< Tarih-tǝzkirǝ 1 6 >

1 Lawiyning oƣulliri Gǝrxon, Koⱨat wǝ Mǝrari.
Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
2 Koⱨatning oƣli Amram, Izⱨar, Ⱨebron wǝ Uzziǝl idi.
Con trai của Kê-hát là Am-ram, Két-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.
3 Amramning pǝrzǝntliri Ⱨarun, Musa wǝ Mǝryǝm idi. Ⱨarunning oƣli Nadab, Abiⱨu, Əliazar wǝ Itamar idi.
Con trai của Am-ram là A-rôn, Môi-se và Mi-ri-am. Con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
4 Əliazardin Finiⱨas, Finiⱨastin Abixua,
Ê-lê-a-sa sanh Phi-nê-a; Phi-nê-a sanh A-bi-sua;
5 Abixuadin Bukki, Bukkidin Uzzi,
A-bi-sua sanh Bu-ki, Bu-ki sanh U-xi;
6 Uzzidin Zǝraⱨiya, Zǝraⱨiyadin Merayot,
U-xi sanh Xê-ra-hi-gia; Xê-ra-hi-gia sanh Mê-ra-giốt;
7 Merayottin Amariya, Amariyadin Ahitub,
Mê-ra-giốt sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;
8 Ahitubtin Zadok, Zadoktin Ahimaaz,
A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh A-hi-ma-ách;
9 Ahimaazdin Azariya, Azariyadin Yoⱨanan,
A-hi-ma-ách sanh A-xa-ria; A-xa-ria sanh Giô-ha-nan;
10 Yoⱨanandin Azariya (bu Azariya Yerusalemda Sulayman salƣuzƣan muⱪǝddǝs ɵydǝ kaⱨinliⱪ hizmitidǝ bolƣan),
Giô-ha-nan sanh A-xa-ria, là kẻ làm chức tế lễ trong đền vua Sa-lô-môn đã xây ở thành Giê-ru-sa-lem.
11 Azariyadin Amariya, Amariyadin Ahitub,
A-xa-ria sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;
12 Ahitubtin Zadok, Zadoktin Xallum,
A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh Sa-lum;
13 Xallumdin Ⱨilⱪiya, Ⱨilⱪiyadin Azariya,
Sa-lum sanh Hinh-kia; Hinh-kia sanh A-xa-ria;
14 Azariyadin Seraya, Serayadin Yǝⱨozadak tɵrǝldi;
A-xa-ria sanh Sê-ra-gia; Sê-ra-gia sanh Giê-hô-xa-đác;
15 Pǝrwǝrdigar Neboⱪadnǝsarning wastisi bilǝn Yǝⱨudadikilǝr bilǝn Yerusalemdikilǝrni sürgün ⱪilidiƣan qaƣda, bu Yǝⱨozadakmu sürgün ⱪilinƣan.
Giê-hô-xa-đác bị bắt làm phu tù khi Đức Giê-hô-va dùng tay Nê-bu-cát-nết-sa mà bắt dẫn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đi.
16 Lawiyning oƣli Gǝrxom, Koⱨat wǝ Mǝrari.
Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
17 Gǝrxomning oƣullirining ismi Libni wǝ Ximǝy idi.
Đây là những tên của các con trai Ghẹt-sôn: Líp-ni và Si-mê-i.
18 Koⱨatning oƣulliri Amram, Izⱨar, Ⱨebron wǝ Uzziǝl idi.
Con trai của Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.
19 Mǝrarining oƣulliri Maⱨli wǝ Muxi idi. Bular Lawiylarƣa mǝnsup ⱨǝrⱪaysi jǝmǝtlǝr iqidiki aililǝr idi.
Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Aáy là các họ hàng người Lê-vi theo tông tộc mình.
20 Gǝrxomning ǝwladliri tɵwǝndikiqǝ: Gǝrxomning oƣli Libni, Libnining oƣli Jaⱨat, Jaⱨatning oƣli Zimmaⱨ,
Con trai của Ghẹt-sôn là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Gia-hát; con trai của Gia-hát là Xim-ma; con trai của Xim-ma là Giô-a;
21 Zimmaⱨning oƣli Yoaⱨ, Yoaⱨning oƣli Iddo, Iddoning oƣli Zǝraⱨ, Zǝraⱨning oƣli Yiyatiray idi.
con trai của Giô-a là Y-đô; con trai của Y-đô là Xê-ra; con trai của Xê-ra là Giê-a-trai.
22 Goⱨatning ǝwladliri tɵwǝndikiqǝ: Goⱨatning oƣli Amminadab, Amminadabning oƣli Koraⱨ, Koraⱨning oƣli Assir,
Con trai của Kê-hát là A-mi-na-đáp; con trai của A-mi-na-đáp là Cô-rê; con trai của Cô-rê là Aùt-si; con trai của Aùt-si là Eân ca-na;
23 Assirning oƣli Əlkanaⱨ, Əlkanaⱨning oƣli Ebiasaf, Ebiasafning oƣli Assir,
con trai của Eân ca-na là Ê-bi-a-sáp; con trai của Ê-bi-a-sáp là Aùt-si;
24 Assirning oƣli Taⱨat, Taⱨatning oƣli Uriǝl, Uriǝlning oƣli Uzziya, Uzziyaning oƣli Xaul idi.
con trai của Aùt-si là Ta-hát; con trai của Ta-hát là U-ri-ên; con trai của U-ri-ên là U-xi-gia; con trai của U-xi-gia là Sau-lơ.
25 Əlkanaⱨning oƣulliri Amasay wǝ Ahimot,
Con trai của Eân-ca-na là A-ma-sai và A-hi-mốt.
26 Ahimotning oƣli Əlkanaⱨ, Əlkanaⱨning oƣli Zofay, Zofayning oƣli Naⱨat,
Con trai của Eân-ca-na là Xô-phai; con trai của Xô-phai là Na-hát;
27 Naⱨatning oƣli Eliab, Eliabning oƣli Yǝroⱨam, Yǝroⱨamning oƣli Əlkanaⱨ idi.
con trai của Na-hát là Ê-li-áp; con trai của Ê-li-áp là Giê-rô-ham; con trai của Giê-rô-ham là Eân-ca-na.
28 Samuilning oƣulliri tɵwǝndikiqǝ: tunji oƣli Yoel, ikkinqi oƣli Abiya idi.
Các con trai của Sa-mu-ên là: Con trưởng nam là Va-sê-ni, con thứ hai A-bi-gia.
29 Mǝrarining ǝwladliri tɵwǝndikiqǝ: Mǝrarining oƣli Maⱨli, Maⱨlining oƣli Libni, Libnining oƣli Ximǝy, Ximǝyning oƣli Uzza,
Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li, con trai của của Mách-li là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Si-mê-i; con trai của Si-mê-i là U-xa;
30 Uzzaning oƣli Ximiya, Ximiyaning oƣli Ⱨaggiya, Ⱨaggiyaning oƣli Asaya idi.
con trai của U-xa là Si-mê-a; con trai của Si-mê-a là Ha-ghi-gia; con trai của Ha-ghi-gia là A-sai-gia.
31 Dawut ǝⱨdǝ sanduⱪi obdan orunlaxturulƣandin keyin Pǝrwǝrdigarning ɵyidǝ nǝƣmiqilik ixliriƣa mǝs’ul boluxⱪa tɵwǝndiki kixilǝrni ⱪoydi.
Sau khi hòm giao ước đã để yên rồi, vua Đa-vít có đặt những kẻ để coi sóc việc hát xướng trong đền Đức Giê-hô-va.
32 Ular taki Sulayman Yerusalemda Pǝrwǝrdigarning ɵyini yasatⱪanƣa ⱪǝdǝr, «jamaǝt qediri»ning aldida küy eytix hizmitini ɵtǝp kǝldi. Ular wǝzipisini bǝlgilǝngǝn tǝrtipi bilǝn ɵtigǝnidi.
Chúng hầu việc trước đền tạm về việc hát xướng cho đến khi vua Sa-lô-môn xây xong đền thờ của Đức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem: ai nấy đều theo ban thứ mình mà làm việc.
33 Tɵwǝndikilǝr wǝzipǝ ɵtigǝn adǝmlǝr wǝ ularning ǝwladliri: — Koⱨatning ǝwladliri iqidǝ: — nǝƣmiqi Ⱨeman bar idi. Ⱨeman Yoelning oƣli, Yoel Samuilning oƣli idi.
Đây là những kẻ chầu chực với con trai mình. Trong con cháu Kê-hát có Hê-man là kẻ nhã nhạc, con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của Sa-mu-ên,
34 Samuil Əlkanaⱨning oƣli, Əlkanaⱨ Yǝroⱨamning oƣli, Yǝroⱨam Əliyǝlning oƣli, Əliyǝl Toaⱨning oƣli,
Sa-mu-ên con trai của Eân-ca-na, Eân-ca-na con trai của Giê-rô-ham, Giê-rô-ham con trai của Ê-li-ên, Ê-li-ên con trai của Thô-a,
35 Toaⱨ Zufning oƣli, Zuf Əlkanaⱨning oƣli, Əlkanaⱨ Maⱨatning oƣli, Maⱨat Amasayning oƣli,
Thô-a con trai của Xu-phơ, Xu-phơ con trai của Eân-ca-na, Eân-ca-na con trai của Ma-hát, Ma-hát con trai của A-ma-sai,
36 Amasay Əlkanaⱨning oƣli, Əlkanaⱨ Yoelning oƣli, Yoel Azariyaning oƣli, Azariya Zǝfaniyaning oƣli,
A-ma-sai con trai của Eân-ca-na, Eân-ca-na con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của A-xa-ria, A-xa-ria con trai của Xô-phô-ni,
37 Zǝfaniya Taⱨatning oƣli, Taⱨat Assirning oƣli, Assir Ebiasafning oƣli, Ebiasaf Koraⱨning oƣli,
Xô-phô-ni con trai của Ta-hát, Ta-hát con trai của Aùt-si, Aùt-si con trai của Ê-bi-a-sáp, Ê-bi-a-sáp con trai của Cô-rê,
38 Koraⱨ Izⱨarning oƣli, Izⱨar Koⱨatning oƣli, Koⱨat Lawiyning oƣli, Lawiy Israilning oƣli idi.
Cô-rê con trai của Dít-sê-ha, Dít-sê-ha con trai của Kê-hát, Kê-hát con trai của Lê-vi, Lê-vi con trai của Y-sơ-ra-ên.
39 [Ⱨemanning] ong tǝripidǝ hizmǝttǝ turƣan ⱪerindixi Asaf idi. Asaf bolsa Bǝrǝkiyaning oƣli, Bǝrǝkiya Ximiyaning oƣli,
A-sáp, anh em của Hê-man, chầu chực bên hữu người. A-sáp là con trai của Bê-rê-kia, Bê-rê-kia con trai của Si-mê-a,
40 Ximiya Mikailning oƣli, Mikail Baasiyaning oƣli, Baasiya Malkiyaning oƣli,
Si-mê-a con trai của Mi-ca-ên, Mi-ca-ên con trai của Ba-sê-gia, Ba-sê-gia con trai của Manh-ki-gia,
41 Malkiya Etnining oƣli, Etni Zǝraⱨning oƣli, Zǝraⱨ Adayaning oƣli,
Manh-ki-gia con trai của Eùt-ni, Eùt-ni con trai của Xê-ra, Xê-ra con trai của A-đa-gia,
42 Adaya Etanning oƣli, Etan Zimmaⱨning oƣli, Zimmaⱨ Ximǝyning oƣli,
A-đa-gia con trai của Ê-than, Ê-than con trai của Xim-ma, Xim-ma con trai của Si-mê-i,
43 Ximǝy Jaⱨatning oƣli, Jaⱨat Gǝrxomning oƣli, Gǝrxom Lawiyning oƣli idi.
Si-mê-i con trai của Gia-hát, Gia-hát con trai của Ghẹt-sôn, Ghẹt-sôn con trai của Lê-vi.
44 [Ⱨeman bilǝn Asafning] sol tǝripidǝ hizmǝttǝ turƣan ⱪerindaxliri Mǝrarining ǝwladliridin Etanlar idi. Etan bolsa Kixining oƣli idi, Kixi Abdining oƣli, Abdi Malluⱪning oƣli,
Các con cháu của Mê-ra-ri, anh em của chúng, đều chầu chực bên tả, là Ê-than con trai của Ki-si, Ki-si con trai của Aùp-đi, Aùp-đi con trai của Ma-lúc,
45 Malluⱪ Ⱨaxabiyaning oƣli, Ⱨaxabiya Amaziyaning oƣli, Amaziya Ⱨilⱪiyaning oƣli,
Ma-lúc con trai của Ha-sa-bia, Ha-sa-bia con trai của A-ma-xia, A-ma-xia con trai của Hinh-kia,
46 Ⱨilⱪiya Amzining oƣli, Amzi Banining oƣli, Bani Xemǝrning oƣli,
Hinh-kia con trai của Am-si, Am-si con trai của Ba-ni, Ba-ni con trai của Sê-me,
47 Xemǝr Maⱨlining oƣli, Maⱨli Muxining oƣli, Muxi Mǝrarining oƣli, Mǝrari Lawiyning oƣli idi.
Sê-me con trai của Mách-lị, Mách-lị con trai của Mu-si, Mu-si con trai của Mê-ra-ri, Mê-ra-ri con trai của Lê-vi.
48 Ularning ⱪalƣan Lawiy ⱪerindaxliri bolsa ⱨǝmmisi Hudaning ɵyi, yǝni ibadǝt qediridiki [baxⱪa] hizmǝtlǝrni bejirixkǝ atalƣanidi.
Các anh em chúng, là những người Lê-vi khác, đều được cắt làm mọi việc trong đền tạm của Đức Chúa Trời.
49 Ⱨarun wǝ uning ǝwladliri bolsa Hudaning hizmǝtkari Musaning tapiliƣinidǝk kɵydürmǝ ⱪurbanliⱪ sunulidiƣan ⱪurbangaⱨta ⱪurbanliⱪlar sunup, huxbuygaⱨda huxbuy yeⱪip, muⱪǝddǝsgaⱨdiki barliⱪ hizmǝtlǝrni ada ⱪilatti, xundaⱪla Israillar üqün kǝqürüm-kafarǝt ixlirini ⱪilatti.
A-rôn và các con trai người đều dâng của lễ hoặc trên bàn thờ về của lễ thiêu hay trên bàn thờ xông hương, làm mọi việc ở nơi chí thánh, và làm lễ chuộc tội cho Y-sơ-ra-ên, theo như mọi sự Môi-se, đầy tớ Đức Chúa Trời, đã truyền dạy.
50 Ⱨarunning ǝwladliri tɵwǝndikiqǝ: Ⱨarunning oƣli Əliazar, Əliazarning oƣli Finiⱨas, Finiⱨasning oƣli Abixuya,
Đây là dòng dõi của A-rôn: Ê-lê-a-sa con trai của A-rôn, Phi-nê-a con trai của Ê-lê-a-sa, A-bi-sua con trai của Phi-nê-a,
51 Abixuyaning oƣli Bukki, Bukkining oƣli Uzzi, Uzzining oƣli Zǝraⱨiya,
Bu-ki con trai của A-bi-sua, U-xi con trai của Bu-ki, Xê-ra-hi-gia con trai của U-xi,
52 Zǝraⱨiyaning oƣli Merayot, Merayotning oƣli Amariya, Amariyaning oƣli Ahitub,
Mê-ra-giốt con trai của Xê-ra-hi-gia, A-ma-ria con trai của Mê-ra-giốt, A-hi-túp con trai của A-ma-ria,
53 Ahitubning oƣli Zadok, Zadokning oƣli Ahimaaz idi.
Xa-đốc con trai của A-hi-túp, A-hi-ma-ách con trai của Xa-đốc.
54 Tɵwǝndikilǝr Ⱨarunning ǝwladlirining ɵz zemini iqidǝ makan tutup olturƣan yǝrliri: — Koⱨat jǝmǝtining yǝrliri bolsa (muxu yǝrlǝr qǝk taxlax arⱪiliⱪ ularƣa tǝⱪsim ⱪilinƣan): —
Nầy là nơi ở của con cái A-rôn, tùy theo nơi đóng trại mình trong địa phận chúng. Họ hàng Kê-hát bắt thăm trước hết.
55 Yǝⱨuda zeminidiki Ⱨebron wǝ Ⱨebronning tɵt ǝtrapidiki etizliⱪliri ularƣa tǝⱪsim ⱪilinƣan
Họ phân cấp cho chúng thành Hếp-rôn tại xứ Giu-đa và các cõi bốn phía.
56 (lekin bu xǝⱨǝrning ǝtrapidiki otluⱪlar wǝ xǝⱨǝrgǝ ⱪaraxliⱪ yeza-kǝntlǝr bolsa Yǝfunnǝⱨning oƣli Kalǝbkǝ berildi).
Song đất ruộng và hương thôn của thành đều ban cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê.
57 Ⱨarunning ǝwladliriƣa «panaⱨliⱪ xǝⱨiri» Ⱨebron berildi; buningdin baxⱪa Libnaⱨ bilǝn uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Yattir, Extemoa wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar,
Lại con cháu A-rôn được những thành ẩn náu, là Hếp-rôn, Líp-na, và địa hạt nó; Gia-tia, Eách-tê-mô-a, và địa hạt nó;
58 Ⱨilǝn wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Dǝbir wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar,
Hi-lên, và địa hạt nó; Đê-bia, và địa hạt nó;
59 Axan wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Bǝyt-Xǝmǝx wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlarmu tǝⱪsim ⱪilinƣan;
A-san, và địa hạt nó; Bết-Sê-mết, và địa hạt nó.
60 Yǝnǝ Binyamin ⱪǝbilisidiki zemindin Geba wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Allǝmǝt wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Anatot wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar bɵlüp berilgǝn. Ular jǝmǝtliri boyiqǝ erixkǝn xǝⱨǝr jǝmiy on üq boldi.
Bởi từ chi phái Bên-gia-min họ được Ghê-ba, và địa hạt nó; A-lê-mết, và địa hạt nó; A-na-tốt, và địa hạt nó. Các thành của chúng cộng lại được mười ba cái, tùy theo gia tộc họ.
61 Koⱨatning baxⱪa ǝwladliriƣa bolsa taxlanƣan qǝkkǝ qiⱪⱪini boyiqǝ, Manassǝⱨ yerim ⱪǝbilisining zeminidin on xǝⱨǝr bɵlüp berildi.
Con cháu Kê-hát còn lại bắt thăm mà được mười thành trong nửa chi phái Ma-na-se.
62 Gǝrxomning ǝwladliriƣa, jǝmǝtigǝ ⱪarap, Issakar ⱪǝbilisi, Axir ⱪǝbilisi, Naftali ⱪǝbilisi wǝ Baxan yurtidiki Manassǝⱨ yerim ⱪǝbilisining zeminidin on üq xǝⱨǝr bɵlüp berildi.
Con cháu Ghẹt-sôn, tùy theo họ hàng, đều được mười ba thành bởi trong chi phái Y-sa-ca, chi phái A-se, chi phái Nép-tha-li, và chi phái Ma-na-se tại đất Ba-san.
63 Mǝrarining ǝwladliriƣa, jǝmǝtigǝ ⱪarap, taxlanƣan qǝkkǝ qiⱪⱪini boyiqǝ, Rubǝn ⱪǝbilisi, Gad ⱪǝbilisi wǝ Zǝbulun ⱪǝbilisidin on ikki xǝⱨǝr bɵlüp berildi.
Con cháu Mê-ra-ri, tùy theo gia tộc họ, đều bắt thăm mà được mười hai thành, bởi trong chi phái Ru-bên, chi phái Gát và chi phái Sa-bu-lôn.
64 Israillar xundaⱪ ⱪilip bu xǝⱨǝrlǝrni wǝ ularƣa tǝwǝ etizliⱪlarning ⱨǝmmisini Lawiylarƣa bɵlüp bǝrdi.
Dân Y-sơ-ra-ên chia cấp cho người Lê-vi các thành ấy và địa hạt nó.
65 Ular taxlanƣan qǝkkǝ qiⱪⱪini boyiqǝ, yǝnǝ yuⱪirida nami atalƣan xǝⱨǝrlǝrni Yǝⱨuda ⱪǝbilisidin, Ximeon ⱪǝbilisidin wǝ Binyamin ⱪǝbilisidin elip ularƣa bǝrdi.
Họ bắt thăm mà cho bởi trong chi phái Giu-đa, chi phái Si-mê-ôn, và chi phái Bên-gia-min, những thành đã kể ở trên.
66 Koⱨatning ǝwladliridin bolƣan bǝzi jǝmǝtlǝrgǝ Əfraim ⱪǝbilisining zemini tǝwǝsidiki xǝⱨǝrlǝrdin bɵlüp berilgǝnlirimu boldi.
Trong người Kê-hát có mấy nhà đã được những thành bởi trong chi phái Eùp-ra-im;
67 Israillar ularƣa [yǝnǝ ikki] «panaⱨliⱪ xǝⱨiri», yǝni Əfraim taƣliⱪiƣa jaylaxⱪan Xǝkǝm wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlarni wǝ Gǝzǝr wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlarni bǝrdi;
chúng được những thành ẩn náu, là Si-chem với địa hạt nó, tại trên núi Eùp-ra-im, Ghê-xe với địa hạt nó,
68 Yǝnǝ Yokmiyam wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlarni, Bǝyt-Ⱨoron wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlarni,
Giốc-mê-am với địa hạt nó, Bết-Hô-rôn với địa hạt nó,
69 Ayjalon wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlarni, Gat-Rimmon wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlarni ularƣa bǝrdi.
A-gia-lôn với địa hạt nó, Gát-Rim-môn với địa hạt nó;
70 [Israillar yǝnǝ] Manassǝⱨ yerim ⱪǝbilisidin Aner wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlarni, Bileam wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlarni Koⱨatning ⱪalƣan jǝmǝtlirigǝ bǝrdi.
và bởi trong nửa chi phái Ma-na-se họ được A-ne với địa hạt nó, Bi-lê-am với địa hạt nó. Người ta chia cấp các thành ấy cho những người của dòng Kê-hát còn sót lại.
71 Gǝrxomning ǝwladliriƣa Manassǝⱨ yerim ⱪǝbilisidiki jǝmǝtlǝrning zeminidin Baxandiki Golan wǝ Golanƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Axtarot wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar berildi;
Con cháu Ghẹt-sôn bởi họ hàng của nửa chi phái Ma-na-se, được Gô-lan ở đất Ba-san với địa hạt nó; Aùch-ta-rốt với địa hạt nó;
72 Issakar ⱪǝbilisidin Kǝdǝx wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Dabirat wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar,
bởi chi phái Y-sa-ca, họ được Kê-đe với địa hạt nó;
73 Ramot wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Anǝm wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar berildi;
Ra-mốt với địa hạt nó; A-nem với địa hạt nó;
74 Axir ⱪǝbilisidin ularƣa Maxal wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Abdon wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar,
bởi chi phái A-se, họ được Ma-sanh với địa hạt nó; Aùp-đôn với địa hạt nó; Hu-cô với địa hạt nó;
75 Hukok wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Rǝⱨob wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar berildi;
Rê-hốp với địa hạt nó;
76 Naftali ⱪǝbilisidin Galiliyǝdiki Kǝdǝx wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Ⱨammon wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Kiriatayim wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlarmu berildi.
bởi chi phái Nép-ta-li, họ được Kê-đe trong Ga-li-lê, với địa hạt nó; Ham-môn với địa hạt nó; Ki-ria-ta-im với địa hạt nó.
77 Mǝrarining ⱪalƣan ǝwladliriƣa bolsa Zǝbulun ⱪǝbilisidin Rimmono wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Tabor wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar berildi;
Con cháu Mê-ra-ri còn sót lại bởi chi phái Sa-bu-lôn được Ri-mô-nô với địa hạt nó; Tha-bô với địa hạt nó;
78 Yǝnǝ Rubǝn ⱪǝbilisiningkidin, Iordan dǝryasining u tǝripidin, Yerihoning xǝrⱪiy udulidiki, yǝni Iordan dǝryasining künqiⱪix boyidiki yǝrlǝrdin qɵldiki Bǝzǝr wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Yaⱨzaⱨ wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar,
còn bên kia sông Giô-đanh về phía đông, đối ngang Giê-ri-cô, bởi chi phái Ru-bên, họ được Bết-se trong rừng với địa hạt nó; Gia-xa với địa hạt nó;
79 Kǝdǝmot wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Mefaat wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar berildi;
Kê-đê-mốt với địa hạt nó; Mê-phát với địa hạt nó;
80 Gad ⱪǝbilisidinmu bolsa ularƣa Gileadtiki Ramot wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Maⱨanaim wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar,
bởi chi phái Gát, họ được Ra-mốt ở đất Ga-la-át, với địa hạt nó; Ma-ha-na-im với địa hạt nó;
81 Ⱨǝxbon wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar, Yaazǝr wǝ uningƣa tǝwǝ etizliⱪlar berildi.
Hết-bôn với địa hạt nó; Gia-ê-xe với địa hạt nó.

< Tarih-tǝzkirǝ 1 6 >