< תהילים 119 >
אשרי תמימי-דרך-- ההלכים בתורת יהוה | 1 |
Hạnh phước thay con người toàn hảo thực hành thánh luật Chúa công minh.
אשרי נצרי עדתיו בכל-לב ידרשוהו | 2 |
Hạnh phước thay những người vâng lệnh và tìm cầu Chúa với tất cả tấm lòng.
אף לא-פעלו עולה בדרכיו הלכו | 3 |
Họ không làm những điều bất nghĩa chỉ đi theo đường lối Ngài thôi.
אתה צויתה פקדיך-- לשמר מאד | 4 |
Chúa đã cho ban hành thánh luật, xin dạy chúng con nghiêm chỉnh vâng theo.
אחלי יכנו דרכי-- לשמר חקיך | 5 |
Con muốn sống một đời kiên định, luôn vâng theo quy tắc của Ngài!
אז לא-אבוש-- בהביטי אל-כל-מצותיך | 6 |
Nên con chẳng bao giờ hổ thẹn, vì con luôn tuân hành mệnh lệnh của Chúa.
אודך בישר לבב-- בלמדי משפטי צדקך | 7 |
Ca ngợi Chúa với lòng ngay thật, khi học theo luật pháp công minh.
את-חקיך אשמר אל-תעזבני עד-מאד | 8 |
Con sẽ luôn vâng giữ giới luật. Xin đừng bao giờ từ bỏ con!
במה יזכה-נער את-ארחו-- לשמר כדברך | 9 |
Người trẻ tuổi làm sao giữ lòng trong sạch? Phải chuyên tâm sống theo lời Chúa.
בכל-לבי דרשתיך אל-תשגני ממצותיך | 10 |
Với nhiệt tâm, con tìm kiếm Chúa— đừng để con đi sai huấn thị.
בלבי צפנתי אמרתך-- למען לא אחטא-לך | 11 |
Con giấu kỹ lời Chúa trong lòng con, để con không phạm tội cùng Chúa.
ברוך אתה יהוה-- למדני חקיך | 12 |
Chúc tụng Chúa, ôi Chúa Hằng Hữu; xin dạy con luật lệ của Ngài.
בשפתי ספרתי-- כל משפטי-פיך | 13 |
Con xin lấy môi miệng thuật lại các phán quyết Chúa đã truyền ra.
בדרך עדותיך ששתי-- כעל כל-הון | 14 |
Luôn vui mừng vì lời Chúa phán, như người được trân châu bảo vật.
בפקודיך אשיחה ואביטה ארחתיך | 15 |
Con suy nghiệm nguyên tắc Chúa, mắt chăm nhìn đường lối Ngài.
בחקתיך אשתעשע לא אשכח דברך | 16 |
Luật lệ Chúa làm con vui thỏa, con chẳng bao giờ dám quên lời Ngài.
גמל על-עבדך אחיה ואשמרה דברך | 17 |
Xin ban ơn cho đầy tớ Chúa, cho con sống để giữ kim ngôn.
גל-עיני ואביטה-- נפלאות מתורתך | 18 |
Xin Chúa mở mắt cho con nhìn thấy, những điều kỳ diệu trong luật Ngài.
גר אנכי בארץ אל-תסתר ממני מצותיך | 19 |
Con là khách lữ hành trên đất. Xin đừng giấu con mệnh lệnh Ngài!
גרסה נפשי לתאבה-- אל-משפטיך בכל-עת | 20 |
Tâm hồn con khao khát lời tuyên huấn Chúa ban.
גערת זדים ארורים-- השגים ממצותיך | 21 |
Chúa quở trách những người kiêu ngạo; hay đi xa các mệnh lệnh của Ngài.
גל מעלי חרפה ובוז כי עדתיך נצרתי | 22 |
Xin cho sỉ nhục và khinh nhạo xa con, vì con vâng giữ luật pháp Chúa.
גם ישבו שרים בי נדברו-- עבדך ישיח בחקיך | 23 |
Dù vua chúa họp nhau chống đối con, con vẫn chuyên tâm suy nghiệm luật Ngài.
גם-עדתיך שעשעי-- אנשי עצתי | 24 |
Chứng ngôn Chúa làm con vui sướng; luôn luôn là người cố vấn của con.
דבקה לעפר נפשי חיני כדברך | 25 |
Con bị chìm sâu trong bụi đất, xin làm mới lại đời con theo lời Chúa.
דרכי ספרתי ותענני למדני חקיך | 26 |
Con kể lể bước đường lưu lạc Chúa đáp lời, dạy luật Chúa cho con.
דרך-פקודיך הבינני ואשיחה בנפלאותיך | 27 |
Xin cho con hiểu mệnh lệnh của Chúa, để con suy nghiệm việc nhiệm mầu của Ngài.
דלפה נפשי מתוגה קימני כדברך | 28 |
Tâm hồn con chán nản với ưu sầu; xin cho con can đảm theo lời Chúa.
דרך-שקר הסר ממני ותורתך חנני | 29 |
Đưa con tránh xa con đường lừa dối; rủ lòng thương, đặt luật thánh trong lòng.
דרך-אמונה בחרתי משפטיך שויתי | 30 |
Con đã chọn con đường chân lý; hướng lòng con về luật lệ của Ngài.
דבקתי בעדותיך יהוה אל-תבישני | 31 |
Lạy Chúa Hằng Hữu, con bám chặt mối giềng, cương lĩnh, xin đừng để con phải xấu hổ!
דרך-מצותיך ארוץ כי תרחיב לבי | 32 |
Một khi được Chúa khai tâm, con sẽ theo đúng mệnh lệnh Chúa.
הורני יהוה דרך חקיך ואצרנה עקב | 33 |
Lạy Chúa Hằng Hữu, xin dạy con đường lối Chúa; con sẽ gìn giữ đến cuối cùng.
הבינני ואצרה תורתך ואשמרנה בכל-לב | 34 |
Xin cho con tri thức để con vâng phục luật lệ Chúa; con sẽ giữ luật Ngài và hết lòng vâng theo.
הדריכני בנתיב מצותיך כי-בו חפצתי | 35 |
Xin dắt con trên đường điều răn của Chúa, vì tại đó con tìm được hoan lạc.
הט-לבי אל-עדותיך ואל אל-בצע | 36 |
Xin cho lòng con yêu chuộng chứng ngôn, đừng hướng về tham lam ích kỷ.
העבר עיני מראות שוא בדרכך חיני | 37 |
Xin cho mắt đừng chăm những việc vô nghĩa, nhưng con được sống lại theo lời Chúa.
הקם לעבדך אמרתך-- אשר ליראתך | 38 |
Xin hoàn thành lời hứa Chúa cho con, như Chúa làm cho người kính sợ Ngài.
העבר חרפתי אשר יגרתי כי משפטיך טובים | 39 |
Cho con thoát sỉ nhục con lo ngại; vì luật pháp Chúa thật tuyệt vời.
הנה תאבתי לפקדיך בצדקתך חיני | 40 |
Con hằng mong mỏi mệnh lệnh Chúa! Cho con được sống trong công lý Ngài.
ויבאני חסדך יהוה תשועתך כאמרתך | 41 |
Lạy Chúa Hằng Hữu, nguyện tình yêu Ngài đến với con, giải cứu con theo lời Chúa hứa.
ואענה חרפי דבר כי-בטחתי בדברך | 42 |
Khi ấy, con có thể đáp lời bọn người sỉ nhục con, chỉ vì con tin vào lời Chúa.
ואל-תצל מפי דבר-אמת עד-מאד כי למשפטך יחלתי | 43 |
Xin đừng rút lời chân thật khỏi miệng con, vì con hy vọng nơi luật Chúa.
ואשמרה תורתך תמיד-- לעולם ועד | 44 |
Con luôn vâng giữ luật lệ Chúa cho đến đời đời vô cùng.
ואתהלכה ברחבה כי פקדיך דרשתי | 45 |
Nên sẽ bước đi tự do, vì đã tìm đến các nguyên tắc của Chúa.
ואדברה בעדתיך נגד מלכים ולא אבוש | 46 |
Con sẽ công bố thánh lệnh cho các vua, không chút rụt rè hổ thẹn.
ואשתעשע במצותיך אשר אהבתי | 47 |
Con vui thích vâng theo lệnh Chúa! Con yêu chuộng lời Ngài biết bao!
ואשא-כפי--אל-מצותיך אשר אהבתי ואשיחה בחקיך | 48 |
Con tôn kính, mến yêu mệnh lệnh Chúa. Con luôn suy gẫm chỉ thị Ngài.
זכר-דבר לעבדך-- על אשר יחלתני | 49 |
Xin Chúa nhớ lời hứa cùng đầy tớ Chúa, vì Chúa đã cho con hy vọng.
זאת נחמתי בעניי כי אמרתך חיתני | 50 |
Giữa khổ đau, con được an ủi; vì lời Chúa hứa làm đời con tươi mới.
זדים הליצני עד-מאד מתורתך לא נטיתי | 51 |
Người kiêu ngạo không ngớt chế giễu, nhưng con không bỏ luật lệ Chúa.
זכרתי משפטיך מעולם יהוה ואתנחם | 52 |
Con nhớ lời phán của Chúa từ xưa; lời ấy an ủi con, lạy Chúa Hằng Hữu.
זלעפה אחזתני מרשעים-- עזבי תורתך | 53 |
Thấy người ác phế bỏ luật Thánh, lòng con đầy phẫn nộ, bất bình.
זמרות היו-לי חקיך-- בבית מגורי | 54 |
Luật lệ Chúa là bài ca của con, là nơi con cư trú trong cuộc đời lữ khách.
זכרתי בלילה שמך יהוה ואשמרה תורתך | 55 |
Đêm thanh vắng, con luôn nhớ Chúa Hằng Hữu, mãi suy nghiệm luật pháp Ngài ban.
זאת היתה-לי כי פקדיך נצרתי | 56 |
Con đã tìm được hạnh phước; khi nghiêm chỉnh theo mệnh lệnh Ngài.
חלקי יהוה אמרתי-- לשמר דבריך | 57 |
Chúa Hằng Hữu là cơ nghiệp con! Con hứa vâng giữ luật pháp Ngài!
חליתי פניך בכל-לב חנני כאמרתך | 58 |
Con hết lòng nài xin ơn Ngài ban phước. Xin thương xót như Chúa đã phán tuyên.
חשבתי דרכי ואשיבה רגלי אל-עדתיך | 59 |
Con tự xét hành vi cử chỉ, nguyền làm theo đúng ý thánh Chúa.
חשתי ולא התמהמהתי-- לשמר מצותיך | 60 |
Con chẳng muốn trì hoãn, nhưng vâng ngay lệnh Ngài truyền ra.
חבלי רשעים עודני תורתך לא שכחתי | 61 |
Dù bọn gian ác trói con bằng dây con cũng không bỏ luật lệ Chúa.
חצות-לילה--אקום להודות לך על משפטי צדקך | 62 |
Đêm khuya thanh vắng con bừng tỉnh, ca ngợi Ngài xét xử công minh.
חבר אני לכל-אשר יראוך ולשמרי פקודיך | 63 |
Con kết bạn với người kính sợ Chúa— là những ai vâng giữ nguyên tắc Ngài.
חסדך יהוה מלאה הארץ חקיך למדני | 64 |
Cả địa cầu ngập tràn tình thương Chúa Hằng Hữu; xin giúp con học điều răn Ngài.
טוב עשית עם-עבדך-- יהוה כדברך | 65 |
Chúa đã hậu đãi đầy tớ Chúa, đúng như lời Ngài phán hứa.
טוב טעם ודעת למדני כי במצותיך האמנתי | 66 |
Xin dạy con hiểu biết và phán đoán, vì con tin các mệnh lệnh của Ngài.
טרם אענה אני שגג ועתה אמרתך שמרתי | 67 |
Trước khi hoạn nạn con thường lạc lối; nhưng hiện nay con vâng giữ lời Ngài.
טוב-אתה ומטיב למדני חקיך | 68 |
Chúa nhân lành chuyên làm việc thiện; xin cho con học tập bước theo Ngài.
טפלו עלי שקר זדים אני בכל-לב אצר פקודיך | 69 |
Người vô đạo thêu dệt lời vu cáo, nhưng con hết lòng giữ lời Chúa dạy.
טפש כחלב לבם אני תורתך שעשעתי | 70 |
Lòng ác họ chai lì và vô cảm, còn lòng con vui thích luật Ngài.
טוב-לי כי-עניתי-- למען אלמד חקיך | 71 |
Hoạn nạn trở thành lợi ích cho con, tạo cho con cơ hội học luật lệ của Ngài.
טוב-לי תורת-פיך-- מאלפי זהב וכסף | 72 |
Luật pháp Chúa dạy thật là bảo vật, còn quý hơn hàng nghìn miếng bạc hay vàng.
ידיך עשוני ויכוננוני הבינני ואלמדה מצותיך | 73 |
Tay Chúa đã tạo dựng, uốn nắn con. Xin cho con sáng suốt học lời Ngài.
יראיך יראוני וישמחו כי לדברך יחלתי | 74 |
Nguyện những người kính sợ Chúa vui mừng khi thấy con, vì con đặt niềm hy vọng nơi lời Chúa.
ידעתי יהוה כי-צדק משפטיך ואמונה עניתני | 75 |
Lạy Chúa, phán quyết Ngài thật đúng, và Ngài thành tín khi sửa phạt con.
יהי-נא חסדך לנחמני-- כאמרתך לעבדך | 76 |
Cúi xin Chúa từ ái an ủi con, theo lời Ngài đã từng tuyên hứa.
יבאוני רחמיך ואחיה כי-תורתך שעשעי | 77 |
Xin Chúa thương cho con được sống, vì con vui thích luật pháp Ngài.
יבשו זדים כי-שקר עותוני אני אשיח בפקודיך | 78 |
Nguyện người kiêu căng phải hổ thẹn vì họ vô cớ tráo trở lừa gạt con; nhưng con sẽ nghiền ngẫm giới luật Ngài.
ישובו לי יראיך וידעו (וידעי) עדתיך | 79 |
Xin cho những người kính sợ Chúa, đến cùng con để học chứng ngôn.
יהי-לבי תמים בחקיך-- למען לא אבוש | 80 |
Xin giúp con yêu mến mệnh lệnh Chúa, để con không bao giờ hổ thẹn.
כלתה לתשועתך נפשי לדברך יחלתי | 81 |
Linh hồn con mòn mỏi chờ giải cứu, hy vọng giải thoát con là lời Ngài.
כלו עיני לאמרתך-- לאמר מתי תנחמני | 82 |
Mắt con mờ đi vì trông đợi lời hứa. Đến bao giờ Chúa mới an ủi con?
כי-הייתי כנאד בקיטור-- חקיך לא שכחתי | 83 |
Dù con như bầu da đóng khói bếp, nhưng không bao giờ quên luật Ngài.
כמה ימי-עבדך מתי תעשה ברדפי משפט | 84 |
Con phải chờ đợi đến bao giờ? Ngày nào Chúa xử bọn bức hại con?
כרו-לי זדים שיחות-- אשר לא כתורתך | 85 |
Bọn kiêu ngạo đào hầm hại con, trái hẳn với luật lệ Chúa.
כל-מצותיך אמונה שקר רדפוני עזרני | 86 |
Toàn bộ điều răn Chúa đều đáng tin cậy. Xin cứu con, vì người ta bức hại con vô cớ.
כמעט כלוני בארץ ואני לא-עזבתי פקדיך | 87 |
Con gần mất mạng về tay họ, nhưng con không từ bỏ luật Ngài.
כחסדך חיני ואשמרה עדות פיך | 88 |
Xin bảo toàn mạng sống con theo lòng nhân từ Chúa, thì con sẽ vâng theo chứng cớ Chúa ban truyền.
לעולם יהוה-- דברך נצב בשמים | 89 |
Lạy Chúa Hằng Hữu, lời Ngài vững lập trên trời, muôn đời vĩnh cửu.
לדר ודר אמונתך כוננת ארץ ותעמד | 90 |
Lòng thành tín Chúa trải qua bao thế hệ, như địa cầu kiên lập do tay Ngài.
למשפטיך עמדו היום כי הכל עבדיך | 91 |
Theo luật Ngài, chúng tồn tại đến ngày nay, và tất cả đều phục vụ Chúa.
לולי תורתך שעשעי-- אז אבדתי בעניי | 92 |
Nếu con không yêu thích luật lệ Chúa, ắt con đã chết mất trong khổ nạn.
לעולם לא-אשכח פקודיך כי בם חייתני | 93 |
Con chẳng bao giờ quên lời Chúa dạy, vì Ngài dùng nó hồi sinh con.
לך-אני הושיעני כי פקודיך דרשתי | 94 |
Con thuộc về Chúa; xin giải cứu con! Vì con phục tùng mệnh lệnh của Ngài.
לי קוו רשעים לאבדני עדתיך אתבונן | 95 |
Bọn gian tà rình chờ tiêu diệt con, nhưng con chiêm nghiệm chứng cớ Chúa.
לכל-תכלה ראיתי קץ רחבה מצותך מאד | 96 |
Những gì gọi là trọn vẹn cũng có giới hạn, nhưng luật Ngài thật vô hạn, vô biên.
מה-אהבתי תורתך כל-היום היא שיחתי | 97 |
Con yêu mến lời Chúa biết bao! Trọn ngày con chiêm nghiệm lời ấy.
מאיבי תחכמני מצותך כי לעולם היא-לי | 98 |
Mệnh lệnh Chúa làm cho con khôn hơn kẻ nghịch, vì ấy là lời mãi mãi hướng dẫn con.
מכל-מלמדי השכלתי כי עדותיך שיחה לי | 99 |
Phải, nhờ chiêm nghiệm lời Chúa, con khôn sáng hơn thầy dạy con.
מזקנים אתבונן כי פקודיך נצרתי | 100 |
Con hiểu biết hơn bậc lão thành; vì theo sát các nguyên tắc Chúa.
מכל-ארח רע כלאתי רגלי-- למען אשמר דברך | 101 |
Con giữ chân không bước vào đường ác, để tuân theo lời thánh của Ngài.
ממשפטיך לא-סרתי כי-אתה הורתני | 102 |
Nhờ Chúa răn dạy con chu đáo, con chẳng đi tẻ tách đường ngay.
מה-נמלצו לחכי אמרתך-- מדבש לפי | 103 |
Lời Chúa ngọt ngào trong miệng con; ngọt hơn cả mật ong hảo hạng.
מפקודיך אתבונן על כן שנאתי כל-ארח שקר | 104 |
Nhờ lời Chúa, con thành người thông sáng, con ghét cay ghét đắng nẻo gian tà.
נר-לרגלי דברך ואור לנתיבתי | 105 |
Lời Chúa là đèn soi bước chân con, là ánh sáng cho đường con bước.
נשבעתי ואקימה-- לשמר משפטי צדקך | 106 |
Con đã thề nguyền và xác nhận rằng: Con sẽ tuân theo luật lệ công chính của Ngài.
נעניתי עד-מאד יהוה חיני כדברך | 107 |
Con đau khổ nhiều trong hoạn nạn; xin lời Ngài làm sống lại đời con.
נדבות פי רצה-נא יהוה ומשפטיך למדני | 108 |
Cúi xin Chúa Hằng Hữu nghe lời chúc tụng, và dạy con các huấn lệnh của Ngài.
נפשי בכפי תמיד ותורתך לא שכחתי | 109 |
Mạng sống con hằng bị đe dọa, nhưng con không quên luật lệ của Chúa.
נתנו רשעים פח לי ומפקודיך לא תעיתי | 110 |
Bọn ác độc gài bẫy sập con, nhưng con không làm sai mệnh lệnh Ngài.
נחלתי עדותיך לעולם כי-ששון לבי המה | 111 |
Chứng ngôn Chúa là gia sản muôn đời; làm cho lòng con cảm kích hân hoan.
נטיתי לבי לעשות חקיך-- לעולם עקב | 112 |
Con quyết tâm thực thi mệnh lệnh Chúa, suốt đời con và mãi mãi vô cùng.
סעפים שנאתי ותורתך אהבתי | 113 |
Những người hai lòng thật đáng ghét, riêng con yêu mến luật lệ Ngài.
סתרי ומגני אתה לדברך יחלתי | 114 |
Chúa là nơi trú ẩn và cái khiên của con; lời Chúa truyền hy vọng cho con.
סורו-ממני מרעים ואצרה מצות אלהי | 115 |
Người ác hiểm, hãy tránh xa ta, Để ta giữ các điều răn của Đức Chúa Trời ta.
סמכני כאמרתך ואחיה ואל-תבישני משברי | 116 |
Xin lời Chúa cho con được sống! Xin đừng để con thất vọng não nề.
סעדני ואושעה ואשעה בחקיך תמיד | 117 |
Xin Chúa nâng đỡ, con sẽ được giải cứu; rồi chuyên tâm gìn giữ luật Ngài.
סלית כל-שוגים מחקיך כי-שקר תרמיתם | 118 |
Chúa từ khước những ai tách xa mệnh lệnh Chúa. Họ chỉ âm mưu lường gạt mà thôi.
סגים--השבת כל-רשעי-ארץ לכן אהבתי עדתיך | 119 |
Chúa quét sạch người ác trên trần gian như rác; Vì thế con càng mến yêu lời Ngài.
סמר מפחדך בשרי וממשפטיך יראתי | 120 |
Con run rẩy trong sự kính sợ Chúa; án lệnh Ngài làm con kinh hãi.
עשיתי משפט וצדק בל-תניחני לעשקי | 121 |
Con làm điều công bằng thiện hảo, đừng bỏ con cho quân thù chế nhạo.
ערב עבדך לטוב אל-יעשקני זדים | 122 |
Xin đưa tay phù trì đầy tớ Chúa. Đừng để cho bọn cường bạo áp bức!
עיני כלו לישועתך ולאמרת צדקך | 123 |
Con đợi ngày Chúa đến giải vây, và mong mỏi chờ ân cứu độ.
עשה עם-עבדך כחסדך וחקיך למדני | 124 |
Xin lấy lòng nhân từ hà hải, dạy dỗ con gìn giữ luật Ngài.
עבדך-אני הבינני ואדעה עדתיך | 125 |
Xin cho đầy tớ Ngài sáng suốt, để thấu triệt lời dạy sâu xa.
עת לעשות ליהוה-- הפרו תורתך | 126 |
Lạy Chúa Hằng Hữu, đã đến lúc Ngài ra tay hành động, vì nhiều người phá vỡ luật Ngài.
על-כן אהבתי מצותיך-- מזהב ומפז | 127 |
Thật, con yêu quý điều răn của Chúa, hơn vàng, ngay cả vàng ròng.
על-כן כל-פקודי כל ישרתי כל-ארח שקר שנאתי | 128 |
Tất cả nguyên tắc của Chúa là công chính. Nên con ghét mọi sai lạc, giả dối.
פלאות עדותיך על-כן נצרתם נפשי | 129 |
Chứng ngôn Chúa diệu kỳ phong phú. Nên con dốc lòng vâng giữ!
פתח דבריך יאיר מבין פתיים | 130 |
Lối vào lời Chúa đem ánh sáng, ban tri thức cho người đơn sơ.
פי-פערתי ואשאפה כי למצותיך יאבתי | 131 |
Con mở miệng, sẵn sàng uống cạn, những điều răn, mệnh lệnh Chúa ban.
פנה-אלי וחנני-- כמשפט לאהבי שמך | 132 |
Xin đoái nhìn, rủ lòng thương xót, như Ngài thường ưu đãi con dân.
פעמי הכן באמרתך ואל-תשלט-בי כל-און | 133 |
Cho con bước theo lời Chúa, đừng để ác tâm ngự trong con.
פדני מעשק אדם ואשמרה פקודיך | 134 |
Xin giải thoát con khỏi người áp bức; để con tự do tuân hành thánh chỉ.
פניך האר בעבדך ולמדני את-חקיך | 135 |
Xin chiếu sáng mặt Ngài trên con; và giúp con học đòi nguyên tắc Chúa.
פלגי-מים ירדו עיני-- על לא-שמרו תורתך | 136 |
Mắt con tuôn lệ như dòng thác vì người đời bất chấp luật lệ Ngài.
צדיק אתה יהוה וישר משפטיך | 137 |
Lạy Chúa Hằng Hữu, Đấng công chính và tuyên phán điều ngay thẳng.
צוית צדק עדתיך ואמונה מאד | 138 |
Chứng ngôn Ngài trung thực, công bằng, và rất đáng tin cậy.
צמתתני קנאתי כי-שכחו דבריך צרי | 139 |
Lòng nhiệt thành nung đốt tâm can, vì kẻ thù con quên lời Chúa.
צרופה אמרתך מאד ועבדך אהבה | 140 |
Lời của Chúa vô cùng tinh luyện; nên con yêu mến lời ấy vô ngần.
צעיר אנכי ונבזה פקדיך לא שכחתי | 141 |
Thân phận con đáng khinh, hèn kém, nhưng lời Ngài, con vẫn nhớ ghi.
צדקתך צדק לעולם ותורתך אמת | 142 |
Đức công chính Ngài còn mãi mãi, luật pháp Ngài là chân lý muôn đời.
צר-ומצוק מצאוני מצותיך שעשעי | 143 |
Con gặp cảnh hoang mang rối loạn, nhưng vẫn vui thích hoài điều răn Chúa ban.
צדק עדותיך לעולם הבינני ואחיה | 144 |
Luật pháp Chúa công minh vĩnh cửu; xin cho con hiểu biết để con được sống còn.
קראתי בכל-לב ענני יהוה חקיך אצרה | 145 |
Con hết lòng kêu lên Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu! Con xin vâng theo mệnh lệnh Ngài.
קראתיך הושיעני ואשמרה עדתיך | 146 |
Con kêu cứu, Chúa ơi, xin giải thoát, để cho con tiếp tục giữ chứng ngôn.
קדמתי בנשף ואשועה לדבריך (לדברך) יחלתי | 147 |
Dậy trước hừng đông, con cầu cứu, vì con hy vọng nơi lời Ngài.
קדמו עיני אשמרות-- לשיח באמרתך | 148 |
Mắt con không chớp giữa canh khuya, để con tỉnh táo suy ngẫm lời Ngài hứa.
קולי שמעה כחסדך יהוה כמשפטך חיני | 149 |
Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nghe con tùy lượng nhân từ Chúa; và cho con hồi sinh nhờ lời sống của Ngài.
קרבו רדפי זמה מתורתך רחקו | 150 |
Người vô đạo đến gần xông hãm; nhưng họ cách xa luật pháp Ngài.
קרוב אתה יהוה וכל-מצותיך אמת | 151 |
Chúa Hằng Hữu ơi, xin Ngài ở bên con, điều răn Ngài hoàn toàn chân thật.
קדם ידעתי מעדתיך כי לעולם יסדתם | 152 |
Từ xa xưa, con biết qua chứng ước Chúa, rằng luật pháp Ngài lập vững muôn đời.
ראה-עניי וחלצני כי-תורתך לא שכחתי | 153 |
Xin nhìn con trong vòng hoạn nạn, giải cứu con vì con giữ luật Ngài.
ריבה ריבי וגאלני לאמרתך חיני | 154 |
Xin biện hộ và đưa tay cứu độ! Dùng lời Ngài cứu sống tâm linh.
רחוק מרשעים ישועה כי חקיך לא דרשו | 155 |
Bọn gian tà đi xa nguồn cứu rỗi, không quan tâm đến luật pháp Ngài.
רחמיך רבים יהוה כמשפטיך חיני | 156 |
Lòng từ ái Chúa vô cùng vĩ đại; xin lời Ngài truyền sức hồi sinh.
רבים רדפי וצרי מעדותיך לא נטיתי | 157 |
Bọn thù nghịch, đông như kiến cỏ, nhưng con không nao núng vẫn giữ luật pháp Ngài.
ראיתי בגדים ואתקוטטה-- אשר אמרתך לא שמרו | 158 |
Con đau xót nhìn người gian ác, vì họ luôn bất chấp luật lệ Ngài.
ראה כי-פקודיך אהבתי יהוה כחסדך חיני | 159 |
Chúa nhìn thấy lòng con yêu mến mệnh lệnh Ngài. Xin đoái thương, để con được sống.
ראש-דברך אמת ולעולם כל-משפט צדקך | 160 |
Từ khởi thủy, lời Ngài luôn chân thật; các phán quyết của Ngài công chính, trường tồn.
שרים רדפוני חנם ומדבריך (ומדברך) פחד לבי | 161 |
Quan quyền bức hại con vô cớ, nhưng lòng con luôn kính sợ lời Ngài.
שש אנכי על-אמרתך-- כמוצא שלל רב | 162 |
Con vui thích trong lời Chúa, như một người tìm được kho tàng.
שקר שנאתי ואתעבה תורתך אהבתי | 163 |
Con ghét tởm những điều dối trá, nhưng con yêu luật pháp của Ngài.
שבע ביום הללתיך-- על משפטי צדקך | 164 |
Mỗi ngày con ca tụng Chúa bảy lần, vì luật lệ của Chúa công chính.
שלום רב לאהבי תורתך ואין-למו מכשול | 165 |
Người yêu luật Chúa được thái an, không vấp ngã dù cuộc đời đầy bất trắc.
שברתי לישועתך יהוה ומצותיך עשיתי | 166 |
Lạy Chúa Hằng Hữu, con hy vọng Ngài giải cứu, và thường xuyên nghiêm chỉnh giữ điều răn.
שמרה נפשי עדתיך ואהבם מאד | 167 |
Con vâng theo luật Chúa, vì yêu thích vô cùng lời Chúa.
שמרתי פקודיך ועדתיך כי כל-דרכי נגדך | 168 |
Chúa thấy rõ suốt đường con tiến bước, vì con luôn luôn gìn giữ mọi lời vàng.
תקרב רנתי לפניך יהוה כדברך הבינני | 169 |
Lạy Chúa Hằng Hữu, xin lắng nghe tiếng con kêu cầu; xin cho con thông hiểu như lời Ngài dạy.
תבוא תחנתי לפניך כאמרתך הצילני | 170 |
Nguyện lời nài xin bay đến tai Ngài; xin giải cứu con như lời Ngài hứa.
תבענה שפתי תהלה כי תלמדני חקיך | 171 |
Môi miệng con tuôn lời ca ngợi, khi Ngài dạy con sắc lệnh của Ngài.
תען לשוני אמרתך כי כל-מצותיך צדק | 172 |
Lưỡi con cũng tuyên rao lời Chúa, vì các điều răn Chúa rất công bằng.
תהי-ידך לעזרני כי פקודיך בחרתי | 173 |
Xin đưa tay nâng đỡ phù trì, vì con đã chọn kỷ cương Ngài.
תאבתי לישועתך יהוה ותורתך שעשעי | 174 |
Lạy Chúa Hằng Hữu, con trông đợi Ngài giải cứu, và luật pháp Ngài làm vui thỏa tâm hồn con.
תחי-נפשי ותהללך ומשפטך יעזרני | 175 |
Xin cho con được sống để con hết lòng ngợi tôn Chúa, và xin các luật lệ của Ngài giúp đỡ con.
תעיתי-- כשה אבד בקש עבדך כי מצותיך לא שכחתי | 176 |
Con lang thang như chiên lạc lối; xin Chúa tìm kiếm con về, vì con vẫn không quên mệnh lệnh Chúa.