< בראשית 9 >
ויברך אלהים את נח ואת בניו ויאמר להם פרו ורבו ומלאו את הארץ | 1 |
Đức Chúa Trời ban phước cho Nô-ê cùng các con trai người, mà phán rằng: Hãy sanh sản, thêm nhiều, làm cho đầy dẫy trên mặt đất.
ומוראכם וחתכם יהיה על כל חית הארץ ועל כל עוף השמים בכל אשר תרמש האדמה ובכל דגי הים בידכם נתנו | 2 |
Các loài vật ở trên đất, các loài chim trời, và các vật hành động trên đất, cùng các cá biển, đều sẽ kinh khủng ngươi và bị phú vào tay ngươi.
כל רמש אשר הוא חי לכם יהיה לאכלה כירק עשב נתתי לכם את כל | 3 |
Phàm vật chi hành động và có sự sống thì dùng làm đồ ăn cho các ngươi. Ta cho mọi vật đó như ta đã cho thứ cỏ xanh.
אך בשר בנפשו דמו לא תאכלו | 4 |
Song các ngươi không nên ăn thịt còn hồn sống, nghĩa là có máu.
ואך את דמכם לנפשתיכם אדרש מיד כל חיה אדרשנו ומיד האדם מיד איש אחיו--אדרש את נפש האדם | 5 |
Quả thật, ta sẽ đòi máu của sự sống ngươi lại, hoặc nơi các loài thú vật, hoặc nơi tay người, hoặc nơi tay của anh em người.
שפך דם האדם באדם דמו ישפך כי בצלם אלהים עשה את האדם | 6 |
Hễ kẻ nào làm đổ máu người, thì sẽ bị người khác làm đổ máu lại; vì Đức Chúa Trời làm nên người như hình của Ngài.
ואתם פרו ורבו שרצו בארץ ורבו בה | 7 |
Vậy, các ngươi hãy sanh sản, thêm nhiều, và làm cho đầy dẫy trên mặt đất.
ויאמר אלהים אל נח ואל בניו אתו לאמר | 8 |
Đức Chúa Trời cũng phán cùng Nô-ê và các con trai người rằng:
ואני הנני מקים את בריתי אתכם ואת זרעכם אחריכם | 9 |
Còn phần ta đây, ta lập giao ước cùng các ngươi, cùng dòng dõi các ngươi,
ואת כל נפש החיה אשר אתכם בעוף בבהמה ובכל חית הארץ אתכם מכל יצאי התבה לכל חית הארץ | 10 |
và cùng mọi vật sống ở với ngươi, nào loài chim, nào súc vật, nào loài thú ở trên đất, tức là các loài ở trong tàu ra, cho đến các loài vật ở trên đất.
והקמתי את בריתי אתכם ולא יכרת כל בשר עוד ממי המבול ולא יהיה עוד מבול לשחת הארץ | 11 |
Vậy, ta lập giao ước cùng các ngươi, và các loài xác thịt chẳng bao giờ lại bị nước lụt hủy diệt, và cũng chẳng có nước lụt để hủy hoại đất nữa.
ויאמר אלהים זאת אות הברית אשר אני נתן ביני וביניכם ובין כל נפש חיה אשר אתכם--לדרת עולם | 12 |
Đức Chúa Trời lại phán rằng: Đây là dấu chỉ về sự giao ước mà ta lập cùng các ngươi, cùng hết thảy vật sống ở với các ngươi, trải qua các đời mãi mãi.
את קשתי נתתי בענן והיתה לאות ברית ביני ובין הארץ | 13 |
Ta đặt mống của ta trên từng mây, dùng làm dấu chỉ sự giao ước của ta với đất.
והיה בענני ענן על הארץ ונראתה הקשת בענן | 14 |
Phàm lúc nào ta góp các đám mây trên mặt đất và phàm mống mọc trên từng mây,
וזכרתי את בריתי אשר ביני וביניכם ובין כל נפש חיה בכל בשר ולא יהיה עוד המים למבול לשחת כל בשר | 15 |
thì ta sẽ nhớ lại sự giao ước của ta đã lập cùng các ngươi, và cùng các loài xác thịt có sự sống, thì nước chẳng bao giờ lại trở nên lụt mà hủy diệt các loài xác thịt nữa.
והיתה הקשת בענן וראיתיה לזכר ברית עולם בין אלהים ובין כל נפש חיה בכל בשר אשר על הארץ | 16 |
Vậy, cái mống sẽ ở trên mây, ta nhìn xem nó đặng nhớ lại sự giao ước đời đời của Đức Chúa Trời cùng các loài xác thịt có sự sống ở trên đất.
ויאמר אלהים אל נח זאת אות הברית אשר הקמתי ביני ובין כל בשר אשר על הארץ | 17 |
Đức Chúa Trời lại phán cùng Nô-ê rằng: Đó là dấu chỉ sự giao ước mà ta đã lập giữa ta và các xác thịt ở trên mặt đất.
ויהיו בני נח היצאים מן התבה--שם וחם ויפת וחם הוא אבי כנען | 18 |
Các con trai của Nô-ê ở trong tàu ra là Sem, Cham và Gia-phết. Vả, Cham là cha của Ca-na-an.
שלשה אלה בני נח ומאלה נפצה כל הארץ | 19 |
Aáy đó, là ba con trai của Nô-ê, và cũng do nơi họ mà có loài người ở khắp trên mặt đất.
ויחל נח איש האדמה ויטע כרם | 20 |
Vả, Nô-ê khởi cày đất và trồng nho.
וישת מן היין וישכר ויתגל בתוך אהלה | 21 |
Người uống rượu say, rồi lõa thể ở giữa trại mình.
וירא חם אבי כנען את ערות אביו ויגד לשני אחיו בחוץ | 22 |
Cham là cha Ca-na-an, thấy sự trần truồng của cha, thì ra ngoài thuật lại cùng hai anh em mình.
ויקח שם ויפת את השמלה וישימו על שכם שניהם וילכו אחרנית ויכסו את ערות אביהם ופניהם אחרנית וערות אביהם לא ראו | 23 |
Nhưng Sem và Gia-phết đều lấy áo choàng vắt trên vai mình, đi thùi lui đến đắp khuất thân cho cha; và bởi họ xây mặt qua phía khác, nên chẳng thấy sự trần truồng của cha chút nào.
וייקץ נח מיינו וידע את אשר עשה לו בנו הקטן | 24 |
Khi Nô-ê tỉnh rượu rồi, hay được điều con thứ hai đã làm cho mình,
ויאמר ארור כנען עבד עבדים יהיה לאחיו | 25 |
bèn nói rằng: Ca-na-an đáng rủa sả! Nó sẽ làm mọi cho các tôi tớ của anh em nó.
ויאמר ברוך יהוה אלהי שם ויהי כנען עבד למו | 26 |
Người lại nói rằng: Đáng ngợi khen Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của Sem thay; Ca-na-an phải làm tôi cho họ!
יפת אלהים ליפת וישכן באהלי שם ויהי כנען עבד למו | 27 |
Cầu xin Đức Chúa Trời mở rộng đất cho Gia-phết, cho người ở nơi trại của Sem; còn Ca-na-an phải làm tôi của họ.
ויחי נח אחר המבול שלש מאות שנה וחמשים שנה | 28 |
Sau khi lụt, Nô-ê còn sống ba trăm năm mươi năm.
ויהיו כל ימי נח תשע מאות שנה וחמשים שנה וימת | 29 |
Vậy, Nô-ê hưởng thọ được chín trăm năm mươi tuổi, rồi qua đời.