< Numbers 7 >

1 Forsothe it was don in the dai in which Moises fillide the tabernacle, and reiside it, and anoyntide and halewide with alle `hise vessels, the auter in lijk maner and the vessels therof.
Khi Môi-se đã dựng xong đền tạm, và đã xức dầu cùng biệt riêng ra thánh hết thảy đồ đạc của đền tạm, xức dầu và biệt riêng ra thánh bàn thờ và hết thảy đồ đạc của bàn thờ rồi,
2 And the princes of Israel, and the heedis of meynees that weren bi alle lynagis, `the souereyns of hem that weren noumbrid,
thì các trưởng tộc của Y-sơ-ra-ên, tức là các quan trưởng về những chi phái mà đã cai trị cuộc tu bộ dân, đều đem dâng lễ vật của mình.
3 offeriden yiftis bifor the Lord, sixe waynes hylid with twelue oxun; twei duykis offeriden o wayn, and ech offeride oon oxe. And thei offeriden tho waynes `in the siyt of the tabernacle.
Vậy, các quan trưởng dẫn lễ vật mình đến trước mặt Ðức Giê-hô-va: Sáu xe cộ, hình như cái kiệu, và mười hai con bò đực, nghĩa là mỗi hai quan trưởng đồng dâng một xe cộ, và mỗi một người dâng một con bò đực; họ dâng lễ vật đó trước đền tạm.
4 Forsothe the Lord seide to Moises,
Ðức Giê-hô-va bèn phán cùng Môi-se rằng: Hãy thâu nhận các lễ vật của những người nầy, để dùng vào công việc hội mạc; và hãy giao cho người Lê-vi,
5 Take thou of hem, that tho serue in the seruice of the tabernacle, and bitake thou tho to dekenes bi the ordre of her seruice.
tức là cho mọi người tùy theo chức phận mình.
6 And so whanne Moises hadde take the waynes, and the oxun, he bitook tho to the dekenes.
Vậy, Môi-se bèn nhận lấy các xe cộ và những bò đực, giao cho người Lê-vi.
7 He yaf twei waynes and foure oxun to the sones of Gerson, bi that that thei hadden nedeful.
Người giao cho con cháu Ghẹt-sôn hai xe cộ và bốn con bò đực, tùy theo chức phận của họ.
8 He yaf four other waynes and eiyte oxun to the sones of Merari, bi her offices and religioun, vnder the hond of Ythamar, the sone of Aaron, preest.
Người giao cho con cháu Mê-ra-ri bốn xe cộ và tám con bò đực, tùy theo chức phận của họ, có Y-tha-ma, con trai thầy tế lễ A-rôn, làm quản lý.
9 Forsothe he yaf not waynes and oxun to the sones of Caath, for thei seruen in the seyntuarye, and beren chargis with her owne schuldris.
Nhưng người không có giao chi cho con cháu Kê-hát, vì họ mắc phần công việc về những vật thánh, và gánh vác những vật đó trên vai mình.
10 Therfor the duykis offeriden, in the halewyng of the auter, in the dai in which it was anoyntid, her offryng to the Lord, bifore the auter.
Trong ngày bàn thờ được xức dầu, các quan trưởng dâng lễ vật mình trước bàn thờ về cuộc khánh thành nó.
11 And the Lord seide to Moises, Alle dukis bi hemsilf offre yiftis, bi alle daies bi hem silf, in to the halewyng of the auter.
Ðức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Các quan trưởng phải đem lễ vật mình về cuộc khánh thành bàn thờ, người nầy thì ngày nay, người kia thì ngày kia.
12 Naason, the sone of Amynadab, of the lynage of Juda, offeride his offryng in the firste day;
Người dâng lễ vật mình ngày đầu, là Na-ha-sôn, con trai của A-mi-na-đáp, thuộc về chi phái Giu-đa.
13 and a siluerne vessel `to preue ensense and siche thingis, in the weiyte of an hundrid and thretti siclis, a viol of siluere, hauynge seuenti siclis bi the weiyt of the seyntuarie, `weren ther ynne, euer eithir ful of flour spreynt togidere with oile, in to sacrifice;
Lễ-vật người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;
14 a morter, of ten goldun siclis, ful of encence.
một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;
15 He offride an oxe of the droue, and a ram, and a lomb of o yeer, in to brent sacrifice;
một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
16 and a `buk of geet, for synne.
một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;
17 And he offeride in the sacrifice of pesible thingis, tweyne oxun, fyue rammys, fyue `buckis of geet, fyue lambren of o yeer. This is the offryng of Naason, the sone of Amynadab.
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Ðó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.
18 In the secounde dai Nathanael, the sone of Suar, duyk of the lynage of Isachar,
Ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con trai của Xu-a, quan trưởng Y-sa-ca, dâng lễ vật mình.
19 offeride a siluerne vessel `to preue encense and siche thingis, peisynge an hundrid and thretti siclis, a siluerne viole, hauynge seuenti syclis bi the weiyte of seyntuarie, euer either ful of flour spreynt togidere with oile, in to sacrifice;
Người dâng một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;
20 a goldun morter, hauynge ten siclis, ful of encense;
một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;
21 an oxe of the droue, and a ram, and a lomb of o yeer, in to brent sacrifice;
một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
22 and a `buc of geet, for synne.
một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;
23 And in the sacrifice of pesible thingis he offride tweyne oxun, and fyue rammes, fyue `buckis of geet, fyue lambren of o yeer. This was the offryng of Nathanael the sone of Suar.
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Ðó là lễ vật của Na-tha-na-ên. con trai Xu-a.
24 In the thridde dai Eliab, the sone of Elon, prince of the sones of Zabulon,
Ngày thứ ba, đến quan trưởng của con cháu Sa-bu-lôn, là Ê-li-áp, con trai của Hê-lôn.
25 offeride a siluerne vessel to `preue encence and siche thingis, peisynge an hundrid and thretti siclis, a siluerne viol, hauynge seuenti siclis at the weiyte of seyntuarie, euer eithir ful of flour spreynt togidere with oile, in to sacrifice; a goldun morter,
Lễ-vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;
26 peisynge ten siclis, ful of encense;
một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;
27 an oxe of the droue, and a ram, and a lomb of o yeer, in to brent sacrifice; and a buc of geet, for synne.
một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
28 And in sacrifice of pesible thingis he offride tweyne oxen, fyue rammes, fyue `buckis of geet, fyue lambren of o yeer.
một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;
29 This is the offryng of Eliab, the sone of Helon.
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Ðó là lễ vật của Ê-li-áp, con trai Hê-lôn.
30 In the fourthe dai Helisur, the sone of Sedeur, the prince of the sones of Ruben,
Ngày thứ tư, đến quan trưởng của con cháu Ru-bên, là Ê-lít-su, con trai Sê-đêu.
31 offride a siluerne vessel `to preue encense and siche thingis, peisynge an hundrid and thretti siclis, a siluerne viol, hauynge seuenti syclis at the weiyte of seyntuarie, euer eithir ful of flour spreynt togidere with oile, in to sacrifice;
Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;
32 a goldun morter peisynge ten siclis, ful of encense;
một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;
33 an oxe of the drooue, and a ram, and a lomb of o yeer in to brent sacrifice,
một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
34 and a `buc of geet, for synne.
một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;
35 And in to sacrifice of pesible thingis he offride tweyne oxun, fyue rammes, fyue `buckis of geet, fyue lambren of o yeer. This was the offryng of Elisur, the sone of Sedeur.
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Ðó là lễ vật của Ê-lít-su, con trai Sê-đêu.
36 In the fyuethe dai Salamyhel, the sone of Surisaddai, the prince of the sones of Symeon,
Ngày thứ năm, đến quan trưởng của con cháu Si-mê-ôn, là Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đai.
37 offeride a siluerne vessel `to preue encense and siche thingis, peysynge an hundrid and thretti siclis, a siluerne viol, hauynge seuenti siclis at the weiyte of seyntuarie, euer either ful of flour spreynt togidere with oile, in to sacrifice;
Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;
38 a goldun morter, peisynge ten siclis, ful of encense;
một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;
39 an oxe of the drooue, and a ram, and a lomb of o yeer, in to brent sacrifice;
một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
40 and a `bucke of geet, for synne.
một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;
41 And in to sacrifice of pesible thingis he offeride tweyne oxun, fyue rammes, fyue `buckis of geet, fyue lambren of o yeer. This was the offring of Salamyhel, the sone of Surisaddai.
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Ðó là lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đai.
42 In the sixte day Elisaphat, the sone of Duel, the prince of the sones of Gad,
Ngày thứ sáu, đến quan trưởng của con cháu Gát, là Ê-li-a-sáp, con trai Ðê -u-ên.
43 offride a siluerne vessel `to preue encense and sich thingis, peisynge an hundrid and thretti siclis, a siluerne viol, hauynge seuenti siclis at the weiyte of seyntuarie, euer eithir ful of flour spreynt togidere with oile in to sacrifice;
Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;
44 a goldun morter, peisynge ten siclis, ful of encense;
một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;
45 an oxe of the droue, and a ram, and a lomb of o yeer, in to brent sacrifice;
một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
46 and a `buc of geet, for synne.
một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;
47 And in to sacrifice of pesible thingis he offride twei oxun, fyue rammes, fyue `buckis of geet, fyue lambren of o yeer. This was the offryng of Elisaphat, the sone of Duel.
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Ðó là lễ vật của Ê-li-a-sáp, con trai Ðê -u-ên.
48 In the seuenthe dai Elisama, the sone of Amyud, the prince of the sones of Effraym,
Ngày thứ bảy, đến quan trưởng của con cháu Ép-ra-im, là Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút.
49 offride a siluerne vessel `to preue encense and siche thingis, peisynge an hundrid and thretti siclis, a siluerne viol, hauynge seuenti siclis at the weiyte of seyntuarie, euer either ful of flour spreynt togidere with oyle, in to sacrifice; a goldun morter,
Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;
50 peisynge ten siclis, ful of encense;
một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;
51 an oxe of the drooue, and a ram, and a lomb of o yeer, in to
một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
52 brent sacrifice; and a `buc of geet, for synne.
một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;
53 And in to sacrifices of pesible thingis he offride tweyne oxun, fyue rammes, fyue `buckis of geet, fyue lambren of o yeer. This was the offryng of Elisama, the sone of Amyud.
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Ðó là lễ vật của Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút.
54 In the eiytthe dai Gamaliel, the sone of Fadussur, the prince of the sones of Manasses,
Ngày thứ tám, đến quan trưởng của con cháu Ma-na-se, là Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su.
55 offride a siluerne vessel `to preue encense and siche thingis, peisynge an hundrid and thretti syclis, a siluerne viole, hauynge seuenti siclis at the weiyte of seyntuarie, euer eithir ful of flour spreynt togidere with oile, in to sacrifice; a goldun morter,
Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;
56 peisynge ten siclis, ful of encense;
một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;
57 an oxe of the drooue, and a ram, and a lomb of o yeer, in to brent
một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
58 sacrifice; and a `buc of geet, for synne.
một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;
59 And in to sacrificis of pesible thingis he offride tweyne oxun, fyue rammes, fyue `buckis of geet, fyue lambren of o yeer. This was the offryng of Gamaliel, the sone of Fadussur.
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Ðó là lễ vật của Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su.
60 In the nynthe dai Abidan, the sone of Gedeon, the prince of the sones of Beniamyn,
Ngày thứ chín, đến quan trưởng của con cháu Bên-gia-min, là A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni.
61 offeride a siluerne vessel `to preue encense and siche thingis, peisynge an hundrid and thretti siclis, a siluerne viol, hauynge seuenti siclis at the weiyte of seyntuarie, euer eithir ful of flour sprent togidere with oile, in to sacrifice;
Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;
62 a goldun morter, peisynge ten siclis, ful of encense; an oxe of the drooue,
một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;
63 and a ram, and a lomb of o yeer in to brent sacrifice;
một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
64 and a `buc of geet, for synne.
một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;
65 And in to sacrifice of pesible thingis he offride tweyne oxun, fyue rammes, fyue `buckis of geet, fyue lambren of o yeer. This was the offryng of Abidan, the sone of Gedeon.
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Ðó là lễ vật của A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni.
66 In the tenthe dai Abiezer, the sone of Amysaddai, the prince of the sones of Dan,
Ngày thứ mười, đến quan trưởng của con cháu Ðan, là A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai.
67 offride a siluerne vessel `to preue encense and siche thingis, peisynge an hundrid and thretti siclis, a siluerne viol, hauynge seuenti siclis at the weiyte of seyntuarie, euer ethir ful of flour spreynt to gidere with oile in to sacrifice;
Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;
68 a goldun morter, peisynge ten siclis, ful of encense;
một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;
69 an oxe of the drooue, and a ram, and a lomb of o yeer, in to brent sacrifice;
một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
70 and a `buc of geet, for synne.
một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;
71 And in to sacrifices of pesible thingis he offride tweyne oxun, fyue rammes, fyue `buckis of geet, fyue lambren of o yeer. This was the offryng of Abiezer, the sone of Amysaddai.
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con giáp năm. Ðó là lễ vật của A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai.
72 In the enleuenthe dai Phegiel, the sone of Ocran,
Ngày thứ mười một, đến quan trưởng của con cháu A-se, là Pha-ghi-ên, con trai của Oùc-ran.
73 the prince of the sones of Aser, offride a siluerne vessel `to preue encense and siche thingis, peisynge an hundrid and thretti siclis, a siluerne viol, hauynge seuenti siclis at the weiyte of seyntuarie, euer either ful of flour spreynt to gidere with oile, in to sacrifice;
Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mười siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;
74 a goldun morter, peisynge ten ciclis, ful of encense;
một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;
75 an oxe of the drooue, and a ram, and a lomb of o yeer, in to brent sacrifice;
một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
76 and a `bucke of geet, for synne.
một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;
77 And in to sacrifices of pesyble thingis he offride tweyne oxun, fyue rammes, fyue `buckis of geet, fyue lambren of o yeer. This was the offryng of Phegiel, the sone of Ochran.
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Ðó là lễ vật của Pha-ghi-ên, con trai Oùc-ran.
78 In the tweluethe dai Ahira, the sone of Enan, the prince of the sones of Neptalym,
Ngày thứ mười hai, đến quan trưởng của con cháu Nép-ta-li, là A-hi-ra, con trai Ê-nan.
79 offride a siluerne vessel `to preue encense and siche thingis, peisynge an hundrid and thetti siclis, a siluerne viol, hauynge seuenti siclis at the weiyte of seyntuarie, euer eithir ful of flour spreynt to gidere with oile, in to sacrifice;
Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;
80 a goldun morter, peisynge ten siclis, ful of encense;
một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;
81 an oxe of the drooue, and a ram, and a lomb of o yeer, in to brent sacrifice;
một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
82 and a `buc of geet, for synne.
một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;
83 And in to sacrifices of pesible thingis he offride tweyne oxun, fyue rammes, fyue `buckis of geet, fyue lambren of o yeer. This was the offryng of Haira, the sone of Henan.
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Ðó là lễ vật của A-hi-ra, con trai Ê-nan.
84 These thingis weren offrid of the sones of Israel, in the halewyng of the auter, in the dai in which it was halewid; siluerne vessels `to preue, encense and siche thingis twelue, siluerne viols twelue, goldun morteris twelue;
Ấy là những lễ vật của các quan trưởng dân Y-sơ-ra-ên dâng về cuộc khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng;
85 so that o vessel `to preue encense and siche thingis hadde an hundrid and thretti siclis `of siluer, and o viol hadde seuenti siclis, that is, in comyn, two thousynde and foure hundrid siclis of alle the `vessels of siluer, bi the weiyte of seyntuarie;
mỗi cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, và mỗi cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ. Tổng cộng số bạc của các đĩa và chậu là hai ngàn bốn trăm siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh.
86 goldun morteris twelue, ful of encense, peisynge ten siclis bi the weiyte of seyntuarie, that is to gidere an hundrid and twenti siclis of gold;
Mười hai cái chén vàng đầy thuốc thơm, mỗi cái mười siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; tổng cộng số vàng của chén nặng được một trăm hai mươi siếc-lơ.
87 oxun of the drooue in to brent sacrifice twelue, twelue rammes, twelue lambren of o yeer, and the fletynge sacryfices `of tho, twelue `buckis of geet for synne;
Tổng cộng số bò đực về của lễ thiêu là mười hai con, với mười hai con chiên đực, mười hai con chiên con giáp năm cùng những của lễ chay cặp theo, và mười hai con dê đực dùng về của lễ chuộc tội.
88 the sacrifices of pesible thingis, foure and twenti oxun, sexty rammes, sexti `buckis of geet, sixti lambren of o yeer. These thingis weren offrid in the halewyng of the auter, whanne it was anoyntid.
Tổng cộng số bò đực về của lễ thù ân là hai mươi bốn con với sáu mươi con chiên đực, sáu mươi con dê đực, sáu mươi con chiên con giáp năm. Ấy là lễ vật dâng về cuộc khánh thành bàn thờ, sau khi bàn thờ được xức dầu rồi.
89 And whanne Moyses entride in to the tabernacle of boond of pees, `to axe counsel `of Goddis answeryng place, he herde the vois of God spekynge to hym fro `the propiciatorie, which was on the arke of witnessyng, bitwixe twei cherubyns, fro whennus also God spak to Moises.
Khi Môi-se vào hội mạc đặng hầu chuyện cùng Ðức Giê-hô-va, thì người nghe Tiếng nói cùng mình từ trên nắp thi ân để trên hòm bảng chứng, ở giữa hai chê-ru-bin, người hầu chuyện cùng Ðức Giê-hô-va vậy.

< Numbers 7 >