< Psalm 145 >

1 [S. die Anm. zu Ps. 25] N [Ein Lobgesang. Von David.] Ich will dich erheben, mein Gott, du König, und deinen Namen preisen immer und ewiglich.
(Thơ của Đa-vít) Con sẽ tôn vinh Vua, là Đức Chúa Trời con, chúc tụng Danh Ngài mãi mãi.
2 Jeden Tag will ich dich preisen, und deinen Namen loben immer und ewiglich.
Con sẽ chúc tụng Chúa mỗi ngày; phải, con sẽ ca tụng Ngài mãi mãi.
3 Groß ist Jehova und sehr zu loben, und seine Größe ist unerforschlich.
Chúa Hằng Hữu thật cao cả! Ngài thật đáng tán dương! Không ai có thể so sánh sự vĩ đại của Ngài.
4 Ein Geschlecht wird dem anderen rühmen deine Werke, und deine Machttaten werden sie verkünden.
Đời này sang đời kia sẽ ca tụng công đức Chúa, tuyên dương những việc diệu kỳ.
5 Reden will ich von der herrlichen Pracht deiner Majestät und von deinen Wundertaten.
Con sẽ nói về vinh quang Chúa uy nghi rực rỡ, và những việc diệu kỳ.
6 Und sie werden sprechen von der Kraft deiner furchtbaren Taten, und deine Großtaten werde ich erzählen.
Người ta sẽ nói về những việc phi thường của Chúa, còn con sẽ tuyên dương sự cao cả của Ngài.
7 Das Gedächtnis deiner großen Güte werden sie hervorströmen lassen, und deine Gerechtigkeit jubelnd preisen.
Họ sẽ nhắc nhở đức từ ái lớn lao; họ sẽ hát khen đức công chính của Chúa.
8 Gnädig und barmherzig ist Jehova, langsam zum Zorn und groß an Güte.
Chúa Hằng Hữu ban ơn, giàu lòng thương, chậm giận và vô cùng nhân từ.
9 Jehova ist gut gegen alle, und seine Erbarmungen sind über alle seine Werke.
Chúa Hằng Hữu ban phước cho mọi người. Ngài nhân từ dịu dàng trong mọi việc.
10 Es werden dich loben, Jehova, alle deine Werke, und deine Frommen dich preisen.
Các công việc Chúa sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu, và con cái Chúa sẽ chúc tụng Ngài.
11 Sie werden sprechen von der Herrlichkeit deines Reiches und werden reden von deiner Macht,
Họ sẽ nói về vinh quang vương quốc Chúa; họ sẽ nói về năng lực Ngài.
12 Um den Menschenkindern kundzutun seine Machttaten und die prachtvolle Herrlichkeit seines Reiches.
Để loài người biết năng lực Chúa, và vinh quang uy nghiêm của ngôi nước Ngài.
13 Dein Reich ist ein Reich aller Zeitalter, und deine Herrschaft durch alle Geschlechter hindurch.
Vương quốc Chúa tồn tại vĩnh cửu. Quyền lực Chúa còn muôn đời.
14 Jehova stützt alle Fallenden und richtet auf alle Niedergebeugten.
Chúa Hằng Hữu đỡ người ngã, và người khòm xuống được Ngài nâng lên.
15 Aller Augen warten auf dich, und du gibst ihnen ihre Speise zu seiner Zeit;
Mắt muôn loài trông mong Chúa; Chúa ban lương thực đúng kỳ.
16 Du tust deine Hand auf und sättigst alles Lebendige nach Begehr. [O. mit Huld; wie 5. Mose 33,23]
Chúa mở rộng tay, làm thỏa mãn ước muốn của mọi sinh vật.
17 Jehova ist gerecht in allen seinen Wegen und gütig in allen seinen Taten. [O. Werken]
Chúa Hằng Hữu công chính mọi đường, Ngài rộng lòng trong mọi việc.
18 Nahe ist Jehova allen, die ihn anrufen, allen, die ihn anrufen in Wahrheit.
Chúa Hằng Hữu ở gần người cầu khẩn, những người chân thành cầu khẩn Ngài.
19 Er tut das Verlangen derer, die ihn fürchten; ihr Schreien hört er und rettet sie.
Chúa làm cho những người kính sợ Chúa thỏa nguyện; Ngài nghe họ kêu xin và giải cứu.
20 Jehova bewahrt alle, die ihn lieben, und alle Gesetzlosen vertilgt er.
Chúa Hằng Hữu bảo vệ người yêu mến Ngài, nhưng Ngài hủy diệt mọi người ác.
21 Mein Mund soll das Lob Jehovas aussprechen; und alles Fleisch preise seinen heiligen Namen immer und ewiglich!
Miệng con sẽ ca tụng Chúa Hằng Hữu, mọi tạo vật hãy chúc tụng Danh Thánh Ngài đời đời mãi mãi.

< Psalm 145 >