Aionian Verses
Todos os seus filhos e todas as suas filhas se levantaram para confortá-lo, mas ele se recusou a ser consolado. Ele disse: “Pois eu irei ao Sheol para o meu filho, de luto”. Seu pai chorou por ele. (Sheol )
Hết thảy con trai, con gái hiệp lại an ủi người, nhưng không chịu; bèn nói rằng: Ta để tang luôn xuống chốn âm phủ cùng con ta! Aáy đó, cha Giô-sép khóc than chàng như vậy. (Sheol )
Ele disse: “Meu filho não descerá com você, pois seu irmão está morto, e só resta ele”. Se lhe acontecer algum mal pelo caminho em que você for, então derrubará meus cabelos grisalhos com tristeza para o Sheol”. (Sheol )
Nhưng Gia-cốp đáp rằng: Con út tao sẽ chẳng đi xuống với bay đâu; vì anh nó đã chết rồi, chỉ còn một mình nó mà thôi. Nếu điều rủi ro chi xảy đến cho nó nơi dọc đường bay đi, tức nhiên bay làm cho kẻ tóc bạc nầy đau lòng xót dạ xuống âm phủ. (Sheol )
If você tira este também de mim, e o mal lhe acontece, você trará para baixo meus cabelos grisalhos com tristeza ao Sheol”. (Sheol )
Nếu bây còn dắt đứa nầy đi khỏi mặt ta nữa, rủi có điều tai hại chi xảy đến cho nó, tức nhiên bây sẽ làm cho kẻ tóc bạc nầy đau lòng xót dạ mà xuống âm phủ. (Sheol )
acontecerá, quando ele vir que o menino não está mais, que ele vai morrer. Seus servos farão cair os cabelos grisalhos de seu servo, nosso pai, com tristeza ao Sheol. (Sheol )
thì khi vừa thấy con út không còn nữa, chắc người sẽ chết. Nếu vậy, các tôi tớ chúa sẽ làm cho cha già tóc bạc của chúng tôi, cũng là kẻ tôi tớ chúa, đau lòng xót dạ xuống âm phủ. (Sheol )
Mas se Javé faz uma coisa nova, e o chão abre sua boca, e os engole com tudo o que lhes pertence, e eles descem vivos no Sheol, então vocês entenderão que estes homens desprezaram Javé”. (Sheol )
Nhưng nếu Đức Giê-hô-va làm một sự thật mới, nếu đất hả miệng ra nuốt họ và mọi món chi thuộc về họ, nếu họ còn đang sống mà xuống âm phủ, thì các ngươi sẽ biết rằng những người nầy có khinh bỉ Đức Giê-hô-va. (Sheol )
Então eles, e tudo o que lhes pertencia, caíram vivos no Sheol. A terra se fechou sobre eles, e pereceram entre a assembléia. (Sheol )
Các người đó còn đang sống và mọi vật chi thuộc về họ đều xuống âm phủ; đất lấp lại và chúng nó bị diệt khỏi hội chúng. (Sheol )
Pois um incêndio se acende em minha raiva, que arde até o mais baixo Sheol, devora a terra com seu aumento, e pega fogo aos alicerces das montanhas. (Sheol )
Vì có lửa nổi phừng trong cơn giận ta, Cháy cho đến đáy sâu âm phủ, Thiêu nuốt đất và thổ sản, Cùng cháy đốt nền các núi. (Sheol )
“Yahweh mata e dá vida. Ele traz para baixo para Sheol e traz para cima. (Sheol )
Đức Giê-hô-va khiến cho chết, cho sống; Ngài đem người xuống mồ mả, Rồi khiến lại lên khỏi đó. (Sheol )
As cordas do Sheol estavam ao meu redor. As armadilhas da morte me pegaram. (Sheol )
Những dây của địa ngục đã vấn tôi, Lưới sự chết có hãm bắt tôi. (Sheol )
Portanto, faça de acordo com sua sabedoria, e não deixe sua cabeça cinzenta descer em paz para o Sheol. (Sheol )
Con hãy cứ sự khôn ngoan con mà cư xử, chớ để đầu bạc nó xuống âm phủ cách bình yên. (Sheol )
Agora, portanto, não o deixeis sem culpa, pois sois um homem sábio; e sabereis o que devíeis fazer com ele, e com sangue trareis sua cabeça cinzenta para o Sheol”. (Sheol )
Bây giờ, con chớ để nó khỏi phạt, vì con là khôn ngoan, biết thế nào phải xử nó: con khá làm cho đầu bạc nó dính máu mà xuống âm phủ. (Sheol )
À medida que a nuvem é consumida e desaparece, por isso, aquele que descer ao Sheol não subirá mais. (Sheol )
Mây tan ra và đi mất thể nào, Kẻ xuống âm phủ không hề trở lên, cũng thể ấy. (Sheol )
Eles são altos como o céu. O que você pode fazer? Eles são mais profundos que o Sheol. O que você pode saber? (Sheol )
Sự ấy vốn cao bằng các từng trời: Vậy ông sẽ làm gì? Sâu hơn âm phủ: ông hiểu biết sao đặng? (Sheol )
“Oh, que você me esconderia no Sheol, que você me manteria em segredo até que sua ira passasse, que você me indicaria um tempo determinado e se lembraria de mim! (Sheol )
Oâi! Chớ gì Chúa giấu tôi nơi âm phủ, che khuất tôi cho đến khi cơn giận Chúa đã nguôi, Định cho tôi một kỳ hẹn, đoạn nhớ lại tôi! (Sheol )
Se eu procuro o Sheol como minha casa, se eu tiver espalhado meu sofá na escuridão, (Sheol )
Nếu tôi trông cậy âm phủ làm nhà tôi, Nếu tôi đặt giường tôi tại nơi tối tăm; (Sheol )
Desça comigo até os portões do Sheol, ou descer juntos para o pó?” (Sheol )
Khi tôi được an nghỉ trong bụi đất, Thì sự trông cậy sẽ đi xuống cửa âm phủ. (Sheol )
Eles passam seus dias em prosperidade. Em um instante, eles descem para o Sheol. (Sheol )
Chúng nó may mắn trải qua các ngày đời mình, Rồi bỗng chốc sa xuống âm phủ. (Sheol )
A seca e o calor consomem as águas da neve, assim como Sheol aqueles que pecaram. (Sheol )
Sự khô hạn và sự nắng tiêu tan nước tuyết đi; âm phủ cũng làm như vậy cho những kẻ có tội. (Sheol )
O Sheol está nu diante de Deus, e a Abaddon não tem cobertura. (Sheol )
Aâm phủ bày lộ ra trước mặt Đức Chúa Trời, Và vực sâu không màn che khuất, (Sheol )
Pois na morte não há memória de você. No Sheol, quem lhe agradecerá? (Sheol )
Vì trong sự chết chẳng còn nhớ đến Chúa nữa; Nơi âm phủ ai sẽ cảm tạ Chúa? (Sheol )
Os ímpios devem voltar para o Sheol, mesmo todas as nações que se esquecem de Deus. (Sheol )
Kẻ ác sẽ bị xô xuống âm phủ, Và các dân quên Đức Chúa Trời cũng vậy. (Sheol )
Pois você não vai deixar minha alma no Sheol, nem permitirá que seu santo veja a corrupção. (Sheol )
Vì Chúa sẽ chẳng bỏ linh hồn tôi trong âm phủ, Cũng không để cho người thánh Chúa thấy sự hư nát. (Sheol )
As cordas do Sheol estavam ao meu redor. As armadilhas da morte vieram sobre mim. (Sheol )
Những dây Aâm phủ đã vấn lấy tôi, Lưới sự chết hãm bắt tôi. (Sheol )
Yahweh, você trouxe minha alma de Sheol à tona. Vocês me mantiveram vivo, que eu não deveria descer para o poço. (Sheol )
Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài đã đem linh hồn tôi khỏi âm phủ, Gìn giữ mạng sống tôi, hầu tôi không xuống cái huyệt. (Sheol )
Let não me decepcione, Yahweh, pois eu o invoquei. Que os malvados fiquem desapontados. Que fiquem em silêncio no Sheol. (Sheol )
Đức Giê-hô-va ôi! nguyện tôi không bị hổ thẹn, vì tôi cầu khẩn Ngài. Nguyện kẻ ác phải xấu hổ và nín lặng nơi âm phủ! (Sheol )
Eles são designados como um rebanho para o Sheol. A morte será seu pastor. Os verticalizados terão domínio sobre eles pela manhã. Sua beleza deve decair no Sheol, longe de sua mansão. (Sheol )
Chúng nó bị định xuống âm phủ như một bầy chiên; Sự chết sẽ chăn giữ chúng nó: Sáng ngày người ngay thẳng sẽ quản hạt chúng nó; Sự đẹp đẽ chúng nó bị tiêu diệt trong âm phủ, Hầu cho chúng nó chẳng còn nơi ở nào nữa. (Sheol )
But Deus resgatará minha alma do poder do Sheol, pois ele vai me receber. (Selah) (Sheol )
Nhưng Đức Chúa Trời sẽ chuộc linh hồn tôi khỏi quyền âm phủ, Vì Ngài sẽ tiếp rước tôi. (Sheol )
Que a morte venha repentinamente sobre eles. Deixe-os descer vivos no Sheol. Pois a maldade está entre eles, em sua morada. (Sheol )
Nguyện sự chết thình lình xảy đến chúng nó! Nguyện chúng nó còn sống phải sa xuống âm phủ! Vì sự ác ở nhà chúng nó, tại trong lòng chúng nó. (Sheol )
Pois sua amorosa gentileza é grande para comigo. Você entregou minha alma do mais baixo Sheol. (Sheol )
Vì sự nhân từ Chúa đối cùng tôi rất lớn, Và Chúa đã giải cứu linh hồn tôi khỏi âm phủ sâu hơn hết. (Sheol )
Pois minha alma está cheia de problemas. Minha vida se aproxima do Sheol. (Sheol )
Vì linh hồn tôi đầy dẫy sự hoạn nạn, Mạng sống tôi hầu gần âm phủ. (Sheol )
Que homem é aquele que deve viver e não ver a morte, quem libertará sua alma do poder do Sheol? (Selah) (Sheol )
Ai là người sống mà sẽ chẳng thấy sự chết? Ai sẽ cứu linh hồn mình khỏi quyền âm phủ? (Sheol )
As cordas da morte me cercaram, as dores do Sheol se apoderaram de mim. Eu encontrei problemas e tristezas. (Sheol )
Dây sự chết vương vấn tôi, Sự đau đớn âm phủ áp hãm tôi, Tôi gặp sự gian truân và sự sầu khổ. (Sheol )
Se eu ascender ao céu, você está lá. Se eu fizer minha cama no Sheol, eis que você está lá! (Sheol )
Nếu tôi lên trời, Chúa ở tại đó, Ví tôi nằm dưới âm-phủ, kìa, Chúa cũng có ở đó. (Sheol )
“Como quando se lavra e se quebra a terra, nossos ossos estão espalhados na boca do Sheol”. (Sheol )
Hài cốt chúng tôi bị rải rác nơi cửa âm phủ, Khác nào khi người ta cày ruộng và tách đất ra. (Sheol )
Let's os engoliu vivos como o Sheol, e inteiro, como aqueles que vão para o poço. (Sheol )
Chúng ta sẽ nuốt sống chúng nó như âm phủ, Và còn nguyên vẹn như kẻ xuống mồ mả; (Sheol )
Seus pés descem até a morte. Seus passos levam diretamente ao Sheol. (Sheol )
Chân nó xuống chốn chết; Bước nó đụng đến âm phủ. (Sheol )
A casa dela é o caminho para o Sheol, descendo para as salas da morte. (Sheol )
Nhà nàng là con đường của âm phủ, Dẫn xuống các phòng của sự chết. (Sheol )
Mas ele não sabe que os espíritos falecidos estão lá, que seus convidados estão nas profundezas do Sheol. (Sheol )
Những người chẳng biết rằng kẻ chết ở đó, Và những người khách của nàng đều ở dưới chốn sâu của âm phủ. (Sheol )
Sheol e Abaddon estão perante Yahweh. quanto mais do que o coração dos filhos dos homens! (Sheol )
Aâm phủ và chốn trầm luân còn ở trước mặt Đức Giê-hô-va thay, Phương chi lòng của con cái loài người! (Sheol )
O caminho da vida leva para cima para os sábios, para impedi-lo de ir para baixo para o Sheol. (Sheol )
Con đường sự sống của người khôn ngoan dẫn lên trên, Để tránh khỏi âm phủ ở dưới thấp. (Sheol )
Punish ele com a haste, e salvar sua alma do Sheol. (Sheol )
Aét giải cứu linh hồn nó khỏi âm phủ. (Sheol )
Sheol e Abaddon nunca estão satisfeitos; e os olhos de um homem nunca estão satisfeitos. (Sheol )
Con mắt loài người chẳng hề chán, Cũng như âm phủ và vực sâu không hề đầy vậy. (Sheol )
Sheol, o ventre árido, a terra que não está satisfeita com a água, e o fogo que não diz: “Basta! (Sheol )
Tức là âm phủ, người đàn bà son sẻ, Đất không no đủ nước, Và lửa mà chẳng hề nói: Đủ rồi! (Sheol )
O que quer que sua mão encontre para fazer, faça-o com sua força; pois não há trabalho, nem plano, nem conhecimento, nem sabedoria, no Sheol, para onde você vai. (Sheol )
Mọi việc tay ngươi làm được, hãy làm hết sức mình; vì dưới âm phủ, là nơi ngươi đi đến, chẳng có việc làm, chẳng có mưu kế, cũng chẳng có tri thức, hay là sự khôn ngoan. (Sheol )
Coloque-me como um selo em seu coração, como um selo em seu braço; pois o amor é forte como a morte. O ciúme é tão cruel quanto o Sheol. Seus flashes são flashes de fogo, uma verdadeira chama de Iavé. (Sheol )
Hãy để tôi như một cái ấn nơi lòng chàng, Như một cái ấn trên cánh tay chàng; Vì ái tình mạnh như sự chết, Lòng ghen hung dữ như âm phủ; Sự nóng nó là sự nóng của lửa, Thật một ngọn lửa của Đức Giê-hô-va. (Sheol )
Portanto, a Sheol ampliou seu desejo, e abriu sua boca sem medida; e sua glória, sua multidão, sua pompa, e aquele que se alegra entre eles, desce a ela. (Sheol )
Vậy nên sự ham muốn của âm phủ đã rộng thêm, hả miệng vô ngần, sự vinh hiển nó, dân chúng nó, sự sang trọng nó và kẻ vui mừng giữa nó đều sa xuống đó. (Sheol )
“Peça um sinal de Yahweh seu Deus; peça-o ou na profundidade, ou na altura acima”. (Sheol )
Hãy xin Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi một điềm, hoặc dưới vực sâu, hoặc trên trời cao. (Sheol )
O Sheol de baixo se moveu para que você se encontre com você em sua vinda. Atiça os espíritos que partiram para você, até mesmo todos os governantes da terra. Ergueu de seus tronos todos os reis das nações. (Sheol )
Nơi âm phủ sâu thăm thẳm đã rúng động vì cớ ngươi đặng rước ngươi đến. Nó đã vì ngươi đánh thức các âm hồn, tức là những kẻ cả trên đất; nó đã làm cho vua các nước đứng dậy khỏi ngai mình. (Sheol )
Sua pompa é levada até o Sheol, com o som de seus instrumentos de cordas. As larvas estão espalhadas sob você, e os vermes o cobrem. (Sheol )
Sự sang trọng với tiếng đàn cầm của ngươi đều xuống nơi âm phủ. Một lớp dòi làm nệm cho ngươi, sâu bọ thì làm mền! (Sheol )
Ainda assim, sereis levados ao inferno, às profundezas do poço. (Sheol )
Nhưng ngươi phải xuống nơi âm phủ, sa vào nơi vực thẳm! (Sheol )
“Porque vocês disseram: 'Fizemos um pacto com a morte, e estamos de acordo com o Sheol. Quando o flagelo transbordante passar, ele não virá até nós; pois fizemos das mentiras nosso refúgio, e nos escondemos sob a falsidade””. (Sheol )
Vì các ngươi nói rằng: Chúng ta đã kết ước với sự chết, và giao ước cùng nơi âm phủ. Khi tai nạn hủy diệt trải qua, sẽ chẳng chạm đến ta đâu. Chúng ta lấy sự nói dối là nơi nương náu, sự gian lận làm nơi ẩn mình. (Sheol )
Seu pacto com a morte será anulado, e seu acordo com o Sheol não se manterá. Quando o flagelo transbordante passar, então você será pisoteado por ele. (Sheol )
Bấy giờ ước các người kết với sự chết sẽ phế đi, ước các ngươi giao cùng nơi âm phủ sẽ không đứng được. Khi tai nạn hủy diệt trải qua, các ngươi đều bị giày đạp. (Sheol )
Eu disse: “No meio da minha vida eu entro nos portões do Sheol. Estou privado do resíduo dos meus anos”. (Sheol )
Tôi từng nói: Vậy thì, đang khi giữa trưa của đời tôi, tôi hầu vào cửa âm phủ, còn mấy năm thừa bị cất mất! (Sheol )
Pois a Sheol não pode elogiá-lo. A morte não pode celebrá-lo. Aqueles que descem ao poço não podem esperar por sua verdade. (Sheol )
Nơi âm phủ chẳng ngợi khen Ngài được, và sự chết chẳng tôn vinh Ngài được; những kẻ đã xuống mồ rồi chẳng còn trông cậy sự thành thật của Ngài nữa. (Sheol )
Você foi para o rei com óleo, aumentou seus perfumes, enviou seus embaixadores para longe, e se degradou até mesmo ao Sheol. (Sheol )
Ngươi đã đem dầu và gia thêm hương liệu dân cho vua kia; đã sai sứ giả mình đi phương xa; đã hạ mình xuống đến âm phủ! (Sheol )
“O Senhor Javé diz: “No dia em que ele desceu ao Sheol, eu causei um luto. Cobri as profundezas por ele, e contive seus rios”. As grandes águas foram interrompidas. Eu fiz o Líbano chorar por ele, e todas as árvores do campo desmaiaram por ele. (Sheol )
Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Ngày mà nó xuống nơi âm phủ, ta đã khiến kẻ thương khóc vì cớ nó, ta lấp vực sâu; ngăn cấm các sông chảy mạnh, và những dòng nước lớn bị tắt lại. Ta khiến Li-ban buồn rầu vì cớ nó, và mọi cây ngoài đồng vì nó bị suy tàn. (Sheol )
Eu fiz as nações tremerem ao som de sua queda, quando o joguei no inferno com aqueles que desceram ao poço. Todas as árvores do Éden, a escolha e o melhor do Líbano, todas aquelas que bebem água, foram consoladas nas partes mais baixas da terra. (Sheol )
Ta làm cho các dân tộc nghe tiếng nó đổ xuống mà rúng động, khi ta quăng nó xuống đến âm phủ, với hết thảy những kẻ xuống trong hầm hố! Bấy giờ mọi cây của Ê-đen, những cây rất xinh, những cây rất tốt của Li-ban, hết thảy những cây ngày trước được nhiều nước tưới, đều được yên ủi trong nơi vực sâu của đất. (Sheol )
Também desceram ao inferno com ele para aqueles que foram mortos pela espada; sim, aqueles que eram seu braço, que viviam sob sua sombra no meio das nações. (Sheol )
Chúng nó cũng đã xuống với nó trong nơi âm phủ, kề những kẻ đã bị gươm giết, những kẻ ngày trước vốn là cánh tay của nó và ở dưới bóng nó giữa các dân. (Sheol )
Os fortes entre os poderosos falarão com ele do meio do Sheol com aqueles que o ajudam. Eles foram abatidos. Os incircuncisos ficam quietos, mortos pela espada. (Sheol )
Từ giữa âm phủ, những lính chiến rất mạnh bạo, cùng những kẻ giúp đỡ nó, sẽ nói cùng nó mà rằng: Chúng nó đã xuống đó, chúng nó đã nằm yên, là kẻ chưa chịu cắt bì mà đã bị gươm giết! (Sheol )
Eles não se deitarão com os poderosos que caíram dos incircuncisos, que desceram ao Sheol com suas armas de guerra e colocaram suas espadas sob suas cabeças. Suas iniqüidades estão sobre seus ossos; pois eles foram o terror dos poderosos na terra dos vivos. (Sheol )
Chúng nó không nằm chung với những lính chiến mạnh bạo đã ngã xuống trong vòng những kẻ chưa chịu cắt bì, những lính chiến ấy đã xuống nơi âm phủ với khí giới đánh giặc của mình, và người ta đã đặt gươm dưới đầu chúng nó. Song những kẻ kia, tội ác đã như giắt vào hài cốt mình; vì chúng nó rải sự sợ hãi cho những lính chiến mạnh bạo trên đất người sống. (Sheol )
Eu os resgatarei do poder do Sheol. Eu os resgatarei da morte! Morte, onde estão suas pragas? Sheol, onde está sua destruição? “A compaixão será escondida dos meus olhos”. (Sheol )
Ta sẽ cứu chúng nó khỏi quyền lực của âm phủ, và chuộc chúng nó ra khỏi sự chết. Hỡi sự chết, nào tai vạ mầy ở đâu? Hỡi âm phủ, nào sự hủy hoại mầy ở đâu? ôi! sự ăn năn sẽ bị giấu khỏi mắt ta. (Sheol )
Embora eles cavem no Sheol, lá minha mão os levará; e embora eles subam ao céu, lá os derrubarei. (Sheol )
Dầu chúng nó đào đến âm phủ, tay ta cũng sẽ móc chúng nó ra; dầu chúng nó trèo lên trên trời, ta cũng sẽ làm cho chúng nó từ đó xuống. (Sheol )
Ele disse, “Eu liguei por causa de minha aflição a Javé. Ele me respondeu. Da barriga do Sheol eu chorei. Você ouviu minha voz. (Sheol )
mà rằng: Tôi gặp hoạn nạn, kêu cầu Đức Giê-hô-va, Thì Ngài đã trả lời cho tôi. Từ trong bụng âm phủ, tôi kêu la, Thì Ngài đã nghe tiếng tôi. (Sheol )
Sim, além disso, o vinho é traiçoeiro: um homem arrogante que não fica em casa, que alarga seu desejo como Sheol; ele é como a morte e não pode ser satisfeito, mas reúne para si todas as nações e amontoa para si todos os povos. (Sheol )
Nó ghiền rượu, làm sự dối trá, kiêu ngạo và chẳng ở yên chỗ mình, mở rộng lòng ham mê nó như âm phủ, như sự chết chẳng được no chán; nó thâu góp mọi nước và hội hiệp mọi dân cho mình. (Sheol )
Mas eu lhes digo que todo aquele que estiver zangado com seu irmão sem uma causa estará em perigo de julgamento. Quem disser a seu irmão, 'Raca!' estará em perigo do conselho. Quem disser: 'Seu tolo!' estará em perigo do fogo da Geena. (Geenna )
Song ta phán cho các ngươi: Hễ ai giận anh em mình thì đáng bị tòa án xử đoán; ai mắng anh em mình rằng: Ra-ca, thì đáng bị tòa công luận xử đoán; ai mắng anh em mình là đồ điên, thì đáng bị lửa địa ngục hành phạt. (Geenna )
Se seu olho direito o faz tropeçar, arranque-o e jogue-o fora de você. Pois é mais proveitoso para você que um de seus membros pereça do que que que todo o seu corpo seja lançado na Geena. (Geenna )
Vậy nếu con mắt bên hữu xui cho ngươi phạm tội, thì hãy móc mà quăng nó cho xa ngươi đi; vì thà chịu một phần thân thể ngươi phải hư, còn hơn là cả thân thể bị ném vào địa ngục. (Geenna )
Se sua mão direita faz com que você tropece, corte-a e jogue-a fora de você. Pois é mais proveitoso para você que um de seus membros pereça do que que que todo o seu corpo seja lançado na Geena. (Geenna )
Lại nếu tay hữu xui cho ngươi phạm tội, thì hãy chặt mà liệng nó cho xa ngươi đi; vì thà chịu một phần thân thể ngươi phải hư, còn hơn là cả thân thể vào địa ngục. (Geenna )
Não tenha medo daqueles que matam o corpo, mas não são capazes de matar a alma. Ao contrário, temam aquele que é capaz de destruir tanto a alma quanto o corpo na Geena. (Geenna )
Đừng sợ kẻ giết thân thể mà không giết được linh hồn; nhưng thà sợ Đấng làm cho mất được linh hồn và thân thể trong địa ngục. (Geenna )
Você, Cafarnaum, que está exaltado ao céu, descerá ao Hades. Pois se em Sodoma tivessem sido feitas as obras poderosas que foram feitas em vocês, elas teriam permanecido até hoje. (Hadēs )
Còn mầy, Ca-bê-na-um là thành đã được cao tới trời, sẽ hạ xuống tới âm phủ! Vì nếu các phép lạ đã làm giữa mầy, đem làm trong thành Sô-đôm, thì thành ấy còn lại đến ngày nay. (Hadēs )
Quem falar uma palavra contra o Filho do Homem, ela lhe será perdoada; mas quem falar contra o Espírito Santo, ela não lhe será perdoada, nem nesta época, nem na que está por vir. (aiōn )
Nếu ai nói phạm đến Con người, thì sẽ được tha; song nếu ai nói phạm đến Đức Thánh Linh, thì dầu đời nầy hay đời sau cũng sẽ chẳng được tha. (aiōn )
O que foi semeado entre os espinhos, este é aquele que ouve a palavra, mas os cuidados desta época e o engano das riquezas sufocam a palavra, e ele se torna infrutífero. (aiōn )
Kẻ nào chịu lấy hột giống nơi bụi gai, tức là kẻ nghe đạo; mà sự lo lắng về đời nầy, và sự mê đắm về của cải, làm cho nghẹt ngòi đạo và thành ra không kết quả. (aiōn )
o inimigo que as semeou é o diabo. A colheita é o fim da era, e os ceifeiros são os anjos. (aiōn )
kẻ nghịch thù gieo cỏ ấy, là ma quỉ; mùa gặt, là ngày tận thế; con gặt, là các thiên sứ. (aiōn )
Como, portanto, as ervas daninhas são colhidas e queimadas pelo fogo; assim será no final desta era. (aiōn )
Còn người ta nhổ cỏ lùng mà đốt trong lửa thể nào, thì ngày tận thế cũng sẽ như vậy; (aiōn )
Portanto, será no fim do mundo. Os anjos virão e separarão os maus dentre os justos, (aiōn )
Đến ngày tận thế cũng như vầy: các thiên sứ sẽ đến và chia kẻ ác với người công bình ra, (aiōn )
Também vos digo que sois Pedro, e sobre esta pedra edificarei minha assembléia, e as portas do Hades não prevalecerão contra ela. (Hadēs )
Còn ta, ta bảo ngươi rằng: Ngươi là Phi-e-rơ, ta sẽ lập Hội thánh ta trên đá nầy, các cửa âm phủ chẳng thắng được hội đó. (Hadēs )
Se sua mão ou seu pé fizer tropeçar, corte-o e jogue-o de você. É melhor para você entrar na vida mutilado ou aleijado, em vez de ter duas mãos ou dois pés para ser lançado no fogo eterno. (aiōnios )
Nếu tay hay là chân ngươi làm cho ngươi sa vào tội lỗi, hãy chặt và ném nó cho xa ngươi đi; vì thà ngươi què chân hay là cụt tay mà vào nơi hằng sống, còn hơn là đủ cả hai tay hay là hai chân mà bị quăng vào lửa đời đời. (aiōnios )
Se seu olho faz você tropeçar, arranque-o e jogue-o de você. É melhor para você entrar na vida com um olho, em vez de ter dois olhos para ser lançado na Geena de fogo. (Geenna )
Nếu con mắt ngươi làm cho ngươi sa vào tội lỗi, thì hãy móc mà ném cho xa ngươi đi; vì thà ngươi một mắt mà vào nơi hằng sống, còn hơn là đủ hai mắt mà bị quăng vào lửa địa ngục. (Geenna )
Eis que alguém veio até ele e disse: “Bom professor, que bem devo fazer para ter a vida eterna? (aiōnios )
Nầy, có một người đến hỏi Ngài rằng: Thưa thầy, tôi phải làm việc lành chi cho được sự sống đời đời? (aiōnios )
Todo aquele que deixou casas, ou irmãos, ou irmãs, ou pai, ou mãe, ou esposa, ou filhos, ou terras, por amor do meu nome, receberá cem vezes, e herdará a vida eterna. (aiōnios )
Hễ ai vì danh ta mà bỏ anh em, chị em, cha mẹ, con cái, đất ruộng, nhà cửa, thì người ấy sẽ lãnh bội phần hơn, và được hưởng sự sống đời đời. (aiōnios )
Ao ver uma figueira à beira da estrada, ele chegou até ela e não encontrou nada além de folhas. Ele lhe disse: “Que não haja fruto de você para sempre”. Imediatamente a figueira murchou. (aiōn )
Thấy một cây vả ở bên đường, Ngài bèn lại gần, song chỉ thấy những lá mà thôi, thì Ngài phán cùng cây vả rằng: Mầy chẳng khi nào sanh ra trái nữa! Cây vả tức thì khô đi. (aiōn )
Ai de vós, escribas e fariseus, hipócritas! Pois vocês viajam por mar e terra para fazer um prosélito; e quando ele se torna um, fazem dele um filho da Geena duas vezes mais do que vocês mesmos. (Geenna )
Khốn cho các ngươi, thầy thông giáo và người Pha-ri-si, là kẻ giả hình! vì các ngươi đi khắp dưới nước trên bộ để khuyên một người vào đạo mình; và khi đã khuyên được rồi, thì các ngươi làm cho họ trở nên người địa ngục gấp hai các ngươi. (Geenna )
Vós, serpentes, seus descendentes de víboras, como escapareis do julgamento da Geena? (Geenna )
Hỡi loài rắn, dòng dõi rắn lục kia, thế nào mà tránh khỏi sự đoán phạt nơi địa ngục được? (Geenna )
Quando ele estava sentado no Monte das Oliveiras, os discípulos vieram até ele em particular, dizendo: “Diga-nos, quando serão essas coisas? Qual é o sinal de sua vinda, e do fim da era?” (aiōn )
Ngài đang ngồi trên núi ô-li-ve, môn đồ tới riêng cùng Ngài, và nói rằng: Xin Chúa phán cho chúng tôi biết lúc nào những sự đó sẽ xảy ra? và có điềm gì chỉ về sự Chúa đến và tận thế. (aiōn )
Então ele dirá também aos que estão à esquerda: 'Parti de mim, malditos, para o fogo eterno que está preparado para o diabo e seus anjos; (aiōnios )
Kế đó, Ngài sẽ phán cùng những người ở bên tả rằng: Hỡi kẻ bị rủa, hãy lui ra khỏi ta; đi vào lửa đời đời đã sắm sẵn cho ma quỉ và những quỉ sứ nó. (aiōnios )
Estes irão para o castigo eterno, mas os justos para a vida eterna”. (aiōnios )
Rồi những kẻ nầy sẽ vào hình phạt đời đời, còn những người công bình sẽ vào sự sống đời đời. (aiōnios )
ensinando-os a observar todas as coisas que eu vos ordenei. Eis que estou sempre convosco, mesmo até o fim dos tempos”. Amém. (aiōn )
và dạy họ giữ hết cả mọi điều mà ta đã truyền cho các ngươi. Và nầy, ta thường ở cùng các ngươi luôn cho đến tận thế. (aiōn )
mas quem quer que blasfeme contra o Espírito Santo nunca tem perdão, mas está sujeito à condenação eterna”. (aiōn , aiōnios )
nhưng ai sẽ nói phạm đến Đức Thánh Linh thì chẳng hề được tha, phải mắc tội đời đời. (aiōn , aiōnios )
e os cuidados desta época, e o engano das riquezas, e a luxúria de outras coisas que entram em sufocar a palavra, e esta se torna infrutífera. (aiōn )
song sự lo lắng về đời nầy, sự mê đắm về giàu sang, và các sự tham muốn khác thấu vào lòng họ, làm cho nghẹt ngòi đạo, và trở nên không trái. (aiōn )
Se sua mão fizer tropeçar, cortem-na. É melhor para você entrar na vida mutilado, em vez de ter suas duas mãos para entrar na Geena, no fogo insaciável, (Geenna )
Nếu tay ngươi làm cho ngươi phạm tội, hãy chặt nó đi; thà rằng một tay mà vào sự sống, còn hơn đủ hai tay mà sa xuống địa ngục, trong lửa chẳng hề tắt. (Geenna )
Se seu pé faz tropeçar, corte-o. É melhor você entrar na vida coxo, em vez de ter seus dois pés para ser lançado na Geena, no fogo que nunca será apagado - (Geenna )
Lại nếu chân ngươi làm cho ngươi phạm tội, hãy chặt nó đi; thà rằng què chân mà vào sự sống, còn hơn đủ hai chân mà bị quăng vào địa ngục. (Geenna )
Se seu olho o faz tropeçar, jogue-o fora. É melhor para você entrar no Reino de Deus com um olho, em vez de ter dois olhos para ser lançado na Geena de fogo, (Geenna )
Còn nếu mắt ngươi làm cho ngươi phạm tội, hãy móc nó đi; thà rằng chỉ một mắt mà vào nước Đức Chúa Trời, còn hơn đủ hai mắt mà bị quăng vào địa ngục, (Geenna )
Quando ele estava indo para o caminho, correu para ele, ajoelhou-se diante dele e perguntou-lhe: “Bom Mestre, o que devo fazer para herdar a vida eterna?”. (aiōnios )
Ngài đang ra đi, có một người chạy lại, quì trước mặt Ngài, mà hỏi rằng: Thưa thầy nhân lành, tôi phải làm chi cho được hưởng sự sống đời đời? (aiōnios )
mas ele receberá cem vezes mais agora neste tempo: casas, irmãos, irmãs, mães, filhos, e terra, com perseguições; e na era vindoura da vida eterna. (aiōn , aiōnios )
mà chẳng lãnh được đang bây giờ, trong đời nầy, trăm lần hơn về những nhà cửa, anh em, chị em, mẹ con, đất ruộng, với sự bắt bớ, và sự sống đời đời trong đời sau. (aiōn , aiōnios )
Jesus lhe disse: “Que ninguém mais coma fruta de você!” e seus discípulos ouviram isso. (aiōn )
Ngài bèn cất tiếng phán cùng cây vả rằng: Chẳng hề có ai ăn trái của mầy nữa! Các môn đồ đều nghe lời ấy. (aiōn )
e ele reinará sobre a casa de Jacó para sempre. Não haverá fim para o seu Reino”. (aiōn )
Ngài sẽ trị vì đời đời nhà Gia-cốp, nước Ngài vô cùng. (aiōn )
enquanto ele falava com nossos pais, a Abraão e sua descendência para sempre”. (aiōn )
Đối với Aùp-ra-ham cùng con cháu người luôn luôn, Như Ngài đã phán cùng tổ phụ chúng ta vậy. (aiōn )
(como ele falou pela boca de seus santos profetas que foram de outrora), (aiōn )
Như lời Ngài đã dùng miệng các thánh tiên tri phán từ thuở trước, (aiōn )
Eles lhe imploraram que ele não os mandasse entrar no abismo. (Abyssos )
Chúng nó bèn cầu xin Đức Chúa Jêsus đừng khiến mình xuống vực sâu. (Abyssos )
Você, Cafarnaum, que está exaltado ao céu, será levado para o Hades. (Hadēs )
Còn mầy, thành Ca-bê-na-um, mầy sẽ được nhắc lên tận trời sao? Không, sẽ bị hạ xuống tới dưới Aâm phủ! (Hadēs )
Eis que um certo advogado se levantou e o testou, dizendo: “Professor, o que devo fazer para herdar a vida eterna”? (aiōnios )
Bấy giờ, một thầy dạy luật đứng dậy hỏi đặng thử Đức Chúa Jêsus rằng: Thưa thầy, tôi phải làm gì để được hưởng sự sống đời đời? (aiōnios )
Mas eu os advertirei a quem devem temer. Temam a quem, depois de matar, tem poder para lançar na Geena. Sim, eu lhes digo, temam-no. (Geenna )
Song ta chỉ cho các ngươi biết phải sợ ai: phải sợ Đấng khi đã giết rồi, có quyền bỏ xuống địa ngục; phải ta nói cùng các ngươi, ấy là Đấng các ngươi phải sợ! (Geenna )
“Seu senhor elogiou o gerente desonesto porque ele tinha feito sabiamente, pois as crianças deste mundo são, em sua própria geração, mais sábias do que as crianças da luz. (aiōn )
Chủ bèn khen quản gia bất nghĩa ấy về việc người đã làm khôn khéo như vậy. Vì con đời nầy trong việc thông công với người đồng đời mình thì khôn khéo hơn con sáng láng. (aiōn )
Digo-vos, fazei-vos amigos por meio do mamão iníquo, para que quando falhardes, eles vos recebam nas tendas eternas. (aiōnios )
Còn ta nói cho các ngươi: Hãy dùng của bất nghĩa mà kết bạn, để khi của ấy hết đi, họ tiếp các ngươi vào nhà đời đời. (aiōnios )
Em Hades, ele levantou os olhos, estando em tormento, e viu Abraão longe, e Lázaro em seu seio. (Hadēs )
Người giàu ở nơi âm phủ đang bị đau đớn, ngước mắt lên, xa thấy Aùp-ra- ham, và La-xa-rơ trong lòng người; (Hadēs )
Um certo governante lhe perguntou, dizendo: “Bom Mestre, o que devo fazer para herdar a vida eterna”? (aiōnios )
Bấy giờ có một quan hỏi Đức Chúa Jêsus rằng: Thưa thầy nhân lành, tôi phải làm gì cho được hưởng sự sống đời đời? (aiōnios )
que não receberá muitas vezes mais neste tempo, e no mundo que virá, a vida eterna”. (aiōn , aiōnios )
thì trong đời nầy được lãnh nhiều hơn, và đời sau được sự sống đời đời. (aiōn , aiōnios )
Jesus disse a eles: “As crianças desta idade se casam e são dadas em casamento. (aiōn )
Đức Chúa Jêsus phán rằng: Con cái của đời nầy lấy vợ gả chồng; (aiōn )
Mas aqueles que são considerados dignos de atingir esta idade e a ressurreição dos mortos não se casam nem são dados em casamento. (aiōn )
song những kẻ đã được kể đáng dự phần đời sau và đáng từ kẻ chết sống lại, thì không lấy vợ gả chồng. (aiōn )
para que quem acredita nele não pereça, mas tenha a vida eterna. (aiōnios )
hầu cho hễ ai tin đến Ngài đều được sự sống đời đời. (aiōnios )
Pois Deus amou tanto o mundo, que deu seu único Filho nascido, para que todo aquele que nele crê não pereça, mas tenha a vida eterna. (aiōnios )
Vì Đức Chúa Trời yêu thương thế gian, đến nỗi đã ban Con một của Ngài, hầu cho hễ ai tin Con ấy không bị hư mất mà được sự sống đời đời. (aiōnios )
Aquele que crê no Filho tem a vida eterna, mas aquele que desobedece ao Filho não verá a vida, mas a ira de Deus permanece sobre ele”. (aiōnios )
Ai tin Con, thì được sự sống đời đời; ai không chịu tin Con, thì chẳng thấy sự sống đâu, nhưng cơn thạnh nộ của Đức Chúa Trời vẫn ở trên người đó. (aiōnios )
mas quem beber da água que eu lhe der nunca mais terá sede; mas a água que eu lhe der se tornará nele um poço de água que brotará para a vida eterna”. (aiōn , aiōnios )
nhưng uống nước ta sẽ cho, thì chẳng hề khát nữa. Nước ta cho sẽ thành một mạch nước trong người đó, văng ra cho đến sự sống đời đời. (aiōn , aiōnios )
Aquele que colhe recebe o salário e colhe os frutos para a vida eterna, para que tanto aquele que semeia como aquele que colhe possam regozijar-se juntos. (aiōnios )
Con gặt đã lãnh tiền công mình và thâu chứa hoa lợi cho sự sống đời đời, hầu cho người gieo giống và con gặt được cùng nhau vui vẻ. (aiōnios )
“Certamente vos digo, aquele que ouve minha palavra e acredita naquele que me enviou tem a vida eterna, e não entra em juízo, mas passou da morte para a vida”. (aiōnios )
Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, ai nghe lời ta mà tin Đấng đã sai ta, thì được sự sống đời đời, và không đến sự phán xét, song vượt khỏi sự chết mà đến sự sống. (aiōnios )
“Você pesquisa as Escrituras, porque pensa que nelas você tem a vida eterna; e são elas que testemunham sobre mim. (aiōnios )
Các ngươi dò xem Kinh Thánh, vì tưởng bởi đó được sự sống đời đời: ấy là Kinh Thánh làm chứng về ta vậy. (aiōnios )
Não trabalheis pela comida que perece, mas pela comida que resta à vida eterna, que o Filho do Homem vos dará”. Porque Deus, o Pai, o selou”. (aiōnios )
Hãy làm việc, chớ vì đồ ăn hay hư nát, nhưng vì đồ ăn còn lại đến sự sống đời đời, là thứ Con người sẽ ban cho các ngươi; vì ấy là Con, mà Cha, tức là chính Đức Chúa Trời, đã ghi ấn tín của mình. (aiōnios )
Esta é a vontade daquele que me enviou, que todo aquele que vê o Filho e acredita nele tenha a vida eterna; e eu o ressuscitarei no último dia”. (aiōnios )
Đây là ý muốn của Cha ta, phàm ai nhìn Con và tin Con, thì được sự sống đời đời; còn ta, ta sẽ làm cho kẻ ấy sống lại nơi ngày sau rốt. (aiōnios )
Certamente, eu lhes digo, aquele que acredita em mim tem a vida eterna. (aiōnios )
Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ ai tin thì được sự sống đời đời. (aiōnios )
Eu sou o pão vivo que desceu do céu. Se alguém comer deste pão, ele viverá para sempre. Sim, o pão que eu darei pela vida do mundo é a minha carne”. (aiōn )
Ta là bánh hằng sống từ trên trời xuống; nếu ai ăn bánh ấy, thì sẽ sống vô cùng; và bánh mà ta sẽ ban cho vì sự sống của thế gian tức là thịt ta. (aiōn )
Aquele que come minha carne e bebe meu sangue tem a vida eterna, e eu o ressuscitarei no último dia. (aiōnios )
Ai ăn thịt và uống huyết ta thì được sự sống đời đời; nơi ngày sau rốt, ta sẽ khiến người đó sống lại. (aiōnios )
Este é o pão que desceu do céu - não como nossos pais comeram o maná e morreram. Aquele que comer este pão viverá para sempre”. (aiōn )
Đây là bánh từ trên trời xuống. Bánh đó chẳng phải như ma-na mà tổ phụ các ngươi đã ăn, ... rồi cũng chết; kẻ nào ăn bánh nầy sẽ sống đời đời. (aiōn )
Simon Peter respondeu-lhe: “Senhor, a quem iríamos nós? Você tem as palavras da vida eterna. (aiōnios )
Si-môn Phi-e-rơ thưa rằng: Lạy Chúa, chúng tôi đi theo ai? Chúa có những lời của sự sống đời đời; (aiōnios )
Um servo de ligação não vive na casa para sempre. Um filho permanece para sempre. (aiōn )
Vả, tôi mọi không ở luôn trong nhà, mà con thì ở đó luôn. (aiōn )
Certamente, eu vos digo, se uma pessoa cumpre minha palavra, jamais verá a morte”. (aiōn )
Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, nếu kẻ nào giữ lời ta, sẽ chẳng thấy sự chết bao giờ. (aiōn )
Então os judeus lhe disseram: “Agora sabemos que você tem um demônio”. Abraão morreu, assim como os profetas; e vocês dizem: “Se um homem mantiver minha palavra, nunca sentirá o gosto da morte”. (aiōn )
Người Giu-đa nói rằng: Bây giờ chúng tôi thấy rõ thầy bị quỉ ám; Aùp-ra-ham đã chết, các đấng tiên tri cũng vậy, mà thầy nói: Nếu kẻ nào giữ lời ta sẽ chẳng hề chết! (aiōn )
Desde o início do mundo nunca se ouviu falar que alguém tenha aberto os olhos de alguém que nasceu cego. (aiōn )
Người ta chẳng bao giờ nghe nói có ai mở mắt kẻ mù từ thuở sanh ra. (aiōn )
Eu lhes dou a vida eterna. Elas nunca perecerão, e ninguém as arrancará de minha mão. (aiōn , aiōnios )
Ta ban cho nó sự sống đời đời; nó chẳng chết mất bao giờ, và chẳng ai cướp nó khỏi tay ta. (aiōn , aiōnios )
Quem vive e acredita em mim, jamais morrerá. Você acredita nisto”? (aiōn )
Còn ai sống và tin ta thì không hề chết. Ngươi tin điều đó chăng? (aiōn )
Aquele que ama sua vida, perdê-la-á. Aquele que odeia sua vida neste mundo, a manterá para a vida eterna. (aiōnios )
Ai yêu sự sống mình thì sẽ mất đi, ai ghét sự sống mình trong đời nầy thì sẽ giữ lại đến sự sống đời đời. (aiōnios )
A multidão lhe respondeu: “Ouvimos da lei que o Cristo permanece para sempre”. Como se diz: “O Filho do Homem deve ser levantado”? Quem é este Filho do Homem?” (aiōn )
Đoàn dân thưa rằng: Chúng tôi có học trong luật pháp rằng Đấng Christ còn đời đời, vậy sao thầy nói Con người phải bị treo lên? Con người đó là ai? (aiōn )
Eu sei que seu mandamento é a vida eterna. As coisas, portanto, que eu falo, mesmo como o Pai me disse, assim falo”. (aiōnios )
Ta biết mạng lịnh Cha, ấy là sự sống đời đời. Vậy, những điều ta nói, thì nói theo như Cha ta đã dặn. (aiōnios )
Peter disse a ele: “Você nunca vai lavar meus pés”! Jesus respondeu-lhe: “Se eu não te lavar, não terás parte comigo”. (aiōn )
Phi-e-rơ thưa rằng: Chúa sẽ chẳng rửa chân tôi bao giờ! Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Nếu ta không rửa cho ngươi, ngươi chẳng có phần chi với ta hết. (aiōn )
Orarei ao Pai, e ele vos dará outro Conselheiro, para que esteja convosco para sempre: (aiōn )
Ta lại sẽ nài xin Cha, Ngài sẽ ban cho các ngươi một Đấng Yên ủi khác, để ở với các ngươi đời đời, (aiōn )
assim como tu lhe deste autoridade sobre toda a carne, assim ele dará a vida eterna a todos aqueles a quem tu lhe deste. (aiōnios )
và nhân quyền phép Cha đã ban cho Con cai trị loài xác thịt, Con được ban sự sống đời đời cho những kẻ mà Cha đã giao phó cho Con. (aiōnios )
Esta é a vida eterna, que eles conheçam a ti, o único Deus verdadeiro, e àquele que tu enviaste, Jesus Cristo. (aiōnios )
Vả, sự sống đời đời là nhìn biết Cha, tức là Đức Chúa Trời có một và thật, cùng Jêsus Christ, là Đấng Cha đã sai đến. (aiōnios )
porque você não vai deixar minha alma no Hades, nem permitirá que seu Santo veja a decadência. (Hadēs )
Vì Chúa sẽ chẳng để linh hồn tôi nơi Aâm phủ, Và chẳng cho Đấng Thánh của Ngài hư nát đâu. (Hadēs )
ele prevendo isto, falou sobre a ressurreição do Cristo, que sua alma não foi deixada no Hades, e que sua carne não viu a decadência. (Hadēs )
thì người đã thấy trước và nói trước về sự sống lại của Đấng Christ rằng: Ngài chẳng bị để nơi Aâm phủ, và xác thịt Ngài chẳng thấy sự hư nát. (Hadēs )
a quem o céu deve receber até os tempos da restauração de todas as coisas, que Deus falou há muito tempo pela boca de seus santos profetas. (aiōn )
mà trời phải rước về cho đến kỳ muôn vật đổi mới, là kỳ mà Đức Chúa Trời thuở xưa đã phán trước bởi miệng các thánh tiên tri. (aiōn )
Paul e Barnabé falaram corajosamente e disseram: “Era necessário que a palavra de Deus fosse dita primeiro a vocês”. Uma vez que de fato vocês a impingiram a vocês mesmos e se julgam indignos da vida eterna, eis que nos voltamos para os gentios”. (aiōnios )
Phao-lô và Ba-na-ba bèn nói cùng họ cách dạn dĩ rằng: Aáy cần phải truyền đạo Đức Chúa Trời trước nhất cho các ngươi; nhưng vì các ngươi đã từ chối, và tự xét mình không xứng đáng nhận sự sống đời đời, nên đây nầy, chúng ta mới xây qua người ngoại. (aiōnios )
Quando os gentios ouviram isto, ficaram contentes e glorificaram a palavra de Deus. Todos os que foram designados para a vida eterna acreditavam. (aiōnios )
Những người ngoại nghe lời đó thì vui mừng, ngợi khen đạo Chúa, và phàm những kẻ đã được định sẵn cho sự sống đời đời, đều tin theo. (aiōnios )
“Todas as obras de Deus são conhecidas por ele desde a eternidade. (aiōn )
từ trước vô cùng Ngài đã thông biết những việc đó. (aiōn )
Pois as coisas invisíveis dele desde a criação do mundo são claramente vistas, sendo percebidas através das coisas que são feitas, mesmo seu poder eterno e divindade, para que possam ser sem desculpas. (aïdios )
bởi những sự trọn lành của Ngài mắt không thấy được, tức là quyền phép đời đời và bản tánh Ngài, thì từ buổi sáng thế vẫn sờ sờ như mắt xem thấy, khi người ta xem xét công việc của Ngài. Cho nên họ không thể chữa mình được, (aïdios )
que trocou a verdade de Deus por uma mentira, e adorou e serviu à criatura em vez do Criador, que é abençoado para sempre. Amém. (aiōn )
vì họ đã đổi lẽ thật Đức Chúa Trời lấy sự dối trá, kính thờ và hầu việc loài chịu dựng nên thế cho Đấng dựng nên, là Đấng đáng khen ngợi đời đời! A-men. (aiōn )
para aqueles que, pela perseverança em fazer bem, buscam glória, honra e incorruptibilidade, vida eterna; (aiōnios )
ai bền lòng làm lành, tìm sự vinh hiển, sự tôn trọng và sự chẳng hề chết, thì báo cho sự sống đời đời; (aiōnios )
para que, como o pecado reinou na morte, assim também a graça pudesse reinar através da justiça para a vida eterna por meio de Jesus Cristo nosso Senhor. (aiōnios )
hầu cho tội lỗi đã cai trị làm nên sự chết thể nào, thì ân điển cũng cai trị bởi sự công bình thể ấy, đặng ban cho sự sống đời đời bởi Đức Chúa Jêsus Christ, là Chúa chúng ta. (aiōnios )
Mas agora, estando livre do pecado e tendo se tornado servos de Deus, você tem seu fruto de santificação e o resultado da vida eterna. (aiōnios )
Nhưng bây giờ đã được buông tha khỏi tội lỗi và trở nên tôi mọi của Đức Chúa Trời rồi, thì anh em được lấy sự nên thánh làm kết quả, và sự sống đời đời làm cuối cùng. (aiōnios )
Pois o salário do pecado é a morte, mas o dom gratuito de Deus é a vida eterna em Cristo Jesus nosso Senhor. (aiōnios )
Vì tiền công của tội lỗi là sự chết; nhưng sự ban cho của Đức Chúa Trời là sự sống đời đời trong Đức Chúa Jêsus Christ, Chúa chúng ta. (aiōnios )
de quem são os pais, e de quem é Cristo quanto à carne, que é sobre todos, Deus, bendito para sempre. Amém. (aiōn )
là dân sanh hạ bởi các tổ phụ, và theo phần xác, bởi dân ấy sanh ra Đấng Christ, là Đấng trên hết mọi sự, tức là Đức Chúa Trời đáng ngợi khen đời đời. A-men. (aiōn )
ou, 'Quem descerá ao abismo?'. (isto é, para ressuscitar Cristo dos mortos.)” (Abyssos )
hay là: Ai sẽ xuống vực sâu? ấy là để đem Đấng Christ từ trong kẻ chết lại lên. (Abyssos )
Pois Deus vinculou todos à desobediência, para que Ele pudesse ter misericórdia de todos. (eleēsē )
Vì Đức Chúa Trời đã nhốt mọi người trong sự bạn nghịch, đặng thương xót hết thảy. (eleēsē )
Para ele e através dele e para ele são todas as coisas. Para ele, seja a glória para sempre! Amém. (aiōn )
Vì muôn vật đều là từ Ngài, bởi Ngài và hướng về Ngài. Vinh hiển cho Ngài đời đời, vô cùng! A-men. (aiōn )
Não se conformem com este mundo, mas sejam transformados pela renovação de sua mente, para que possam provar qual é a boa, agradável e perfeita vontade de Deus. (aiōn )
Đừng làm theo đời nầy, nhưng hãy biến hóa bởi sự đổi mới của tâm thần mình, để thử cho biết ý muốn tốt lành, đẹp lòng và trọn vẹn của Đức Chúa Trời là thể nào. (aiōn )
Now àquele que é capaz de vos estabelecer segundo a minha Boa Nova e a pregação de Jesus Cristo, segundo a revelação do mistério que foi mantido em segredo durante longos séculos, (aiōnios )
Ngợi khen Đấng có quyền làm cho vững chí anh em theo Tin Lành của tôi và lời giảng Đức Chúa Jêsus Christ, theo sự tỏ ra về lẽ mầu nhiệm, là lẽ đã giấu kín từ mọi đời trước, (aiōnios )
but agora é revelado, e pelas Escrituras dos profetas, segundo o mandamento do Deus eterno, é dado a conhecer para obediência da fé a todas as nações; (aiōnios )
mà bây giờ được bày ra, và theo lịnh Đức Chúa Trời hằng sống, bởi các sách tiên tri, bày ra cho mọi dân đều biết, đặng đem họ đến sự vâng phục của đức tin, - (aiōnios )
to o único Deus sábio, por meio de Jesus Cristo, a quem seja a glória para sempre! Amém. (aiōn )
nhân Đức Chúa Jêsus Christ, nguyền xin vinh hiển về nơi Đức Chúa Trời khôn ngoan có một, đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
Onde está o sábio? Onde está o escriba? Onde está o debatedor desta era? Deus não fez tolo a sabedoria deste mundo? (aiōn )
Người khôn ngoan ở đâu? Thầy thông giáo ở đâu? Người biện luận đời nay ở đâu? Có phải Đức Chúa Trời đã làm cho sự khôn ngoan của thế gian ra dồ dại không? (aiōn )
Falamos de sabedoria, porém, entre aqueles que são adultos, mas uma sabedoria que não é deste mundo nem dos governantes deste mundo que estão chegando ao nada. (aiōn )
Dầu vậy, chúng tôi giảng sự khôn ngoan cho những kẻ trọn vẹn, song chẳng phải sự khôn ngoan thuộc về đời nầy, cũng không phải của các người cai quản đời nầy, là kẻ sẽ bị hư mất. (aiōn )
Mas falamos a sabedoria de Deus em um mistério, a sabedoria que foi escondida, que Deus predestinou diante dos mundos para nossa glória, (aiōn )
Chúng tôi giảng sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời, là sự mầu nhiệm kín giấu, mà từ trước các đời, Đức Chúa Trời đã định sẵn cho sự vinh hiển chúng ta. (aiōn )
a qual nenhum dos governantes deste mundo conheceu. Pois se o soubessem, não teriam crucificado o Senhor da glória. (aiōn )
Trong những người cai quản đời nầy chẳng ai từng biết sự đó; bởi chưng, nếu đã biết thì họ chẳng đóng đinh Chúa vinh hiển trên cây thập tự đâu. (aiōn )
Que ninguém se engane. Se alguém pensa que ele é sábio entre vocês neste mundo, deixem-no tornar-se um tolo para que ele se torne sábio. (aiōn )
Chớ ai tự dối mình: nếu có ai trong vòng anh em tưởng mình khôn ngoan theo cách đời nầy, hãy trở nên dại dột, để được nên khôn ngoan; (aiōn )
Portanto, se a comida fizer tropeçar meu irmão, não comerei mais carne para sempre, que eu não faça tropeçar meu irmão. (aiōn )
Cho nên, nếu đồ ăn xui anh em tôi vấp phạm, thì tôi sẽ chẳng hề ăn thịt, hầu cho khỏi làm dịp vấp phạm cho anh em tôi. (aiōn )
Agora todas estas coisas lhes aconteceram a título de exemplo, e foram escritas para nossa admoestação, sobre as quais chegou o fim dos tempos. (aiōn )
Những sự ấy có nghĩa hình bóng, và họ đã lưu truyền để khuyên bảo chúng ta là kẻ ở gần cuối cùng các đời. (aiōn )
“Morte, onde está seu ferrão? Hades, onde está sua vitória?” (Hadēs )
Hỡi sự chết, sự thắng của mầy ở đâu? Hỡi sự chết, cái nọc của mầy ở đâu? (Hadēs )
nos quais o deus deste mundo cegou a mente dos incrédulos, para que a luz da Boa Nova da glória de Cristo, que é a imagem de Deus, não amanheça sobre eles. (aiōn )
cho những kẻ chẳng tin mà chúa đời nầy đã làm mù lòng họ, hầu cho họ không trông thấy sự vinh hiển chói lói của Tin Lành Đấng Christ, là ảnh tượng của Đức Chúa Trời. (aiōn )
Para nossa leve aflição, que é por enquanto, trabalha para nós cada vez mais um peso eterno de glória, (aiōnios )
Vì sự hoạn nạn nhẹ và tạm của chúng ta sanh cho chúng ta sự vinh hiển cao trọng đời đời, vô lượng, vô biên, (aiōnios )
enquanto não olhamos para as coisas que são vistas, mas para as coisas que não são vistas. Pois as coisas que são vistas são temporais, mas as coisas que não são vistas são eternas. (aiōnios )
bởi chúng ta chẳng chăm sự thấy được, nhưng chăm sự không thấy được; vì những sự thấy được chỉ là tạm thời, mà sự không thấy được là đời đời không cùng vậy. (aiōnios )
Pois sabemos que se a casa terrestre de nossa tenda for dissolvida, temos um edifício de Deus, uma casa não feita com as mãos, eterna, nos céus. (aiōnios )
Vả, chúng ta biết rằng nếu nhà tạm của chúng ta dưới đất đổ nát, thì chúng ta lại có nhà đời đời tại trên trời, bởi Đức Chúa Trời, không phải bởi tay người làm ra. (aiōnios )
Como está escrito, “Ele se espalhou pelo exterior. Ele tem dado aos pobres. Sua retidão permanece para sempre”. (aiōn )
như có chép rằng: Người đã rải ra, đã thí cho kẻ nghèo; Sự công bình của người còn đời đời. (aiōn )
O Deus e Pai do Senhor Jesus Cristo, aquele que é mais abençoado para sempre, sabe que eu não minto. (aiōn )
Đức Chúa Trời là Cha Đức Chúa Jêsus, là Đấng đáng ngợi khen đời đời vô cùng, biết rằng tôi không nói dối đâu. (aiōn )
que se deu a si mesmo por nossos pecados, para que nos livrasse desta era maligna atual, segundo a vontade de nosso Deus e Pai - (aiōn )
là Đấng phó mình vì tội lỗi chúng ta, hầu cho cứu chúng ta khỏi đời ác nầy, y theo ý muốn Đức Chúa Trời, là Cha chúng ta, (aiōn )
a quem seja a glória para todo o sempre. Amém. (aiōn )
nguyền Ngài được vinh hiển đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
Pois aquele que semeia à sua própria carne, da carne colherá a corrupção. Mas aquele que semeia para o Espírito, do Espírito colherá a vida eterna. (aiōnios )
Kẻ gieo cho xác thịt, sẽ bởi xác thịt mà gặt sự hư nát; song kẻ gieo cho Thánh Linh, sẽ bởi Thánh Linh mà gặt sự sống đời đời. (aiōnios )
muito acima de qualquer regra, autoridade, poder, domínio e todo nome que é nomeado, não só nesta época, mas também na que está por vir. (aiōn )
cao hơn hết mọi quyền, mọi phép, mọi thế lực, mọi quân chủ cùng mọi danh vang ra, không những trong đời nầy, mà cũng trong đời hầu đến nữa. (aiōn )
no qual uma vez caminhou de acordo com o curso deste mundo, segundo o príncipe do poder do ar, o espírito que agora trabalha nos filhos da desobediência. (aiōn )
đều là những sự anh em xưa đã học đòi, theo thói quen đời nầy, vâng phục vua cầm quyền chốn không trung tức là thần hiện đang hành động trong các con bạn nghịch. (aiōn )
para que nos séculos vindouros ele pudesse mostrar as riquezas excedentes de sua graça em bondade para conosco em Cristo Jesus; (aiōn )
hầu cho về đời sau tỏ ra sự giàu có vô hạn của ân điển Ngài, mà Ngài bởi lòng nhân từ đã dùng ra cho chúng ta trong Đức Chúa Jêsus Christ. (aiōn )
e para fazer todos os homens verem qual é a administração do mistério que durante séculos esteve escondido em Deus, que criou todas as coisas através de Jesus Cristo, (aiōn )
và soi sáng cho mọi người biết sự phân phát lẽ mầu nhiệm, từ đời thượng cổ đã giấu kín trong Đức Chúa Trời là Đấng dựng nên muôn vật. (aiōn )
de acordo com o propósito eterno que ele realizou em Cristo Jesus nosso Senhor. (aiōn )
theo ý định đời đời của Ngài đã làm xong trong Đức Chúa Jêsus Christ, Chúa chúng ta, (aiōn )
a ele seja a glória na assembléia e em Cristo Jesus para todas as gerações, para todo o sempre. Amém. (aiōn )
nguyền Ngài được vinh hiển trong Hội thánh, và trong Đức Chúa Jêsus Christ, trải các thời đại, đời đời vô cùng. A-men. (aiōn )
Pois nossa luta não é contra a carne e o sangue, mas contra os principados, contra os poderes, contra os governantes mundiais das trevas desta época, e contra as forças espirituais da maldade nos lugares celestiais. (aiōn )
Vì chúng ta đánh trận, chẳng phải cùng thịt và huyết, bèn là cùng chủ quyền, cùng thế lực, cùng vua chúa của thế gian mờ tối nầy, cùng các thần dữ ở các miền trên trời vậy. (aiōn )
Agora ao nosso Deus e Pai seja a glória para todo o sempre! Amém. (aiōn )
Nguyền xin sự vinh hiển về nơi Đức Chúa Trời, là Cha chúng ta, đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
o mistério que tem sido escondido por séculos e gerações. Mas agora foi revelado a seus santos, (aiōn )
tức là sự mầu nhiệm đã giấu kín trải các đời các kiếp, mà nay tỏ ra cho các thánh đồ Ngài. (aiōn )
que pagarão a pena: a eterna destruição da face do Senhor e da glória de seu poder, (aiōnios )
Họ sẽ bị hình phạt hư mất đời đời, xa cách mặt Chúa và sự vinh hiển của quyền phép Ngài, (aiōnios )
Agora o próprio Nosso Senhor Jesus Cristo, e Deus nosso Pai, que nos amou e nos deu conforto eterno e boa esperança através da graça, (aiōnios )
Nguyền xin chính Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta, và Đức Chúa Trời Cha chúng ta, là Đấng đã yêu thương chúng ta, và đã lấy ân điển Ngài mà ban cho chúng ta sự yên ủi đời đời và sự trông cậy tốt lành, (aiōnios )
Entretanto, por esta causa obtive misericórdia, para que em mim primeiro, Jesus Cristo pudesse mostrar toda sua paciência para um exemplo daqueles que iriam acreditar nEle para a vida eterna. (aiōnios )
Nhưng ta đã đội ơn thương xót, hầu cho Đức Chúa Jêsus Christ tỏ mọi sự nhịn nhục của Ngài ra trong ta là kẻ làm đầu, để dùng ta làm gương cho những kẻ sẽ tin Ngài được sự sống đời đời. (aiōnios )
Agora ao Rei eterno, imortal, invisível, a Deus que é o único sábio, seja honra e glória para todo o sempre. Amém. (aiōn )
Nguyền xin sự tôn quí, vinh hiển đời đời vô cùng về nơi Vua muôn đời, không hề hư nát, không thấy được, tức là Đức Chúa Trời có một mà thôi! A-men. (aiōn )
Lute contra a boa luta da fé. Tomai posse da vida eterna à qual fostes chamado e confessastes a boa confissão aos olhos de muitas testemunhas. (aiōnios )
Hãy vì đức tin mà đánh trận tốt lành, bắt lấy sự sống đời đời, là sự mà con đã được gọi đến, và vì đó mà con đã làm chứng tốt lành trước mặt nhiều người chứng kiến. (aiōnios )
Só Ele tem a imortalidade, habitando numa luz inacessível, a quem nenhum homem viu nem pode ver, a quem é honra e poder eterno. Amém. (aiōnios )
một mình Ngài có sự không hề chết, ở nơi sự sáng không thể đến gần được, chẳng người nào từng thấy Ngài và cũng không thấy được, danh vọng, quyền năng thuộc về Ngài đời đời! A-men. (aiōnios )
Acusar aqueles que são ricos nesta era atual de não serem arrogantes, nem terem esperança na incerteza das riquezas, mas no Deus vivo, que nos dá tudo para desfrutar; (aiōn )
Hãy răn bảo kẻ giàu ở thế gian nầy đừng kiêu ngạo và đừng để lòng trông cậy nơi của cải không chắc chắn, nhưng hãy để lòng trông cậy nơi Đức Chúa Trời, là Đấng mỗi ngày ban mọi vật dư dật cho chúng ta được hưởng. (aiōn )
que nos salvou e nos chamou com um chamado santo, não de acordo com nossas obras, mas de acordo com seu próprio propósito e graça, que nos foi dado em Cristo Jesus antes dos tempos eternos, (aiōnios )
Aáy chính Chúa đã cứu chúng ta, đã gọi chúng ta bởi sự kêu gọi thánh, chẳng phải theo việc làm chúng ta, bèn là theo ý riêng Ngài chỉ định, theo ân điển đã ban cho chúng ta trong Đức Chúa Jêsus Christ từ trước muôn đời vô cùng, (aiōnios )
Portanto, eu suporto todas as coisas por causa dos escolhidos, para que também eles possam obter a salvação que está em Cristo Jesus com glória eterna. (aiōnios )
Vậy nên, ta vì cớ những người được chọn mà chịu hết mọi sự, hầu cho họ cũng được sự cứu trong Đức Chúa Jêsus Christ, với sự vinh hiển đời đời. (aiōnios )
para Demas me deixou, tendo amado este mundo atual, e foi para Tessalônica; Crescens para Gálatas; e Titus para Dalmácia. (aiōn )
vì Đê-ma đã lìa bỏ ta rồi, tại người ham hố đời nầy, và đã đi qua thành Tê-sa-lô-ni-ca. Cơ-rết-xen đi trong xứ Ga-li-lê, còn Tít thì đi xứ Đa-ma-ti rồi. (aiōn )
E o Senhor me libertará de toda obra maligna e me preservará para seu Reino celestial. Para ele seja a glória para todo o sempre. Amém. (aiōn )
Chúa sẽ giải thoát ta khỏi mọi điều ác và cứu vớt ta vào trong nước trên trời của Ngài. Nguyền xin sự vinh hiển về nơi Ngài muôn đời không cùng! A-men. (aiōn )
na esperança da vida eterna, que Deus, que não pode mentir, prometeu antes do tempo; (aiōnios )
trông cậy sự sống đời đời, là sự sống mà Đức Chúa Trời không thể nói dối đã hứa từ muôn đời về trước, (aiōnios )
instruindo-nos para a intenção de que, negando a impiedade e as luxúrias mundanas, vivamos sóbria, justa e piedosamente nesta era atual; (aiōn )
Aân ấy dạy chúng ta chừa bỏ sự không tin kính và tình dục thế gian, phải sống ở đời nầy theo tiết độ, công bình, nhân đức, (aiōn )
para que, sendo justificados por sua graça, pudéssemos ser feitos herdeiros de acordo com a esperança da vida eterna. (aiōnios )
hầu cho chúng ta nhờ ơn Ngài được xưng công bình, trở nên con kế tự của Ngài trong sự trông cậy của sự sống đời đời. (aiōnios )
Pois talvez ele tenha sido separado de você por um tempo para que você o tivesse para sempre, (aiōnios )
Vả, có lẽ người đã tạm xa cách anh, cốt để anh nhận lấy người mãi mãi, (aiōnios )
nos falou ao final destes dias por seu Filho, a quem ele nomeou herdeiro de todas as coisas, através de quem também fez o mundo. (aiōn )
rồi đến những ngày sau rốt nầy, Ngài phán dạy chúng ta bởi Con Ngài, là Con mà Ngài đã lập lên kế tự muôn vật, lại bởi Con mà Ngài đã dựng nên thế gian; (aiōn )
Mas do Filho, diz ele, “Seu trono, ó Deus, é para todo o sempre”. O cetro da retidão é o cetro do seu Reino. (aiōn )
Nhưng nói về Con thì lại phán rằng: Hỡi Đức Chúa Trời, ngôi Chúa còn mãi đời nọ qua đời kia, Quyền bính của nước Chúa là quyền bính ngay thẳng. (aiōn )
Como ele diz também em outro lugar, “Você é um padre para sempre”, após a ordem de Melchizedek”. (aiōn )
Lại nơi khác có phán cùng Ngài rằng: Ngươi làm thầy tế lễ đời đời Theo ban Mên-chi-xê-đéc. (aiōn )
Having foi aperfeiçoado, tornou-se para todos aqueles que lhe obedecem o autor da salvação eterna, (aiōnios )
và sau khi đã được làm nên trọn vẹn rồi, thì trở nên cội rễ của sự cứu rỗi đời đời cho kẻ vâng lời Ngài, (aiōnios )
do ensino dos batismos, da imposição de mãos, da ressurreição dos mortos e do julgamento eterno. (aiōnios )
sự dạy về phép báp têm, phép đặt tay, sự kẻ chết sống lại, sự phán xét đời đời. (aiōnios )
e provaram a boa palavra de Deus e os poderes do tempo vindouro, (aiōn )
nếm đạo lành Đức Chúa Trời, và quyền phép của đời sau, (aiōn )
onde como precursor Jesus entrou por nós, tendo-se tornado um sumo sacerdote para sempre após a ordem de Melquisedeque. (aiōn )
trong nơi thánh mà Đức Chúa Jêsus đã vào như Đấng đi trước của chúng ta, vì đã trở nên thầy tế lễ thượng phẩm đời đời, theo ban Mên-chi-xê-đéc. (aiōn )
pois ele é testemunhado, “Você é um padre para sempre”, de acordo com a ordem de Melchizedek”. (aiōn )
Vả, nầy là lời làm chứng cho Ngài rằng: Con làm thầy tế lễ đời đời Theo ban Mên-chi-xê-đéc. (aiōn )
(pois de fato foram feitos sacerdotes sem juramento), mas ele com um juramento dele que diz dele, “O Senhor jurou e não vai mudar de idéia, “Você é um padre para sempre, de acordo com a ordem de Melchizedek'”. (aiōn )
nhưng Ngài đã được lập lên bằng lời thề, bởi Đấng đã phán cùng Ngài rằng: Chúa đã thề rồi, và không hối lời thề ấy đâu; Con làm thầy tế lễ đến đời đời. (aiōn )
Mas ele, porque vive para sempre, tem seu sacerdócio imutável. (aiōn )
Nhưng Ngài, vì hằng có đời đời, nên giữ lấy chức tế lễ không hề đổi thay. (aiōn )
Pois a lei nomeia os homens como sumos sacerdotes que têm fraqueza, mas a palavra do juramento, que veio depois da lei, nomeia um Filho para sempre que foi aperfeiçoado. (aiōn )
Vì luật pháp lập những người vốn yếu đuối làm thầy tế lễ thượng phẩm; nhưng lời thề có sau luật pháp thì lập Con, là Đấng đã nên trọn lành đời đời. (aiōn )
nem ainda através do sangue de cabras e bezerros, mas através de seu próprio sangue, entrou de uma vez por todas no Lugar Santo, tendo obtido a redenção eterna. (aiōnios )
Ngài đã vào nơi rất thánh một lần thì đủ hết, không dùng huyết của dê đực và của bò con, nhưng dùng chính huyết mình, mà được sự chuộc tội đời đời. (aiōnios )
quanto mais o sangue de Cristo, que pelo Espírito eterno se ofereceu sem defeito a Deus, limpará sua consciência das obras mortas para servir ao Deus vivo? (aiōnios )
huống chi huyết của Đấng Christ, là Đấng nhờ Đức Thánh Linh đời đời, dâng chính mình không tì tích cho Đức Chúa Trời, thì sẽ làm sạch lương tâm anh em khỏi công việc chết, đặng hầu việc Đức Chúa Trời hằng sống, là dường nào! (aiōnios )
Por esta razão, ele é o mediador de um novo pacto, já que ocorreu uma morte para a redenção das transgressões que estavam sob o primeiro pacto, para que aqueles que foram chamados possam receber a promessa da herança eterna. (aiōnios )
Nhân đó, Ngài là Đấng trung bảo của giao ước mới, để khi Ngài chịu chết mà chuộc tội đã phạm dưới giao ước cũ, thì những kẻ được kêu gọi nhận lãnh cơ nghiệp đời đời đã hứa cho mình. (aiōnios )
ou então ele deve ter sofrido com freqüência desde a fundação do mundo. Mas agora, uma vez no fim dos tempos, ele foi revelado para afastar o pecado com o sacrifício de si mesmo. (aiōn )
bằng chẳng vậy, thì từ buổi sáng thế đến nay, Ngài đã phải chịu khổ nhiều lần rồi. Nhưng hiện nay đến cuối cùng các thời đại, Ngài đã hiện ra chỉ một lần, dâng mình làm tế lễ để cất tội lỗi đi. (aiōn )
Pela fé entendemos que o universo foi enquadrado pela palavra de Deus, de modo que o que é visto não foi feito de coisas que são visíveis. (aiōn )
Bởi đức tin, chúng ta biết rằng thế gian đã làm nên bởi lời của Đức Chúa Trời, đến nỗi những vật bày ra đó đều chẳng phải từ vật thấy được mà đến. (aiōn )
Jesus Cristo é o mesmo ontem, hoje e para sempre. (aiōn )
Đức Chúa Jêsus Christ hôm qua, ngày nay, và cho đến đời đời không hề thay đổi. (aiōn )
Agora que o Deus da paz, que trouxe novamente dos mortos o grande pastor das ovelhas com o sangue de uma aliança eterna, nosso Senhor Jesus, (aiōnios )
Đức Chúa Trời bình an, là Đấng bởi huyết giao ước đời đời mà đem Đấng chăn chiên lớn là Đức Chúa Jêsus chúng ta ra khỏi từ trong kẻ chết, (aiōnios )
vos torne completos em toda boa obra para fazerdes sua vontade, trabalhando em vós o que é bem agradável aos seus olhos, através de Jesus Cristo, a quem seja a glória para todo o sempre. Amém. (aiōn )
nguyền xin Ngài bởi Đức Chúa Jêsus Christ khiến anh em nên trọn vẹn trong mọi sự lành, đặng làm thành ý muốn Ngài, và làm ra sự đẹp ý Ngài trong chúng ta; sự vinh hiển đáng về Ngài đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
E a língua é uma fogueira. O mundo da iniqüidade entre nossos membros é a língua, que profana todo o corpo, e inflama o curso da natureza, e é incendiada pela Geena. (Geenna )
Cái lưỡi cũng như lửa; ấy là nơi đô hội của tội ác ở giữa các quan thể chúng ta, làm ô uế cả mình, đốt cháy cả đời người, chính mình nó đã bị lửa địa ngục đốt cháy. (Geenna )
having nasceram de novo, não de semente corruptível, mas de incorruptível, através da palavra de Deus, que vive e permanece para sempre. (aiōn )
anh em đã được lại sanh, chẳng phải bởi giống hay hư nát, nhưng bởi giống chẳng hư nát, là bởi lời hằng sống và bền vững của Đức Chúa Trời. (aiōn )
mas a palavra do Senhor perdura para sempre”. Esta é a palavra da Boa Nova que foi pregada a vocês. (aiōn )
Nhưng lời Chúa còn lại đời đời. Và lời đó là đạo Tin Lành đã giảng ra cho anh em. (aiōn )
Se alguém fala, que seja como se fossem as próprias palavras de Deus. Se alguém serve, que seja como da força que Deus fornece, para que em tudo Deus seja glorificado através de Jesus Cristo, a quem pertence a glória e o domínio para todo o sempre. Amém. (aiōn )
Ví bằng có người giảng luận, thì hãy giảng như rao lời sấm truyền của Đức Chúa Trời; nếu có kẻ làm chức gì, thì hãy làm như nhờ sức Đức Chúa Trời ban, hầu cho Đức Chúa Trời được sáng danh trong mọi sự bởi Đức Chúa Jêsus Christ; là Đấng được sự vinh hiển quyền phép đời đời vô cùng. A-men. (aiōn )
Mas que o Deus de toda graça, que vos chamou para sua glória eterna por Cristo Jesus, depois de terdes sofrido um pouco, vos aperfeiçoe, vos estabeleça, vos fortaleça e vos estabeleça. (aiōnios )
Đức Chúa Trời ban mọi ơn đã gọi anh em đến sự vinh hiển đời đời của Ngài trong Đấng Christ, thì sau khi anh em tạm chịu khổ, chính Ngài sẽ làm cho anh em trọn vẹn, vững vàng, và thêm sức cho. (aiōnios )
A Ele seja a glória e o poder para todo o sempre. Amém. (aiōn )
Nguyền xin quyền phép về nơi Ngài, đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
Pois assim vocês serão ricamente abastecidos com a entrada no Reino eterno de nosso Senhor e Salvador, Jesus Cristo. (aiōnios )
dường ấy, anh em sẽ được cho vào cách rộng rãi trong nước đời đời của Đức Chúa Jêsus Christ, là Chúa và Cứu Chúa của chúng ta. (aiōnios )
Pois se Deus não poupou os anjos quando eles pecaram, mas os lançou no Tártaro, e os comprometeu em poços de escuridão para serem reservados para o julgamento; (Tartaroō )
Vả, nếu Đức Chúa Trời chẳng tiếc các thiên sứ đã phạm tội, nhưng quăng vào trong vực sâu, tại đó họ bị trói buộc bằng xiềng nơi tối tăm để chờ sự phán xét; (Tartaroō )
Mas crescei na graça e no conhecimento de nosso Senhor e Salvador Jesus Cristo. A Ele seja a glória, tanto agora como para sempre. Amém. (aiōn )
Hãy tấn tới trong ân điển và trong sự thông biết Chúa và Cứu Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ. Nguyền xin vinh hiển về nơi Ngài, từ rày đến đời đời! A-men. (aiōn )
(e a vida foi revelada, e nós vimos, e testemunhamos, e vos declaramos a vida, a vida eterna, que estava com o Pai, e foi revelada a nós); (aiōnios )
vì sự sống đã bày tỏ ra, chúng tôi có thấy, và đang làm chứng cho, chúng tôi rao truyền cho anh em sự sống đời đời vốn ở cùng Đức Chúa Cha và đã bày tỏ ra cho chúng tôi rồi; (aiōnios )
O mundo está passando com suas luxúrias, mas aquele que faz a vontade de Deus permanece para sempre. (aiōn )
Vả thế gian với sự tham dục nó đều qua đi, song ai làm theo ý muốn Đức Chúa Trời thì còn lại đời đời. (aiōn )
Esta é a promessa que ele nos fez, a vida eterna. (aiōnios )
Lời hứa mà chính Ngài đã hứa cùng chúng ta, ấy là sự sống đời đời. (aiōnios )
Quem odeia seu irmão é um assassino, e você sabe que nenhum assassino tem a vida eterna permanecendo nele. (aiōnios )
Ai ghét anh em mình, là kẻ giết người; anh em biết rằng chẳng một kẻ nào giết người có sự sống đời đời ở trong mình. (aiōnios )
O testemunho é o seguinte: que Deus nos deu a vida eterna, e esta vida está em seu Filho. (aiōnios )
Chừng ấy tức là Đức Chúa Trời đã ban sự sống đời đời cho chúng ta, và sự sống ấy ở trong Con Ngài. (aiōnios )
Estas coisas escrevi a vocês que acreditam no nome do Filho de Deus, para que saibam que têm a vida eterna, e para que continuem a acreditar no nome do Filho de Deus. (aiōnios )
Ta đã viết những điều nầy cho các con, hầu cho các con biết mình có sự sống đời đời, là kẻ nào tin đến danh Con Đức Chúa Trời. (aiōnios )
Sabemos que o Filho de Deus veio e nos deu um entendimento, que conhecemos aquele que é verdadeiro; e estamos naquele que é verdadeiro, em seu Filho Jesus Cristo. Este é o verdadeiro Deus e a vida eterna. (aiōnios )
Nhưng chúng ta biết Con Đức Chúa Trời đã đến, Ngài đã ban trí khôn cho chúng ta đặng chúng ta biết Đấng chân thật, và chúng ta ở trong Đấng chân thật, là ở trong Đức Chúa Jêsus Christ, Con của Ngài. Aáy chính Ngài là Đức Chúa Trời chân thật và là sự sống đời đời. (aiōnios )
por causa da verdade, que permanece em nós, e estará conosco para sempre: (aiōn )
điều đó, vì cớ chính lẽ thật ở trong chúng ta, lại sẽ ở với chúng ta đời đời: (aiōn )
Anjos que não mantiveram seu primeiro domínio, mas abandonaram sua própria morada, ele se manteve em eterno vínculo sob a escuridão para o julgamento do grande dia. (aïdios )
còn các thiên sứ không giữ thứ bậc và bỏ chỗ riêng mình thì Ngài đã dùng dây xích họ trong nơi tối tăm đời đời, cầm giữ lại để chờ sự phán xét ngày lớn. (aïdios )
Mesmo como Sodoma e Gomorra e as cidades ao seu redor, tendo-se entregado da mesma forma que estes à imoralidade sexual e indo atrás de carne estranha, são mostrados como um exemplo, sofrendo o castigo do fogo eterno. (aiōnios )
Lại như thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ cùng các thành lân cận cũng buông theo sự dâm dục và sắc lạ, thì đã chịu hình phạt bằng lửa đời đời, làm gương để trước mặt chúng ta. (aiōnios )
ondas selvagens do mar, espumando sua própria vergonha; estrelas errantes, para quem a escuridão das trevas foi reservada para sempre. (aiōn )
như sóng cuồng dưới biển, sôi bọt ô uế của mình; như sao đi lạc, sự tối tăm mù mịt đã dành cho chúng nó đời đời! (aiōn )
Mantende-vos no amor de Deus, buscando a misericórdia de nosso Senhor Jesus Cristo para a vida eterna. (aiōnios )
hãy giữ mình trong sự yêu mến Đức Chúa Trời, và trông đợi sự thương xót của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta cho được sự sống đời đời. (aiōnios )
a Deus nosso Salvador, que é o único sábio, seja glória e majestade, domínio e poder, tanto agora como para sempre. Amém. (aiōn )
là Đức Chúa Trời có một, là Cứu Chúa chúng ta, bởi Đức Chúa Jêsus Christ là Chúa chúng ta, được sự vinh hiển, tôn trọng, thế lực, quyền năng thuộc về Ngài từ trước vô cùng và hiện nay cho đến đời đời! A-men. (aiōn )
e nos fez ser um Reino, sacerdotes de seu Deus e Pai - a ele seja a glória e o domínio para todo o sempre. Amém. (aiōn )
và làm cho chúng ta nên nước Ngài, nên thầy tế lễ của Đức Chúa Trời là Cha Ngài, đáng được sự vinh hiển và quyền năng đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
e o Vivente. Eu estava morto, e eis que estou vivo para todo o sempre”. Amém. Eu tenho as chaves da Morte e do Hades. (aiōn , Hadēs )
là Đấng Sống, ta đã chết, kìa nay ta sống đời đời, cầm chìa khóa của sự chết và âm phủ. (aiōn , Hadēs )
Quando os seres vivos dão glória, honra e graças àquele que está sentado no trono, àquele que vive para todo o sempre, (aiōn )
Khi các sanh vật lấy những sự vinh hiển, tôn quí, cảm tạ mà dâng cho Đấng ngự trên ngôi là Đấng hằng sống đời đời, (aiōn )
os vinte e quatro anciãos caem diante daquele que está sentado no trono e adoram aquele que vive para todo o sempre, e lançam suas coroas diante do trono, dizendo: (aiōn )
thì hai mươi bốn trưởng lão sấp mình xuống trước mặt Đấng ngự trên ngôi, và thờ lạy Đấng hằng sống đời đời; rồi quăng mão triều thiên mình trước ngôi mà rằng: (aiōn )
Ouvi cada coisa criada que está no céu, na terra, debaixo da terra, no mar, e tudo neles, dizendo: “Àquele que se senta no trono e ao Cordeiro seja a bênção, a honra, a glória e o domínio, para todo o sempre! Amém!” (aiōn )
Tôi lại nghe mọi vật dựng nên trên trời, dưới đất, bên dưới đất trên biển, cùng mọi vật ở đó đều nói rằng: Chúc cho Đấng ngồi trên ngôi cùng Chiên Con được ngợi khen, tôn quí vinh hiển và quyền phép cho đến đời đời! (aiōn )
E eis um cavalo pálido, e o nome daquele que estava sentado nele era Morte. Hades o seguiu com ele. A autoridade sobre um quarto da terra, para matar com a espada, com a fome, com a morte, e pelos animais selvagens da terra foi dada a ele. (Hadēs )
Tôi nhìn xem, thấy một con ngựa vàng vàng hiện ra. Người cỡi ngựa ấy tên là Sự Chết, và Aâm phủ theo sau người. Họ được quyền trên một góc tư thế gian, đặng sát hại dân sự bằng gươm dao, bằng đói kém, bằng dịch lệ và bằng các loài thú dự trên đất. (Hadēs )
dizendo: “Amém! Bênção, glória, sabedoria, ação de graças, honra, poder e poder, sejam para o nosso Deus para todo o sempre! Amém”. (aiōn )
mà rằng: A-men! Sự ngợi khen, vinh hiển, khôn ngoan, chúc tạ, tôn quí, quyền phép và sức mạnh đều về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô cùng! A-men. (aiōn )
O quinto anjo soou, e eu vi uma estrela do céu que havia caído na terra. A chave do poço do abismo foi dada a ele. (Abyssos )
Vị thiên sứ thứ năm thổi loa, thì tôi thấy một ngôi sao từ trời rơi xuống đất, và được ban cho chìa khóa của vực sâu không đáy. (Abyssos )
Ele abriu o poço do abismo, e a fumaça saiu do poço, como a fumaça de uma fornalha em chamas. O sol e o ar escureceram por causa da fumaça do poço. (Abyssos )
Ngôi sao ấy mở vực sâu không đáy ra, có một luồng khói dưới vực bay lên, như khói của lò lửa lớn; mặt trời và không khí đều bị tối tăm bởi luồng khói của vực. (Abyssos )
Eles têm sobre eles como rei o anjo do abismo. Seu nome em hebraico é “Abaddon”, mas em grego, ele tem o nome de “Apollyon”. (Abyssos )
Nó có vua đứng đầu, là sứ giả của vực sâu, tiếng Hê-bơ-rơ gọi là A-ba-đôn, tiếng Gờ-réc là A-bô-ly-ôn. (Abyssos )
e jurou por aquele que vive para todo o sempre, que criou o céu e as coisas que nele estão, a terra e as coisas que nela estão, e o mar e as coisas que nele estão, que não haverá mais demora, (aiōn )
chỉ Đấng hằng sống đời đời, là Đấng đã dựng nên trời cùng muôn vật trên trời, dựng nên đất cùng muôn vật dưới đất, dựng nên biển cùng muôn vật trong biển, mà thề rằng không còn có thì giờ nào nữa; (aiōn )
Quando tiverem terminado seu testemunho, a besta que sai do abismo fará guerra com eles, os vencerá e os matará. (Abyssos )
Khi hai người đã làm chứng xong rồi, có con thú dưới vực sâu lên, sẽ chiến đấu cùng hai người; thú ấy sẽ thắng và giết đi. (Abyssos )
O sétimo anjo soou, e grandes vozes no céu se seguiram, dizendo: “O reino do mundo se tornou o Reino de nosso Senhor e de seu Cristo”. Ele reinará para todo o sempre”. (aiōn )
Vị thiên sứ thứ bảy thổi loa, có những tiếng lớn vang ra trên trời rằng: Từ nay nước của thế gian thuộc về Chúa chúng ta và Đấng Christ của Ngài, Ngài sẽ trị vì đời đời. (aiōn )
Vi um anjo voando no meio do céu, tendo uma eterna Boa Nova para anunciar àqueles que habitam na terra - a todas as nações, tribos, línguas e povos. (aiōnios )
Điều ấy đoạn, tôi thấy một vị thiên sứ khác bay giữa trời, có Tin Lành đời đời, đặng rao truyền cho dân cư trên đất, cho mọi nước, mọi chi phái, mọi tiếng, và mọi dân tộc. (aiōnios )
A fumaça de seu tormento sobe para todo o sempre. Eles não têm descanso dia e noite, aqueles que adoram a besta e sua imagem, e quem recebe a marca de seu nome. (aiōn )
Khói của sự đau đớn chúng nó bay lên đời đời. Những kẻ thờ lạy con thú và tượng nó, cùng những kẻ chịu dấu của tên nó ghi, thì cả ngày lẫn đêm không lúc nào được yên nghỉ. (aiōn )
Um dos quatro seres vivos deu aos sete anjos sete taças de ouro cheias da ira de Deus, que vive para todo o sempre. (aiōn )
Một con trong bốn con sanh vật ban cho bảy vị thiên sứ bảy cái bát bằng vàng đựng đầy sự thạnh nộ của Đức Chúa Trời, là Đấng hằng sống đời đời. (aiōn )
A besta que você viu era, e não é; e está prestes a sair do abismo e a entrar em destruição. Aqueles que habitam sobre a terra e cujos nomes não foram escritos no livro da vida desde a fundação do mundo vão se maravilhar quando virem que a besta estava, e não está, e estará presente. (Abyssos )
Con thú ngươi đã thấy, trước có, mà bây giờ không còn nữa; nó sẽ từ dưới vực lên và đi đến, chốn hư mất; những dân sự trên đất, là những kẻ không có tên ghi trong sách sự sống từ khi sáng thế, thấy con thú thì đều lấy làm lạ, vì nó trước có, nay không có nữa, mà sau sẽ hiện đến. (Abyssos )
Um segundo disse: “Aleluia! A fumaça dela sobe para todo o sempre”. (aiōn )
Chúng lại nói một lần thứ hai rằng: A-lê-lu-gia! Luồng khói nó bay lên đời đời. (aiōn )
A besta foi levada e com ele o falso profeta que trabalhou os sinais à sua vista, com os quais enganou aqueles que tinham recebido a marca da besta e aqueles que adoravam sua imagem. Estes dois foram lançados vivos no lago de fogo que arde com enxofre. (Limnē Pyr )
Nhưng con thú bị bắt và tiên tri giả là kẻ đã làm phép lạ trước mặt con thú, nhờ đó lừa dối những người đã nhận dấu hiệu con thú cùng thờ lạy hình tượng nó, cùng bị bắt với nó nữa; cả hai đều đang sống bị quăng xuống hồ có lửa và diêm cháy bừng bừng. (Limnē Pyr )
Vi um anjo descendo do céu, tendo na mão a chave do abismo e uma grande corrente. (Abyssos )
Đoạn, tôi thấy một vị thiên sứ trên trời xuống, tay cầm chìa khóa vực sâu và một cái xiềng lớn. (Abyssos )
e o lançou no abismo, e o fechou e o selou sobre ele, para que não enganasse mais as nações até que os mil anos estivessem terminados. Depois disso, ele deve ser libertado por um curto período de tempo. (Abyssos )
Người quăng nó xuống vực, đóng cửa vực và niêm phong lại, hầu cho nó không đi lừa dối các dân được nữa, cho đến chừng nào hạn một ngàn năm đã mãn. Sự đó đoạn, Sa-tan cũng phải được thả ra trong ít lâu. (Abyssos )
O diabo que os enganou foi lançado no lago de fogo e enxofre, onde também estão a besta e o falso profeta. Eles serão atormentados dia e noite para todo o sempre. (aiōn , Limnē Pyr )
Còn ma quỉ là đứa đã dỗ dành chúng, thì bị quăng xuống hồ lửa và diêm, trong đó đã có con thú và tiên tri giả rồi. Chúng nó sẽ phải chịu khổ cả ngày lẫn đêm cho đến đời đời. (aiōn , Limnē Pyr )
O mar entregou os mortos que nele se encontravam. A morte e o inferno entregaram os mortos que estavam neles. Eles foram julgados, cada um de acordo com suas obras. (Hadēs )
Biển đem trả những người chết mình chứa; Sự chết và Aâm phủ cũng đem trả những người chết mình có. Mỗi người trong bọn đó bị xử đoán tùy công việc mình làm. (Hadēs )
A Morte e o Hades foram jogados no lago de fogo. Esta é a segunda morte, o lago de fogo. (Hadēs , Limnē Pyr )
Đoạn, Sự Chết và Aâm phủ bị quăng xuống hồ lửa. Hồ lửa là sự chết thứ hai. (Hadēs , Limnē Pyr )
Se alguém não foi encontrado escrito no livro da vida, ele foi lançado no lago de fogo. (Limnē Pyr )
Kẻ nào không được biên vào sách sự sống đều bị ném xuống hồ lửa. (Limnē Pyr )
Mas para os covardes, descrentes, pecadores, abomináveis, assassinos, sexualmente imorais, feiticeiros, idólatras, e todos os mentirosos, sua parte está no lago que arde com fogo e enxofre, que é a segunda morte”. (Limnē Pyr )
Còn những kẻ hèn nhát, kẻ chẳng tin, kẻ đáng gớm ghét, kẻ giết người, kẻ dâm loạn, kẻ phù phép, kẻ thờ thần tượng, và phàm kẻ nào nói dối, phần của chúng nó ở trong hồ có lửa và diêm cháy bừng bừng: đó là sự chết thứ hai. (Limnē Pyr )
Não haverá noite, e não precisarão de luz de lâmpada ou luz solar, pois o Senhor Deus os iluminará. Eles reinarão para sempre e sempre. (aiōn )
và chúng sẽ không cần đến ánh sáng đèn hay ánh sáng mặt trời, vì Chúa là Đức Chúa Trời sẽ soi sáng cho; và chúng sẽ trị vì đời đời. (aiōn )
laying que guardem para si mesmos uma boa base contra o tempo vindouro, para que possam sustentar a vida eterna. ()
Estes são poços sem água, nuvens impulsionadas por uma tempestade, para os quais a escuridão das trevas foi reservada para sempre. ()