< Псалмул 110 >
1 Домнул а зис Домнулуй меу: „Шезь ла дряпта Мя пынэ вой пуне пе врэжмаший Тэй суб пичоареле Тале.”
Đức Giê-hô-va phán cùng Chúa tôi rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, Cho đến chừng ta đặt kẻ thù nghịch ngươi làm bệ chân cho ngươi.
2 Домнул ва ынтинде дин Сион тоягул де кырмуире ал путерий Тале, зикынд: „Стэпынеште ын мижлокул врэжмашилор Тэй!”
Đức Giê-hô-va từ Si-ôn sẽ sai đến cây phủ việt về sự năng lực ngươi; Hãy cai trị giữa các thù nghịch ngươi.
3 Попорул Тэу есте плин де ынфлэкэраре кынд Ыць адунь оштиря; ку подоабе сфинте, ка дин сынул зорилор, вине тинеретул Тэу ла Тине, ка роуа.
Trong ngày quyền thế Chúa, dân Chúa tình nguyện lại đến; Những kẻ trẻ tuổi ngươi mặc trang sức thánh cũng đến cùng ngươi Như giọt sương bởi lòng rạng đông mà ra.
4 Домнул а журат ши ну-Й ва пэря рэу: „Ту ешть преот ын вяк, ын фелул луй Мелхиседек.”
Đức Giê-hô-va đã thề, không hề đổi ý, rằng: Ngươi là thầy tế lễ đời đời, Tùy theo ban Mên-chi-xê-đéc.
5 Домнул, де ла дряпта Та, здробеште пе ымпэраць ын зиуа мынией Луй.
Chúa ở bên hữu ngươi Sẽ chà nát các vua trong ngày Ngài nổi giận.
6 Ел фаче дрептате принтре нямурь: тотул есте плин де трупурь моарте; Ел здробеште капете пе тоатэ ынтиндеря цэрий.
Ngài sẽ đoán xét các nước, làm khắp nơi đầy xác chết; Cũng sẽ chà nát kẻ làm đầu của nước lớn.
7 Ел бя дин пырыу ын тимпул мерсулуй, де ачея Ышь ыналцэ капул.
Ngài sẽ uống nước khe trong đường, Và nhân đó ngước đầu lên.