲧⲉ ⲧⲉⲧⲉⲛⲓⲣⲓ ⳿ⲛⲕⲉϩⲱⲃ ⲁⲣⲓ ϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⳿ⲉ⳿ⲡϯⲱⲟⲩ ⳿ⲙⲫϯ.
32 Đừng gây cho ai vấp phạm, dù là người Do Thái, Hy Lạp, hay anh chị em tín hữu trong Hội Thánh.
ⲗ̅ⲃ̅ⲟⲩⲟϩ ϣⲱⲡⲓ ⲉⲣⲉⲧⲉⲛⲟⲓ ⳿ⲛⲁⲧ⳿ϭⲣⲟⲡ ⳿ⲛⲛⲓⲓⲟⲩⲇⲁⲓ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲟⲩⲉⲓⲛⲓⲛ ⲛⲉⲙ ϯⲉⲕ⳿ⲕⲗⲏⲥⲓⲁ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ.
33 Tôi cố gắng làm đẹp lòng mọi người trong mọi việc, không tìm lợi riêng nhưng mưu lợi ích chung cho nhiều người, để họ được cứu rỗi.
ⲗ̅ⲅ̅ⲕⲁⲧⲁ ⳿ⲫⲣⲏϯ ϩⲱ ⲉⲧⲉ ϧⲉⲛ ϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ ϯⲣⲁⲛⲁϥ ⳿ⲛⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⳿ⲛϯⲕⲱϯ ⲁⲛ ⳿ⲛⲥⲁ ⲧⲁⲛⲟϥⲣⲓ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧ ⲁⲗⲗⲁ ⲑⲁ ⲛⲓⲙⲏϣ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲥⲉⲛⲟϩⲉⲙ.