< תהילים 143 >
מזמור לדוד יהוה שמע תפלתי-- האזינה אל-תחנוני באמנתך ענני בצדקתך | 1 |
(Thơ của Đa-vít) Xin nghe con cầu nguyện, lạy Chúa Hằng Hữu; xin nghe con khẩn nài! Do đức thành tín và công chính, xin đáp lời con.
ואל-תבוא במשפט את-עבדך כי לא-יצדק לפניך כל-חי | 2 |
Xin đừng phán xét đầy tớ Chúa, vì chẳng người sống nào là công chính trước mặt Ngài.
כי רדף אויב נפשי-- דכא לארץ חיתי הושבני במחשכים כמתי עולם | 3 |
Kẻ thù con săn đuổi con. Họ đè bẹp con dưới đất, bắt con sống trong bóng đêm như xác người nơi cổ mộ.
ותתעטף עלי רוחי בתוכי ישתומם לבי | 4 |
Tinh thần con nao núng; lòng dạ con sầu não.
זכרתי ימים מקדם-- הגיתי בכל-פעלך במעשה ידיך אשוחח | 5 |
Con nhớ những ngày xa xưa. Hồi tưởng công trình của Chúa và suy ngẫm việc tay Ngài làm.
פרשתי ידי אליך נפשי כארץ-עיפה לך סלה | 6 |
Con đưa tay hướng về Chúa nguyện cầu. Lòng con khát khao Ngài như đất khô hạn.
מהר ענני יהוה-- כלתה רוחי אל-תסתר פניך ממני ונמשלתי עם-ירדי בור | 7 |
Xin mau đến, lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con, vì tâm hồn con tàn tạ. Xin đừng tránh mặt con, kẻo con như người xuống huyệt sâu.
השמיעני בבקר חסדך-- כי-בך בטחתי הודיעני דרך-זו אלך-- כי-אליך נשאתי נפשי | 8 |
Buổi sáng, xin cho con nghe giọng nhân từ Chúa, vì con tin cậy Ngài. Xin cho con biết đường lối phải theo, vì con hướng lòng đến Chúa.
הצילני מאיבי יהוה-- אליך כסתי | 9 |
Xin Chúa Hằng Hữu giải thoát con khỏi kẻ thù; vì con đến ẩn nấp nơi Ngài.
למדני לעשות רצונך-- כי-אתה אלוהי רוחך טובה תנחני בארץ מישור | 10 |
Xin dạy con làm theo ý Chúa, vì Ngài là Đức Chúa Trời con. Thần Linh Ngài toàn thiện, xin dắt con vào lối công chính.
למען-שמך יהוה תחיני בצדקתך תוציא מצרה נפשי | 11 |
Vì Danh Chúa Hằng Hữu, xin cho con sống. Do đức công chính Chúa, xin cứu con khỏi gian nan.
ובחסדך תצמית איבי והאבדת כל-צררי נפשי--כי אני עבדך | 12 |
Do lòng nhân từ, xin giết sạch kẻ thù, và tiêu diệt người làm con khốn khổ, vì con là đầy tớ Ngài.