< I Sử Ký 6 >
1 Các con Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
Die Söhne Levis [2. Mose 6,16; 4. Mose 3,14 usw.] waren: Gerson, Kehath und Merari.
2 Các con Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.
Und die Söhne Kehaths: Amram, Jizhar und Hebron und Ussiel.
3 Các con Am-ram là A-rôn, Môi-se, và Mi-ri-am. Các con A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
Und die Söhne Amrams: Aaron und Mose, und Mirjam. Und die Söhne Aarons: Nadab und Abihu, Eleasar und Ithamar.
4 Ê-lê-a-sa sinh Phi-nê-a. Phi-nê-a sinh A-bi-sua.
Eleasar zeugte Pinehas; Pinehas zeugte Abischua,
5 A-bi-sua sinh Bu-ki. Bu-ki sinh U-xi.
und Abischua zeugte Bukki, und Bukki zeugte Ussi,
6 U-xi sinh Xê-ra-hi-gia. Xê-ra-hi-gia sinh Mê-ra-giốt.
und Ussi zeugte Serachja, und Serachja zeugte Merajoth;
7 Mê-ra-giốt sinh A-ma-ria. A-mi-ra sinh A-hi-túp.
Merajoth zeugte Amarja, und Amarja zeugte Ahitub,
8 A-hi-túp sinh Xa-đốc. Xa-đốc sinh A-hi-mát.
und Ahitub zeugte Zadok, und Zadok zeugte Achimaaz,
9 A-hi-mát sinh A-xa-ria. A-xa-ria Giô-ha-nan.
und Achimaaz zeugte Asarja, und Asarja zeugte Jochanan,
10 Giô-ha-nan sinh A-xa-ria, là thầy tế lễ trong Đền Thờ mà Vua Sa-lô-môn đã dựng tại Giê-ru-sa-lem.
und Jochanan zeugte Asarja; dieser ist es, der den Priesterdienst ausübte in dem Hause, welches Salomo zu Jerusalem gebaut hatte.
11 A-xa-ria sinh A-ma-ria. A-ma-ria sinh A-hi-túp.
Und Asarja zeugte Amarja, und Amarja zeugte Ahitub,
12 A-hi-túp sinh Xa-đốc. Xa-đốc sinh Sa-lum.
und Ahitub zeugte Zadok, und Zadok zeugte Schallum,
13 Sa-lum sinh Hinh-kia. Hinh-kia sinh A-xa-ria.
und Schallum zeugte Hilkija, und Hilkija zeugte Asarja,
14 A-xa-ria sinh Sê-ra-gia. Sê-ra-gia sinh Giô-sa-đác,
und Asarja zeugte Seraja, und Seraja zeugte Jehozadak;
15 là người bị bắt lưu đày khi Chúa Hằng Hữu dùng Nê-bu-cát-nết-sa bắt người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem dẫn đi.
und Jehozadak zog mit, als Jehova Juda und Jerusalem durch Nebukadnezar wegführte.
16 Các con Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
Die Söhne Levis: Gersom, Kehath und Merari.
17 Các con Ghẹt-sôn là Líp-ni và Si-mê-i.
Und dies sind die Namen der Söhne Gersoms: Libni und Simei.
18 Các con Kê-hát là Am-ram, Dích-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.
Und die Söhne Kehaths: Amram und Jizhar und Hebron und Ussiel.
19 Các con Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Đó là gốc gác của các dòng họ nhà Lê-vi, theo tổ phụ họ.
Die Söhne Meraris: Machli und Musi. Und dies sind die Familien der Leviten nach ihren Vätern:
20 Con cháu của Ghẹt-sôn gồm Líp-ni, Gia-hát, Xim-ma,
Von Gersom: dessen Sohn Libni, dessen Sohn Jachath, dessen Sohn Simma,
21 Giô-a, Y-đô, Xê-ra, và Giê-a-trai.
dessen Sohn Joach, dessen Sohn Iddo, dessen Sohn Serach, dessen Sohn Jeathrai. -
22 Con cháu của Kê-hát gồm A-mi-na-đáp, Cô-ra, Át-si,
Die Söhne Kehaths: dessen Sohn Amminadab, dessen Sohn Korah, dessen Sohn Assir,
23 Ên-ca-na, Ê-bi-a-sáp, Át-si,
dessen Sohn Elkana, und dessen Sohn Ebjasaph, und dessen Sohn Assir,
24 Ta-hát, U-ri-ên, U-xi-gia, và Sau-lơ.
dessen Sohn Tachath, dessen Sohn Uriel, dessen Sohn Ussija, dessen Sohn Saul.
25 Con cháu của Ên-ca-na gồm A-ma-sai, A-hi-mốt,
Und die Söhne Elkanas: Amasai und Achimoth;
26 Ên-ca-na, Xô-phai, Na-hát,
Elkana, die Söhne Elkanas: dessen Sohn [Viell. ist zu lesen: Achimoth; dessen Sohn Elkana, dessen Sohn usw.] Zophai, und dessen Sohn Nachath,
27 Ê-li-áp, Giê-rô-ham, Ên-ca-na, và Sa-mu-ên.
dessen Sohn Eliab, dessen Sohn Jerocham, dessen Sohn Elkana.
28 Con trai của Sa-mu-ên là Va-sê-ni (trưởng nam), và A-bi-gia (con thứ).
Und die Söhne Samuels: der Erstgeborene Waschni, und Abija. -
29 Con cháu của Mê-ra-ri gồm Mách-li, Líp-ni, Si-mê-i, U-xa,
Die Söhne Meraris: Machli, dessen Sohn Libni, dessen Sohn Simei, dessen Sohn Ussa,
30 Si-mê-a, Ha-ghi-gia, và A-sa-gia.
dessen Sohn Schimea, dessen Sohn Haggija, dessen Sohn Asaja.
31 Vua Đa-vít chỉ định những người hướng dẫn việc ca hát trong nhà của Chúa Hằng Hữu sau khi Hòm Giao Ước được đặt tại đó.
Und diese sind es, welche David zur Leitung des Gesanges [O. zum Gesang] im Hause Jehovas anstellte, seitdem die Lade einen Ruheplatz hatte;
32 Những người này tiếp tục công việc ca hát tại Đền Tạm cho đến ngày Sa-lô-môn xây xong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở Giê-ru-sa-lem. Họ cứ theo thứ tự mà làm việc.
und sie verrichteten den Dienst vor der Wohnung des Zeltes der Zusammenkunft beim Gesang, [O. mit Gesang] bis Salomo das Haus Jehovas zu Jerusalem gebaut hatte; und sie standen nach ihrer Ordnung ihrem Dienste vor.
33 Đây là tên của những người ấy và dòng họ của họ: Hê-man, một nhạc công thuộc dòng Kê-hát. Tổ tiên của Hê-man theo thứ tự từ dưới lên như sau: Giô-ên, Sa-mu-ên,
Und diese sind es, die da standen, und ihre Söhne: Von den Söhnen der Kehathiter: Heman, der Sänger, der Sohn Joels, des Sohnes Samuels,
34 Ên-ca-na, Giê-rô-ham, Ê-li-ên, Thô-a,
des Sohnes Elkanas, des Sohnes Jerochams, des Sohnes Eliels, des Sohnes Toachs, [in 1. Sam. 1,1: Tochu]
35 Xu-phơ, Ên-ca-na, Ma-hát, A-ma-sai,
des Sohnes Zuphs, des Sohnes Elkanas, des Sohnes Machaths, des Sohnes Amasais,
36 Ên-ca-na, Giô-ên, A-xa-ria, Sô-phô-ni,
des Sohnes Elkanas, des Sohnes Joels, des Sohnes Asarja, des Sohnes Zephanjas,
37 Ta-hát, Át-si, Ê-bi-a-sáp, Cô-ra,
des Sohnes Tachaths, des Sohnes Assirs, des Sohnes Ebjasaphs, des Sohnes Korahs,
38 Dít-sê-na, Kê-hát, Lê-vi, và Ít-ra-ên.
des Sohnes Jizhars, des Sohnes Kehaths, des Sohnes Levis, des Sohnes Israels.
39 Phụ tá thứ nhất của Hê-man là A-sáp, thuộc dòng dõi Ghẹt-sôn. Tổ tiên của A-sáp theo thứ tự từ dưới lên như sau: Bê-rê-kia, Si-mê-a,
Und sein Bruder Asaph, der zu seiner Rechten stand: Asaph, der Sohn Berekjas, des Sohnes Schimeas,
40 Mi-ca-ên, Ba-sê-gia, Manh-ki-gia,
des Sohnes Michaels, des Sohnes Baasejas, des Sohnes Malkijas,
41 Ét-ni, Xê-ra, A-đa-gia,
des Sohnes Ethnis, des Sohnes Serachs, des Sohnes Adajas,
42 Ê-than, Xim-ma, Si-mê-i,
des Sohnes Ethans, des Sohnes Simmas, des Sohnes Simeis,
43 Gia-hát, Ghẹt-sôn, và Lê-vi.
des Sohnes Jachaths, des Sohnes Gersoms, des Sohnes Levis.
44 Phụ tá thứ hai của Hê-man là Ê-than, người thuộc dòng Mê-ra-ri. Tổ tiên của Ê-than theo thứ tự từ dưới lên như sau: Ki-si, Áp-đi, Ma-lúc,
Und die Söhne Meraris, ihre Brüder, standen zur Linken: Ethan, der Sohn Kischis, des Sohnes Abdis, des Sohnes Malluks,
45 Ha-sa-bia, A-ma-xia, Hinh-kia,
des Sohnes Haschabjas, des Sohnes Amazjas, des Sohnes Hilkijas,
des Sohnes Amzis, des Sohnes Banis, des Sohnes Schemers,
47 Mách-li, Mu-si, Mê-ra-ri, và Lê-vi.
des Sohnes Machlis, des Sohnes Musis, des Sohnes Meraris, des Sohnes Levis.
48 Các người Lê-vi khác, là anh em của họ, đều phục vụ trong Đền Tạm, nhà của Đức Chúa Trời.
Und ihre Brüder, die Leviten, waren gegeben [Vergl. 4. Mose 3,9;8,16] zu allem Dienst der Wohnung des Hauses Gottes.
49 Chỉ có A-rôn và các con ông làm thầy tế lễ. Họ lo việc dâng lễ thiêu, xông hương trên bàn thờ và mọi công việc khác trong Nơi Chí Thánh. Họ làm lễ chuộc tội cho Ít-ra-ên, theo như mọi điều Môi-se, đầy tớ của Đức Chúa Trời, đã truyền dạy họ.
Und Aaron und seine Söhne räucherten auf dem Brandopferaltar und auf dem Räucheraltar, nach [O. zu] allem Geschäft des Allerheiligsten und um Sühnung zu tun für Israel; nach allem, was Mose, der Knecht Gottes, geboten hatte.
50 Con cháu A-rôn là: Ê-lê-a-sa, Phi-nê-a, A-bi-sua,
Und dies waren die Söhne Aarons: dessen Sohn Eleasar, dessen Sohn Pinehas, dessen Sohn Abischua,
51 Bu-ki, U-xi, Xê-ra-hi-gia,
dessen Sohn Bukki, dessen Sohn Ussi, dessen Sohn Serachja,
52 Mê-ra-giốt, A-ma-ria, A-hi-túp,
dessen Sohn Merajoth, dessen Sohn Amarja, dessen Sohn Ahitub,
dessen Sohn Zadok, dessen Sohn Achimaaz.
54 Sau đây là sự phân phối các thành và đất đai cho các con cháu A-rôn thuộc dòng Kê-hát:
Und dies waren ihre Wohnsitze, nach ihren Gehöften [O. Niederlassungen] in ihren Grenzen: Den Söhnen Aarons von dem Geschlecht der Kehathiter [denn für sie war das erste Los],
55 Dòng Kê-hát nhận được thành Hếp-rôn và các đồng cỏ chung quanh thành này trong đất Giu-đa,
ihnen gaben sie Hebron im Lande Juda und seine Bezirke rings um dasselbe her.
56 trừ các đồng ruộng và hương thôn ngoại thành, là phần đã chỉ định cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
Aber das Feld der Stadt und ihre Dörfer gaben sie Kaleb, dem Sohne Jephunnes.
57 Ngoài ra, con cháu A-rôn còn có các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây: Thành Hếp-rôn, Líp-na, Gia-tia, Ết-tê-mô-a,
Und sie gaben den Söhnen Aarons die Zufluchtstadt [Eig. Zufluchtsstädte; so auch v 67] Hebron; und Libna und seine Bezirke, und Jattir, und Estemoa und seine Bezirke,
und Hilen und seine Bezirke, Debir und seine Bezirke,
und Aschan und seine Bezirke, und Beth-Semes und seine Bezirke.
60 Trong đất Bên-gia-min, họ có Ghê-ba, A-lê-mết, A-na-tốt, và đồng cỏ chung quanh. Có mười ba thành được giao cho con cháu của A-rôn.
Und vom Stamme Benjamin: Geba und seine Bezirke, und Allemeth und seine Bezirke, und Anathoth und seine Bezirke. Alle ihre Städte: dreizehn Städte nach ihren Familien. -
61 Những người còn lại thuộc dòng Kê-hát nhận được mười thành trong đất của phân nửa đại tộc Ma-na-se.
Und den übrigen Söhnen Kehaths gaben sie von dem Geschlecht des Stammes Ephraim und vom Stamme Dan und von der Hälfte des Stammes Manasse [Eig. der Hälfte des Stammes des halben Manasse] durchs Los, zehn Städte. [Vergl. Jos. 21,4 usw.]
62 Dòng Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành, thuộc các đại tộc Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và Ma-na-se trong đất Ba-san, phía đông sông Giô-đan.
Und den Söhnen Gersoms, nach ihren Familien: vom Stamme Issaschar und vom Stamme Aser und vom Stamme Naphtali und vom Stamme Manasse in Basan, dreizehn Städte.
63 Dòng Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất của các đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
Den Söhnen Meraris, nach ihren Familien: vom Stamme Ruben und vom Stamme Gad und vom Stamme Sebulon, durchs Los, zwölf Städte.
64 Vậy, người Ít-ra-ên cấp thành và đồng cỏ chung quanh cho con cháu Lê-vi.
Und die Kinder Israel gaben den Leviten die Städte und ihre Bezirke.
65 Các thành thuộc đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min là được kể tên trên đây được chỉ định cho Người Lê-vi.
Und zwar gaben sie durchs Los vom Stamme der Kinder Juda und vom Stamme der Kinder Simeon und vom Stamme der Kinder Benjamin diese Städte, die sie mit Namen nannten.
66 Một số gia đình thuộc dòng Kê-hát nhận được thành từ đại tộc Ép-ra-im các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây:
Und die übrigen von den Familien der Söhne Kehaths erhielten die Städte ihres Gebiets vom Stamme Ephraim.
67 Si-chem (thành trú ẩn trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
Und sie gaben ihnen die Zufluchtstadt Sichem und ihre Bezirke, im Gebirge Ephraim; und Geser und seine Bezirke,
68 Giốc-mê-am, Bết-hô-rôn,
und Jokmeam und seine Bezirke, und Beth-Horon und seine Bezirke,
69 A-gia-lôn, và Gát-rim-môn.
und Ajalon und seine Bezirke, und Gath-Rimmon und seine Bezirke.
70 Các gia đình này còn nhận được từ phân nửa đại tộc Ma-na-se hai thành với đồng cỏ chung quanh là A-ne và Ba-la-am.
Und von der Hälfte des Stammes Manasse: Aner und seine Bezirke, und Bileam und seine Bezirke-den Familien der übrigen Söhne Kehaths.
71 Phân nửa đại tộc Ma-na-se còn cấp cho dòng Ghẹt-sôn hai thành với đồng cỏ chung quanh là Gô-lan (thuộc Ba-san) và Ách-ta-rốt.
Den Söhnen Gersoms: vom Geschlecht des halben Stammes Manasse: Golan in Basan und seine Bezirke, und Astaroth und seine Bezirke;
72 Đại tộc Y-sa-ca cấp cho họ các thành với đồng cỏ chung quanh là: Kê-đe, Đa-bê-rát,
und vom Stamme Issaschar: Kedes und seine Bezirke, und Dobrath und seine Bezirke,
und Ramoth und seine Bezirke, und Anem und seine Bezirke;
74 Đại tộc A-se cấp các thành Ma-sanh, Áp-đôn,
und vom Stamme Aser: Maschal und seine Bezirke, und Abdon und seine Bezirke,
75 Hu-cô, và Rê-hốp với đồng cỏ chung quanh.
und Hukok und seine Bezirke, und Rechob und seine Bezirke;
76 Đại tộc Nép-ta-li cấp các thành Kê-đe, thuộc Ga-li-lê, Ham-môn, và Ki-ri-a-ta-im với đồng cỏ chung quanh.
und vom Stamme Naphtali: Kedes in Galiläa und seine Bezirke, und Hammon und seine Bezirke, und Kirjathaim und seine Bezirke.
77 Những người còn lại thuộc dòng Mê-ra-ri nhận được hai thành Rim-môn và Tha-bô với đồng cỏ chung quanh từ đại tộc Sa-bu-luân.
Den übrigen Söhnen Meraris: vom Stamme Sebulon: Rimmono und seine Bezirke, Tabor und seine Bezirke;
78 Từ đại tộc Ru-bên, phía đông Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô, họ nhận các thành Ba-san (thuộc hoang mạc), Gia-xa,
und jenseit des Jordan von Jericho, östlich vom Jordan, vom Stamme Ruben: Bezer in der Wüste und seine Bezirke, und Jahza und seine Bezirke,
79 Kê-đê-mốt, và Mê-phát với đồng cỏ chung quanh.
und Kedemoth und seine Bezirke, und Mephaath und seine Bezirke;
80 Và từ đại tộc Gát, họ nhận các thành Ra-mốt, thuộc Ga-la-át, Ma-ha-na-im,
und vom Stamme Gad: Ramoth in Gilead und seine Bezirke, und Machanaim und seine Bezirke,
81 Hết-bôn, và Gia-ê-xe, với đồng cỏ chung quanh.
und Hesbon und seine Bezirke, und Jaser und seine Bezirke.