< مزامیر 85 >
برای رهبر سرایندگان. مزمور پسران قورَح. ای خداوند، این سرزمین مورد لطف تو واقع شده است. تو بنیاسرائیل را از اسارت باز آوردهای. | 1 |
Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài đã làm ơn cho xứ Ngài, Đem những phu tù của Gia-cốp trở về.
خطای قوم خود را بخشیدهای؛ تمام گناهان ایشان را آمرزیدهای؛ | 2 |
Chúa đã tha gian ác cho dân sự Chúa, Và khỏa lấp mọi tội lỗi của họ.
خشم تو دیگر بر آنها افروخته نمیشود. | 3 |
Chúa đã thâu lại sự giận dữ Chúa, Nguôi sự nóng nảy về thạnh nộ Chúa.
اکنون ای خدای نجات دهنده، ما را به سوی خود بازگردان و دیگر بر ما خشم نگیر. | 4 |
Hỡi Đức Chúa Trời về sự cứu rỗi chúng tôi, xin hãy đem chúng tôi trở lại, Và dứt sự tức giận về chúng tôi.
آیا تا به ابد بر ما خشمگین خواهی بود؟ آیا نسلهای آیندهٔ ما نیز مورد خشم تو قرار خواهند گرفت؟ | 5 |
Chúa sẽ giận chúng tôi mãi mãi ư? Cơn thạnh nộ Chúa há sẽ còn đời đời sao?
آیا به ما حیاتی تازه عطا نخواهی فرمود تا در حضور تو شادی کنیم؟ | 6 |
Chúa há chẳng khứng làm cho chúng tôi sống lại, Hầu cho dân Chúa vui vẻ nơi Chúa sao?
خداوندا، محبت خود را به ما نشان ده، و نجات خود را به ما عنایت کن! | 7 |
Hỡi Đức Giê-hô-va, xin cho chúng tôi thấy sự nhân từ Ngài, Và ban cho chúng tôi sự cứu rỗi của Ngài,
هر آنچه که خداوند بفرماید من با جان و دل اطاعت خواهم کرد، زیرا او به ما که قوم خاص او هستیم، صلح و سلامتی خواهد بخشید، چنانچه به راه احمقانه و گناهآلود خود باز نگردیم. | 8 |
Tôi sẽ nghe điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời phán: Vì Ngài sẽ phán bình an cho dân sự, và cho người thánh của Ngài. Nhưng họ chớ nên trở lại sự ngu dại nữa.
به یقین، خدا کسانی را که او را احترام میکنند میرهاند؛ او شکوه و عظمت از دست رفتهٔ سرزمین ما را به ما باز خواهد گرداند. | 9 |
Sự cứu rỗi của Ngài thật ở gần những kẻ kính sợ Ngài, hầu cho sự vinh hiển được ở trong xứ chúng ta.
محبت و وفاداری با هم ملاقات کردهاند؛ عدالت و صلح یکدیگر را بوسیدهاند! | 10 |
Sự thương xót và sự chân thật đã gặp nhau; Sự công bình và sự bình an đã hôn nhau.
راستی از زمین میروید و عدالت از آسمان به زمین نگاه میکند. | 11 |
Sự chân thật nứt mộng từ dưới đất; Sự công bình từ trên trời ngó xuống.
خداوند به ما چیزهای نیکو خواهد بخشید و سرزمین ما، محصول فراوان خواهد داد. | 12 |
Phải, Đức Giê-hô-va sẽ ban vật tốt, Xứ chúng ta sẽ sanh sản hoa lợi nó.
عدالت پیشاپیش او حرکت خواهد کرد و راه را برای او آماده خواهد ساخت. | 13 |
Sự công bình sẽ đi trước mặt Ngài, Làm cho dấu chân Ngài thành con đường đáng theo.