< مزامیر 129 >
سرود زائران به هنگام بالا رفتن به اورشلیم. از ایام جوانیام دشمنانم بر من ظلم بسیار کردند. اسرائیل بگوید: | 1 |
Từ khi tôi còn thơ ấu, chúng nó thường hà hiếp tôi, Y-sơ-ra-ên đáng nói,
«از ایام جوانیام دشمنانم بر من ظلم بسیار کردند، اما نتوانستند مرا از پای درآورند. | 2 |
Từ khi tôi còn thơ ấu, chúng nó thường hà hiếp tôi, Nhưng không thắng hơn tôi được.
ضربات شلّاق آنان پشت مرا به شکل زمینی شیار شده درآورد، | 3 |
Các nông phu cày trên lưng tôi, Xẻ đường cày mình dài theo trên đó.
اما خداوند مرا از اسارت آنان آزاد ساخت.» | 4 |
Ðức Giê-hô-va là công bình; Ngài đã chặt những dây kẻ ác.
سرنگون شوند تمام کسانی که از اسرائیل نفرت دارند! | 5 |
Nguyện những kẻ ghét Si-ôn Bị hổ thẹn và lui lại sau.
همچون علفی باشند که بر پشت بامها میروید، که پیش از آنکه آن را بچینند، میخشکد | 6 |
Nguyện chúng nó như cỏ nơi nóc nhà, Ðã khô héo trước khi bị nhổ;
و کسی آن را جمع نمیکند و به شکل بافه نمیبندد. | 7 |
Ngươi gặt không nắm đầy tay mình, Kẻ bó không gom đầy ôm mình;
رهگذران آنان را برکت ندهند و نگویند: «برکت خداوند بر شما باد!» و یا «ما شما را به نام خداوند برکت میدهیم.» | 8 |
Những kẻ lại qua cũng không nói: Nguyện phước Ðức Giê-hô-va giáng trên các ngươi! Chúng ta nhơn danh Ðức Giê-hô-va chúc phước cho các ngươi.