< Psalms 21 >

1 Yahweh, ([I], your king am glad/the king is glad) because you have caused me/him to be strong. (I rejoice/he rejoices) greatly because you have rescued me/him [from my/his enemies].
(Thơ của Đa-vít, soạn cho nhạc trưởng) Lạy Chúa Hằng Hữu, vua vui mừng nhờ năng lực Chúa, được đắc thắng, người hân hoan biết bao.
2 You have given me/him the things that I/he [SYN] desired and you have not refused to do what I requested you to do.
Chúa ban điều lòng người mơ ước, không từ chối lời môi miệng cầu xin.
3 In answer to my/his prayer, you enabled me/him to succeed and prosper. You placed a gold crown on my/his head.
Chúa đãi người thật dồi dào hạnh phước, đưa lên ngôi, đội cho vương miện vàng.
4 I/He asked you to enable me/him to live [for a long time], and that is what you gave me/him, a very long [HYP] life.
Người cầu xin được sống dài lâu, Chúa cho đời người dài đến vô tận.
5 (I am/He is) greatly honored because you have helped me/him to defeat my/his enemies; you have made me/him famous.
Nhờ chiến thắng Chúa ban, người quang vinh tuyệt đỉnh, được bao phủ trong vinh dự, và uy nghiêm.
6 You will bless me/him forever, and you have caused me/him to be joyful in your presence.
Ngài tặng người những ơn phước vĩnh hằng, cho người hân hoan bởi Ngài hiện diện.
7 Yahweh, you are God Almighty, and (I trust/the king trusts) in you. Because you faithfully love me/him, disastrous things will never happen to me/him.
Vì vua đặt niềm tin nơi Chúa Hằng Hữu, nơi Đấng Chí Cao đầy dẫy nhân từ, vua sẽ không lay chuyển, không suy vong.
8 You will enable me/him to capture [MTY] all my/his enemies and all those who hate me/him.
Chúa sẽ ra tay tìm bắt kẻ thù. Tay hữu Chúa sẽ nắm lấy họ.
9 When you appear, you will throw them into a fiery furnace. Because you are angry [with them], you will get rid of them; the fire will burn them up.
Chúa xuất hiện, sẽ khiến họ như lò lửa, trong cơn giận họ bị Ngài nuốt, ngọn lửa hừng sẽ đốt họ tiêu tan.
10 You will remove their children from this earth; their descendants will all disappear.
Con cháu họ tuyệt diệt khỏi mặt đất, không còn ai sống sót giữa cõi đời.
11 They planned to harm you, but what they plan will never succeed.
Chống đối Chúa, họ mưu toan ác kế, chẳng bao giờ hy vọng được thành công.
12 You will cause them to run away [IDM] by shooting arrows at them.
Chúa sẽ khiến họ quay lưng chạy trốn, khi thấy tay Chúa giương cung.
13 Yahweh, show us that you are very strong! When you do that, while we sing we will praise you because you are very powerful.
Nguyện Chúa Hằng Hữu được tán dương về năng lực của Ngài. Chúng con xin ca tụng Chúa quyền oai.

< Psalms 21 >