< လူကး 11 >
1 အနန္တရံ သ ကသ္မိံၑ္စိတ် သ္ထာနေ ပြာရ္ထယတ တတ္သမာပ္တော် သတျာံ တသျဲကး ၑိၐျသ္တံ ဇဂါဒ ဟေ ပြဘော ယောဟန် ယထာ သွၑိၐျာန် ပြာရ္ထယိတုမ် ဥပဒိၐ္ဋဝါန် တထာ ဘဝါနပျသ္မာန် ဥပဒိၑတု၊
Có một ngày, Ðức Chúa Jêsus cầu nguyện ở nơi kia. Khi cầu nguyện xong, một môn đồ thưa Ngài rằng: Lạy Chúa, xin dạy chúng tôi cầu nguyện, cũng như Giăng đã dạy môn đồ mình.
2 တသ္မာတ် သ ကထယာမာသ, ပြာရ္ထနကာလေ ယူယမ် ဣတ္ထံ ကထယဓွံ, ဟေ အသ္မာကံ သွရ္ဂသ္ထပိတသ္တဝ နာမ ပူဇျံ ဘဝတု; တဝ ရာဇတွံ ဘဝတု; သွရ္ဂေ ယထာ တထာ ပၖထိဝျာမပိ တဝေစ္ဆယာ သရွွံ ဘဝတု၊
Ngài phán rằng: Khi các ngươi cầu nguyện, hãy nói: Lạy Cha! danh Cha được thánh; nước Cha được đến;
3 ပြတျဟမ် အသ္မာကံ ပြယောဇနီယံ ဘောဇျံ ဒေဟိ၊
xin cho chúng tôi ngày nào đủ bánh ngày ấy;
4 ယထာ ဝယံ သရွွာန် အပရာဓိနး က္ၐမာမဟေ တထာ တွမပိ ပါပါနျသ္မာကံ က္ၐမသွ၊ အသ္မာန် ပရီက္ၐာံ မာနယ ကိန္တု ပါပါတ္မနော ရက္ၐ၊
xin tha tội chúng tôi, vì chúng tôi cũng tha kẻ mích lòng mình; và xin chớ đem chúng tôi vào sự cám dỗ!
5 ပၑ္စာတ် သောပရမပိ ကထိတဝါန် ယဒိ ယုၐ္မာကံ ကသျစိဒ် ဗန္ဓုသ္တိၐ္ဌတိ နိၑီထေ စ တသျ သမီပံ သ ဂတွာ ဝဒတိ,
Ðoạn, Ngài phán cùng môn đồ rằng: Nếu một người trong các ngươi có bạn hữu, nửa đêm đến nói rằng: Bạn ơi, cho tôi mượn ba cái bánh,
6 ဟေ ဗန္ဓော ပထိက ဧကော ဗန္ဓု ရ္မမ နိဝေၑနမ် အာယာတး ကိန္တု တသျာတိထျံ ကရ္တ္တုံ မမာန္တိကေ ကိမပိ နာသ္တိ, အတဧဝ ပူပတြယံ မဟျမ် ၒဏံ ဒေဟိ;
vì người bạn tôi đi đường mới tới, tôi không có chi đãi người.
7 တဒါ သ ယဒိ ဂၖဟမဓျာတ် ပြတိဝဒတိ မာံ မာ က္လိၑာန, ဣဒါနီံ ဒွါရံ ရုဒ္ဓံ ၑယနေ မယာ သဟ ဗာလကာၑ္စ တိၐ္ဌန္တိ တုဘျံ ဒါတုမ် ဥတ္ထာတုံ န ၑက္နောမိ,
Nếu người kia ở trong nhà trả lời rằng: Ðừng khuấy rối tôi, cửa đóng rồi, con cái và tôi đã đi ngủ, không dậy được mà lấy bánh cho anh;
8 တရှိ ယုၐ္မာနဟံ ဝဒါမိ, သ ယဒိ မိတြတယာ တသ္မဲ ကိမပိ ဒါတုံ နောတ္တိၐ္ဌတိ တထာပိ ဝါရံ ဝါရံ ပြာရ္ထနာတ ဥတ္ထာပိတး သန် ယသ္မိန် တသျ ပြယောဇနံ တဒေဝ ဒါသျတိ၊
ta nói cùng các ngươi, dầu người ấy không chịu dậy cho bánh vì là bạn mình, nhưng vì cớ người kia làm rộn, sẽ dậy và cho người đủ sự cần dùng.
9 အတး ကာရဏာတ် ကထယာမိ, ယာစဓွံ တတော ယုၐ္မဘျံ ဒါသျတေ, မၖဂယဓွံ တတ ဥဒ္ဒေၑံ ပြာပ္သျထ, ဒွါရမ် အာဟတ တတော ယုၐ္မဘျံ ဒွါရံ မောက္ၐျတေ၊
Ta lại nói cùng các ngươi: Hãy xin, sẽ ban cho; hãy tìm, sẽ gặp; hãy gõ cửa, sẽ mở cho.
10 ယော ယာစတေ သ ပြာပ္နောတိ, ယော မၖဂယတေ သ ဧဝေါဒ္ဒေၑံ ပြာပ္နောတိ, ယော ဒွါရမ် အာဟန္တိ တဒရ္ထံ ဒွါရံ မောစျတေ၊
Vì hễ ai xin thì được, ai tìm thì gặp, và sẽ mở cửa cho ai gõ.
11 ပုတြေဏ ပူပေ ယာစိတေ တသ္မဲ ပါၐာဏံ ဒဒါတိ ဝါ မတ္သျေ ယာစိတေ တသ္မဲ သရ္ပံ ဒဒါတိ
Trong các ngươi có ai làm cha, khi con mình xin bánh mà cho đá chăng? Hay là xin cá, mà cho rắn thay vì cá chăng?
12 ဝါ အဏ္ဍေ ယာစိတေ တသ္မဲ ဝၖၑ္စိကံ ဒဒါတိ ယုၐ္မာကံ မဓျေ က ဧတာဒၖၑး ပိတာသ္တေ?
Hay là xin trứng, mà cho bò cạp chăng?
13 တသ္မာဒေဝ ယူယမဘဒြာ အပိ ယဒိ သွသွဗာလကေဘျ ဥတ္တမာနိ ဒြဝျာဏိ ဒါတုံ ဇာနီထ တရှျသ္မာကံ သွရ္ဂသ္ထး ပိတာ နိဇယာစကေဘျး ကိံ ပဝိတြမ် အာတ္မာနံ န ဒါသျတိ?
Vậy nếu các ngươi là người xấu, còn biết cho con cái mình vật tốt thay, huống chi Cha các ngươi ở trên trời lại chẳng ban Ðức Thánh Linh cho người xin Ngài!
14 အနန္တရံ ယီၑုနာ ကသ္မာစ္စိဒ် ဧကသ္မိန် မူကဘူတေ တျာဇိတေ သတိ သ ဘူတတျက္တော မာနုၐော ဝါကျံ ဝက္တုမ် အာရေဘေ; တတော လောကား သကလာ အာၑ္စရျျံ မေနိရေ၊
Ðức Chúa Jêsus đuổi một quỉ câm; khi quỉ ra khỏi, người câm liền nói được. Dân chúng đều lấy làm lạ;
15 ကိန္တု တေၐာံ ကေစိဒူစု ရ္ဇနောယံ ဗာလသိဗူဗာ အရ္ထာဒ် ဘူတရာဇေန ဘူတာန် တျာဇယတိ၊
song có mấy kẻ nói rằng: Người nầy nhờ Bê-ên-xê-bun là chúa quỉ mà trừ quỉ.
16 တံ ပရီက္ၐိတုံ ကေစိဒ် အာကာၑီယမ် ဧကံ စိဟ္နံ ဒရ္ၑယိတုံ တံ ပြာရ္ထယာဉ္စကြိရေ၊
Kẻ khác muốn thử Ngài, thì xin Ngài một dấu lạ từ trời xuống.
17 တဒါ သ တေၐာံ မနးကလ္ပနာံ ဇ္ဉာတွာ ကထယာမာသ, ကသျစိဒ် ရာဇျသျ လောကာ ယဒိ ပရသ္ပရံ ဝိရုန္ဓန္တိ တရှိ တဒ် ရာဇျမ် နၑျတိ; ကေစိဒ် ဂၖဟသ္ထာ ယဒိ ပရသ္ပရံ ဝိရုန္ဓန္တိ တရှိ တေပိ နၑျန္တိ၊
Ðức Chúa Jêsus biết ý tưởng họ, bèn phán rằng: Nước nào tự chia rẽ nhau thì đổ xuống.
18 တထဲဝ ၑဲတာနပိ သွလောကာန် ယဒိ ဝိရုဏဒ္ဓိ တဒါ တသျ ရာဇျံ ကထံ သ္ထာသျတိ? ဗာလသိဗူဗာဟံ ဘူတာန် တျာဇယာမိ ယူယမိတိ ဝဒထ၊
Vậy, nếu quỉ Sa-tan tự chia rẽ nhau, thì nước nó còn sao được, vì các ngươi nói ta nhờ Bê-ê-xê-bun mà trừ quỉ?
19 ယဒျဟံ ဗာလသိဗူဗာ ဘူတာန် တျာဇယာမိ တရှိ ယုၐ္မာကံ သန္တာနား ကေန တျာဇယန္တိ? တသ္မာတ် တဧဝ ကထာယာ ဧတသျာ ဝိစာရယိတာရော ဘဝိၐျန္တိ၊
Nếu ta nhờ Bê-ên-xê-bun mà trừ quỉ, thì con các ngươi nhờ ai mà trừ quỉ? Bởi vậy, chính con các ngươi sẽ làm quan án các ngươi.
20 ကိန္တု ယဒျဟမ် ဤၑွရသျ ပရာကြမေဏ ဘူတာန် တျာဇယာမိ တရှိ ယုၐ္မာကံ နိကဋမ် ဤၑွရသျ ရာဇျမဝၑျမ် ဥပတိၐ္ဌတိ၊
Nhưng nếu ta cậy ngón tay Ðức Chúa Trời mà trừ quỉ, thì nước Ðức Chúa Trời đã đến nơi các ngươi rồi.
21 ဗလဝါန် ပုမာန် သုသဇ္ဇမာနော ယတိကာလံ နိဇာဋ္ဋာလိကာံ ရက္ၐတိ တတိကာလံ တသျ ဒြဝျံ နိရုပဒြဝံ တိၐ္ဌတိ၊
Khi một người mạnh sức cầm khí giới giữ cửa nhà mình, thì của cải nó vững vàng.
22 ကိန္တု တသ္မာဒ် အဓိကဗလး ကၑ္စိဒါဂတျ ယဒိ တံ ဇယတိ တရှိ ယေၐု ၑသ္တြာသ္တြေၐု တသျ ဝိၑွာသ အာသီတ် တာနိ သရွွာဏိ ဟၖတွာ တသျ ဒြဝျာဏိ ဂၖဟ္လာတိ၊
Nhưng có người khác mạnh hơn đến thắng được, thì cướp lấy khí giới người kia đã nhờ cậy, và phân phát sạch của cải.
23 အတး ကာရဏာဒ် ယော မမ သပက္ၐော န သ ဝိပက္ၐး, ယော မယာ သဟ န သံဂၖဟ္လာတိ သ ဝိကိရတိ၊
Phàm ai không theo ta, thì nghịch cùng ta, ai không thâu hiệp với ta, thì tan lạc.
24 အပရဉ္စ အမေဓျဘူတော မာနုၐသျာန္တရ္နိရ္ဂတျ ၑုၐ္ကသ္ထာနေ ဘြာန္တွာ ဝိၑြာမံ မၖဂယတေ ကိန္တု န ပြာပျ ဝဒတိ မမ ယသ္မာဒ် ဂၖဟာဒ် အာဂတောဟံ ပုနသ္တဒ် ဂၖဟံ ပရာဝၖတျ ယာမိ၊
Khi tà ma đã ra khỏi một người, thì đi dông dài các nơi khô khan để kiếm chỗ nghỉ. Kiếm không được, thì nó nói rằng: Ta sẽ trở về nhà ta là nơi ta mới ra khỏi.
25 တတော ဂတွာ တဒ် ဂၖဟံ မာရ္ဇိတံ ၑောဘိတဉ္စ ဒၖၐ္ဋွာ
Nó trở về, thấy nhà quét sạch và dọn dẹp tử tế,
26 တတ္က္ၐဏမ် အပဂတျ သွသ္မာဒပိ ဒုရ္မ္မတီန် အပရာန် သပ္တဘူတာန် သဟာနယတိ တေ စ တဒ္ဂၖဟံ ပဝိၑျ နိဝသန္တိ၊ တသ္မာတ် တသျ မနုၐျသျ ပြထမဒၑာတး ၑေၐဒၑာ ဒုးခတရာ ဘဝတိ၊
bèn đi rủ bảy quỉ khác dữ hơn mình vào nhà mà ở; vậy số phận người nầy lại khốn khổ hơn phen trước.
27 အသျား ကထာယား ကထနကာလေ ဇနတာမဓျသ္ထာ ကာစိန္နာရီ တမုစ္စဲးသွရံ ပြောဝါစ, ယာ ယောၐိတ် တွာံ ဂရ္ဗ္ဘေ'ဓာရယတ် သ္တနျမပါယယစ္စ သဲဝ ဓနျာ၊
Ðức Chúa Jêsus đương phán những điều ấy, có một người đờn bà ở giữa dân chúng cất tiếng thưa rằng: Phước cho dạ đã mang Ngài và vú đã cho Ngài bú!
28 ကိန္တု သောကထယတ် ယေ ပရမေၑွရသျ ကထာံ ၑြုတွာ တဒနုရူပမ် အာစရန္တိ တဧဝ ဓနျား၊
Ðức Chúa Jêsus đáp rằng: Những kẻ nghe và giữ lời Ðức Chúa Trời còn có phước hơn!
29 တတး ပရံ တသျာန္တိကေ ဗဟုလောကာနာံ သမာဂမေ ဇာတေ သ ဝက္တုမာရေဘေ, အာဓုနိကာ ဒုၐ္ဋလောကာၑ္စိဟ္နံ ဒြၐ္ဋုမိစ္ဆန္တိ ကိန္တု ယူနသ္ဘဝိၐျဒွါဒိနၑ္စိဟ္နံ ဝိနာနျတ် ကိဉ္စိစ္စိဟ္နံ တာန် န ဒရ္ၑယိၐျတေ၊
Khi dân chúng nhóm lại đông lắm, Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Dòng dõi nầy là dòng dõi độc ác; họ xin một dấu lạ, song sẽ không cho dấu lạ nào khác hơn dấu lạ của Giô-na.
30 ယူနသ် တု ယထာ နီနိဝီယလောကာနာံ သမီပေ စိဟ္နရူပေါဘဝတ် တထာ ဝိဒျမာနလောကာနာမ် ဧၐာံ သမီပေ မနုၐျပုတြောပိ စိဟ္နရူပေါ ဘဝိၐျတိ၊
Vì Giô-na là dấu lạ cho dân thành Ni-ni-ve, thì cũng một thể ấy, Con người sẽ là dấu lạ cho dòng dõi nầy.
31 ဝိစာရသမယေ ဣဒါနီန္တနလောကာနာံ ပြာတိကူလျေန ဒက္ၐိဏဒေၑီယာ ရာဇ္ဉီ ပြောတ္ထာယ တာန် ဒေါၐိဏး ကရိၐျတိ, ယတး သာ ရာဇ္ဉီ သုလေမာန ဥပဒေၑကထာံ ၑြောတုံ ပၖထိဝျား သီမာတ အာဂစ္ဆတ် ကိန္တု ပၑျတ သုလေမာနောပိ ဂုရုတရ ဧကော ဇနော'သ္မိန် သ္ထာနေ ဝိဒျတေ၊
Ðến ngày phán xét, nữ hoàng Nam phương sẽ đứng dậy với người của dòng dõi nầy và lên án họ, vì người từ nơi đầu cùng đất đến nghe lời khôn ngoan vua Sa-lô-môn, mà nầy, ở đây có Ðấng hơn vua Sa-lô-môn!
32 အပရဉ္စ ဝိစာရသမယေ နီနိဝီယလောကာ အပိ ဝရ္တ္တမာနကာလိကာနာံ လောကာနာံ ဝဲပရီတျေန ပြောတ္ထာယ တာန် ဒေါၐိဏး ကရိၐျန္တိ, ယတော ဟေတောသ္တေ ယူနသော ဝါကျာတ် စိတ္တာနိ ပရိဝရ္တ္တယာမာသုး ကိန္တု ပၑျတ ယူနသောတိဂုရုတရ ဧကော ဇနော'သ္မိန် သ္ထာနေ ဝိဒျတေ၊
Ðến ngày phán xét, dân thành Ni-ni-ve sẽ đứng dậy với người của dòng dõi nầy và lên án họ, vì dân ấy đã nghe lời Giô-na giảng dạy và ăn năn; mà nầy, ở đây có Ðấng hơn Giô-na.
33 ပြဒီပံ ပြဇွာလျ ဒြောဏသျာဓး ကုတြာပိ ဂုပ္တသ္ထာနေ ဝါ ကောပိ န သ္ထာပယတိ ကိန္တု ဂၖဟပြဝေၑိဘျော ဒီပ္တိံ ဒါတံ ဒီပါဓာရောပရျျေဝ သ္ထာပယတိ၊
Không ai thắp đèn mà để chỗ khuất hay là dưới thùng, nhưng để trên chơn đèn, hầu cho kẻ vào được thấy sáng.
34 ဒေဟသျ ပြဒီပၑ္စက္ၐုသ္တသ္မာဒေဝ စက္ၐု ရျဒိ ပြသန္နံ ဘဝတိ တရှိ တဝ သရွွၑရီရံ ဒီပ္တိမဒ် ဘဝိၐျတိ ကိန္တု စက္ၐု ရျဒိ မလီမသံ တိၐ္ဌတိ တရှိ သရွွၑရီရံ သာန္ဓကာရံ သ္ထာသျတိ၊
Mắt là đèn của thân thể; nếu mắt ngươi sõi sàng, cả thân thể ngươi được sáng láng; song nếu mắt ngươi xấu, thân thể ngươi phải tối tăm.
35 အသ္မာတ် ကာရဏာတ် တဝါန္တးသ္ထံ ဇျောတိ ရျထာန္ဓကာရမယံ န ဘဝတိ တဒရ္ထေ သာဝဓာနော ဘဝ၊
Ấy vậy, hãy coi chừng kẻo sự sáng trong mình ngươi hóa ra sự tối chăng.
36 ယတး ၑရီရသျ ကုတြာပျံၑေ သာန္ဓကာရေ န ဇာတေ သရွွံ ယဒိ ဒီပ္တိမတ် တိၐ္ဌတိ တရှိ တုဘျံ ဒီပ္တိဒါယိပြောဇ္ဇွလန် ပြဒီပ ဣဝ တဝ သဝရွၑရီရံ ဒီပ္တိမဒ် ဘဝိၐျတိ၊
Nếu cả thân thể ngươi sáng láng, không có phần nào tối tăm, thì sẽ được sáng hết thảy, cũng như khi có cái đèn soi sáng cho ngươi vậy.
37 ဧတတ္ကထာယား ကထနကာလေ ဖိရုၑျေကော ဘေဇနာယ တံ နိမန္တြယာမာသ, တတး သ ဂတွာ ဘောက္တုမ် ဥပဝိဝေၑ၊
Ðức Chúa Jêsus đương phán, có một người Pha-ri-si mời Ngài về nhà dùng bữa. Ngài vào ngồi bàn.
38 ကိန္တု ဘောဇနာတ် ပူရွွံ နာမာင်္က္ၐီတ် ဧတဒ် ဒၖၐ္ဋွာ သ ဖိရုၑျာၑ္စရျျံ မေနေ၊
Người Pha-ri-si thấy Ngài không rửa trước bữa ăn, thì lấy làm lạ.
39 တဒါ ပြဘုသ္တံ ပြောဝါစ ယူယံ ဖိရူၑိလောကား ပါနပါတြာဏာံ ဘောဇနပါတြာဏာဉ္စ ဗဟိး ပရိၐ္ကုရုထ ကိန္တု ယုၐ္မာကမန္တ ရ္ဒော်ရာတ္မျဲ ရ္ဒုၐ္ကြိယာဘိၑ္စ ပရိပူရ္ဏံ တိၐ္ဌတိ၊
Nhưng Chúa phán rằng: Hỡi các ngươi là người Pha-ri-si, các ngươi rửa sạch bề ngoài chén và mâm, song bề trong đầy sự trộm cướp và điều dữ.
40 ဟေ သရွွေ နိရ္ဗောဓာ ယော ဗဟိး သသရ္ဇ သ ဧဝ ကိမန္တ ရ္န သသရ္ဇ?
Hỡi kẻ dại dột! Ðấng đã làm nên bề ngoài, há không làm nên bề trong nữa sao?
41 တတ ဧဝ ယုၐ္မာဘိရန္တးကရဏံ (ဤၑွရာယ) နိဝေဒျတာံ တသ္မိန် ကၖတေ ယုၐ္မာကံ သရွွာဏိ ၑုစိတာံ ယာသျန္တိ၊
Thà các ngươi lấy của mình có mà bố thí, thì mọi điều sẽ sạch cho các ngươi.
42 ကိန္တု ဟန္တ ဖိရူၑိဂဏာ ယူယံ နျာယမ် ဤၑွရေ ပြေမ စ ပရိတျဇျ ပေါဒိနာယာ အရုဒါဒီနာံ သရွွေၐာံ ၑာကာနာဉ္စ ဒၑမာံၑာန် ဒတ္ထ ကိန္တု ပြထမံ ပါလယိတွာ ၑေၐသျာလင်္ဃနံ ယုၐ္မာကမ် ဥစိတမာသီတ်၊
Song khốn cho các ngươi, người Pha-ri-si, vì các ngươi nộp một phần mười về bạc hà, hồi hương, cùng mọi thứ rau, còn sự công bình và sự kính mến Ðức Chúa Trời, thì các ngươi bỏ qua! Ấy là các việc phải làm, mà cũng không nên bỏ qua các việc khác.
43 ဟာ ဟာ ဖိရူၑိနော ယူယံ ဘဇနဂေဟေ ပြောစ္စာသနေ အာပဏေၐု စ နမသ္ကာရေၐု ပြီယဓွေ၊
Khốn cho các ngươi, người Pha-ri-si, vì các ngươi ưa ngôi cao nhứt trong nhà hội, và thích người ta chào mình giữa chợ!
44 ဝတ ကပဋိနော'ဓျာပကား ဖိရူၑိနၑ္စ လောကာယတ် ၑ္မၑာနမ် အနုပလဘျ တဒုပရိ ဂစ္ဆန္တိ ယူယမ် တာဒၖဂပြကာၑိတၑ္မၑာနဝါဒ် ဘဝထ၊
Khốn cho các ngươi, vì các ngươi giống như mả loạn, người ta bước lên trên mà không biết!
45 တဒါနီံ ဝျဝသ္ထာပကာနာမ် ဧကာ ယီၑုမဝဒတ်, ဟေ ဥပဒေၑက ဝါကျေနေဒၖၑေနာသ္မာသွပိ ဒေါၐမ် အာရောပယသိ၊
Một thầy dạy luật bèn cất tiếng nói rằng: Thưa thầy, thầy nói vậy cũng làm sỉ nhục chúng tôi.
46 တတး သ ဥဝါစ, ဟာ ဟာ ဝျဝသ္ထာပကာ ယူယမ် မာနုၐာဏာမ် ဥပရိ ဒုးသဟျာန် ဘာရာန် နျသျထ ကိန္တု သွယမ် ဧကာင်္ဂုလျာပိ တာန် ဘာရာန် န သ္ပၖၑထ၊
Ðức Chúa Jêsus đáp rằng: Khốn cho các ngươi nữa, là thầy dạy luật, vì các ngươi chất cho người ta gánh nặng khó mang, mà tự mình thì không động ngón tay đến!
47 ဟန္တ ယုၐ္မာကံ ပူရွွပုရုၐာ ယာန် ဘဝိၐျဒွါဒိနော'ဝဓိၐုသ္တေၐာံ ၑ္မၑာနာနိ ယူယံ နိရ္မ္မာထ၊
Khốn cho các ngươi, vì các ngươi xây mồ mả các đấng tiên tri mà tổ phụ mình đã giết!
48 တေနဲဝ ယူယံ သွပူရွွပုရုၐာဏာံ ကရ္မ္မာဏိ သံမနျဓွေ တဒေဝ သပြမာဏံ ကုရုထ စ, ယတသ္တေ တာနဝဓိၐုး ယူယံ တေၐာံ ၑ္မၑာနာနိ နိရ္မ္မာထ၊
Như vậy, các ngươi làm chứng và ưng thuận việc tổ phụ mình đã làm; vì họ đã giết các đấng tiên tri, còn các ngươi lại xây mồ cho.
49 အတဧဝ ဤၑွရသျ ၑာသ္တြေ ပြောက္တမသ္တိ တေၐာမန္တိကေ ဘဝိၐျဒွါဒိနး ပြေရိတာံၑ္စ ပြေၐယိၐျာမိ တတသ္တေ တေၐာံ ကာံၑ္စန ဟနိၐျန္တိ ကာံၑ္စန တာဍၑ္ၐျိန္တိ၊
Vậy nên, sự khôn ngoan của Ðức Chúa Trời đã phán rằng: Ta sẽ sai đấng tiên tri và sứ đồ đến cùng chúng nó; chúng nó sẽ giết kẻ nầy, bắt bớ kẻ kia,
50 ဧတသ္မာတ် ကာရဏာတ် ဟာဗိလး ၑောဏိတပါတမာရဘျ မန္ဒိရယဇ္ဉဝေဒျော ရ္မဓျေ ဟတသျ သိခရိယသျ ရက္တပါတပရျျန္တံ
hầu cho huyết mọi đấng tiên tri đổ ra từ khi sáng thế, cứ dòng dõi nầy mà đòi,
51 ဇဂတး သၖၐ္ဋိမာရဘျ ပၖထိဝျာံ ဘဝိၐျဒွါဒိနာံ ယတိရက္တပါတာ ဇာတာသ္တတီနာမ် အပရာဓဒဏ္ဍာ ဧၐာံ ဝရ္တ္တမာနလောကာနာံ ဘဝိၐျန္တိ, ယုၐ္မာနဟံ နိၑ္စိတံ ဝဒါမိ သရွွေ ဒဏ္ဍာ ဝံၑသျာသျ ဘဝိၐျန္တိ၊
là từ huyết A-bên cho đến huyết Xa-cha-ri đã bị giết giữa khoảng bàn thờ và đền thờ; phải, ta nói cùng các ngươi, sẽ cứ dòng dõi nầy mà đòi huyết ấy.
52 ဟာ ဟာ ဝျဝသ္ထပကာ ယူယံ ဇ္ဉာနသျ ကုဉ္စိကာံ ဟၖတွာ သွယံ န ပြဝိၐ္ဋာ ယေ ပြဝေၐ္ဋုဉ္စ ပြယာသိနသ္တာနပိ ပြဝေၐ္ဋုံ ဝါရိတဝန္တး၊
Khốn cho các ngươi, là thầy dạy luật, vì các ngươi đã đoạt lấy chìa khóa của sự biết, chính mình không vào, mà người khác muốn vào, lại ngăn cấm không cho!
53 ဣတ္ထံ ကထာကထနာဒ် အဓျာပကား ဖိရူၑိနၑ္စ သတရ္ကား
Khi Ðức Chúa Jêsus ra khỏi đó rồi, các thầy thông giáo và người Pha-ra-si bèn ra sức ép Ngài dữ tợn, lấy nhiều câu hỏi khêu chọc Ngài,
54 သန္တသ္တမပဝဒိတုံ တသျ ကထာယာ ဒေါၐံ ဓရ္တ္တမိစ္ဆန္တော နာနာချာနကထနာယ တံ ပြဝရ္တ္တယိတုံ ကောပယိတုဉ္စ ပြာရေဘိရေ၊
và lập mưu để bắt bẻ lời nào từ miệng Ngài nói ra.