< Salme 133 >
1 Se, hvor godt og hvor lifligt er det, at Brødre ogsaa bo tilsammen,
Kìa, anh em ăn ở hòa thuận nhau Thật tốt đẹp thay!
2 som den gode Olie paa Hovedet, hvilken nedflyder paa Skægget, Arons Skæg, der gaar ned over Sømmen af hans Klædebon;
Aáy khác nào dầu quí giá đổ ra trên đầu, Chảy xuống râu, tức râu của A-rôn, Chảy đến trôn áo người;
3 som Hermons Dug, der falder ned over Zions Bjerge; thi der har Herren beskikket Velsignelsen, Livet indtil evig Tid.
Lại khác nào sương móc Hẹt-môn Sa xuống các núi Si-ôn; Vì tại đó Đức Giê-hô-va đã ban phước, Tức là sự sống cho đến đời đời.