< Sams-Zgame 110 >

1 Ra Anumzamo'a Ranimofonkura amanage huno asami'ne, nazantmaga kaziga mani'nege'na, ha' vaheka'a zamazeri atresanuge'za kagiafinka mase'nagenka zamagofetu kagia renka otigahane!
(Thơ của Đa-vít) Chúa Hằng Hữu đã phán về Chúa của con rằng: “Hãy ngồi bên phải Ta, cho đến kỳ Ta cho kẻ thù Con làm bệ chân cho Con.”
2 Ra Anumzamo'a kazeri antesga hanigenka Jerusalemi rankumate kva mani'nenka, mago'a kuma'enena kegava nehunka, ha vaheka'anena kegava huzmantegahane.
Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
3 Hagi kagrama hate'ma vunaku'ma hananke'za, kagri vahe'mo'za amne zamagra'a oti'za kagrane vanageta ha' vahe'enena hara ome hugahaze. Ruotage'ma hu'nea agonafima kenage ata komo'ma, trazante runtegeno kasefa hankavema ete eriaza hunka, maka zupa hankaveka'amo'a kasefa hugahie. (Hibru 5:6, 6:20, 7:17-21.)
Đến ngày Chúa biểu dương quyền bính trên núi thánh, dân Chúa sẽ sẵn lòng hiến thân. Từ trong lòng rạng đông, những thanh niên sẽ đến với Ngài như sương móc.
4 Ra Anumzamo'a huvempa hu'neankino naneke'a amage antegahie. Melkizedeki'ma hu'neaza hunka Kagra pristi vahe fore hugahane. E'ina hu'neankinka pristia manivava hunka vugahane.
Chúa Hằng Hữu đã thề hứa và sẽ không đổi ý rằng: “Con làm thầy tế lễ đời đời theo phẩm trật Mên-chi-xê-đéc.”
5 Ra Anumzamo'a kazantamaga kaziga mani'neankino, arimpahe zamo'ma efore hania knazupa, kini vahera rama'a zamaheno rehapatitregahie.
Chúa ngồi bên phải Chúa Hằng Hữu. Ngài sẽ đánh tan các vua trong ngày thịnh nộ.
6 Ama mopafima mani'naza vahera, zamagrama hu'naza zamavu'zmava zantera Anumzamo'a keaga hunezmanteno, zamatresnige'za hapinti rama'a vahera zamahe'za eri kevu hanageno hihi huno marerigahie. Ana nehuno maka ama mopafima mani'naza kini vahetamina zamaheno rutragatrago hutregahie.
Chúa sẽ xét đoán các dân và khắp đất sẽ chất cao xác chết; Ngài sẽ đánh tan các lãnh tụ của thế gian.
7 Hianagi agra karanka nevuno, kantegama me'nea osi tina neneno hankavea erigahiankino hara hu agatereno asenia antesga hugahie.
Ngài sẽ uống nước nơi dòng suối bên đường. Ngài sẽ chiến thắng khải hoàn.

< Sams-Zgame 110 >