< ⲚⲒⲢⲰⳘⲈⲞⲤ 15 >

1 ⲁ̅ ⲤⲈⲘⲠϢⲀ ⲆⲈ ⲚⲀⲚ ⲀⲚⲞⲚ ϦⲀ ⲚⲎ ⲈⲦⲈ ⲞⲨⲞⲚ ϢϪⲞⲘ ⲘⲘⲰⲞⲨ ⲚⲦⲈⲚϤⲀⲒ ϦⲀ ⲚⲒϢⲰⲚⲒ ⲚⲦⲈⲚⲒⲀⲦϪⲞⲘ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲦⲈⲚϢⲦⲈⲘⲢⲀⲚⲀⲚ ⲘⲘⲀⲨⲀⲦⲈⲚ.
Vậy chúng ta là kẻ mạnh, phải gánh vác sự yếu đuối cho những kẻ kém sức, chớ làm cho đẹp lòng mình.
2 ⲃ̅ ⲠⲒⲞⲨⲀⲒ ⲠⲒⲞⲨⲀⲒ ⲘⲘⲰⲦⲈⲚ ⲘⲀⲢⲈϤⲢⲀⲚⲀϤ ⲘⲠⲈϤϢⲪⲎⲢ ϦⲈⲚⲠⲒⲠⲈⲐⲚⲀⲚⲈϤ ⲈⲨⲔⲰⲦ.
Mỗi người trong chúng ta nên làm đẹp lòng kẻ lân cận mình, đặng làm điều ích và nên gương tốt.
3 ⲅ̅ ⲔⲈ ⲄⲀⲢ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲚⲈⲦⲀϤⲢⲀⲚⲀϤ ⲘⲘⲀⲨⲀⲦϤ ⲀⲚ ⲀⲖⲖⲀ ⲔⲀⲦⲀ ⲪⲢⲎϮ ⲈⲦⲤϦⲎⲞⲨⲦ ϪⲈ ⲚⲒϢⲰϢ ⲚⲦⲈⲚⲎ ⲈⲦϮϢⲪⲒⲦ ⲚⲀⲔ ⲀⲨⲒ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈϪⲰⲒ.
Vì Đấng Christ cũng không làm cho đẹp lòng mình, như có chép rằng: Lời của những kẻ nguyền rủa Chúa đã đổ trên mình tôi.
4 ⲇ̅ ϨⲰⲂ ⲄⲀⲢ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲈⲦⲀⲨⲈⲢϢⲞⲢⲠ ⲚⲤϦⲎ ⲦⲞⲨ ⲀⲨⲤϦⲎⲦⲞⲨ ⲈⲦⲈⲚⲤⲂⲰ ϨⲒⲚⲀ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ϮϨⲨⲠⲞⲘⲞⲚⲎ ⲚⲈⲘ ϮⲘⲈⲦⲢⲈϤϮⲚⲞⲘϮ ⲚⲦⲈⲚⲒⲄⲢⲀⲪⲎ ⲚⲦⲈϮϨⲈⲖⲠⲒⲤ ϢⲰⲠⲒ ⲚⲀⲚ.
Vả, mọi sự đã chép từ xưa đều để dạy dỗ chúng ta, hầu cho bởi sự nhịn nhục và sự yên ủi của Kinh Thánh dạy mà chúng ta được sự trông cậy.
5 ⲉ̅ ⲪⲚⲞⲨϮ ⲆⲈ ⲚⲦⲈϮϨⲒⲢⲎⲚⲎ ⲚⲈⲘ ϮⲠⲀⲢⲀⲔⲖⲎ ⲤⲒⲤ ⲈϤⲈϮ ⲚⲞⲨⲘⲈⲨⲒ ⲚⲞⲨⲰⲦ ⲚⲰⲦⲈⲚ ⲈⲚⲈⲦⲈⲚⲈⲢⲎ ⲞⲨ ⲔⲀⲦⲀ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
Xin Đức Chúa Trời hay nhịn nhục và yên ủi ban cho anh em được đồng lòng ở với nhau theo Đức Chúa Jêsus Christ;
6 ⲋ̅ ϨⲒⲚⲀ ϦⲈⲚⲞⲨϨⲎⲦ ⲚⲞⲨⲰⲦ ⲚⲈⲘ ⲞⲨⲢⲰ ⲚⲞⲨⲰⲦ ⲚⲦⲈⲦⲈⲚϮⲰⲞⲨ ⲘⲪⲚⲞⲨϮ ⲪⲒⲰⲦ ⲘⲠⲈⲚϬ ⲤⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
để anh em lấy một lòng một miệng mà ngợi khen Đức Chúa Trời, là Cha của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta.
7 ⲍ̅ ⲈⲐⲂⲈ ⲪⲀⲒ ϢⲈⲠ ⲚⲈⲦⲈⲚⲈⲢⲎⲞⲨ ⲈⲢⲰⲦⲈⲚ ⲔⲀⲦⲀ ⲪⲢⲎϮ ϨⲰϤ ⲈⲦⲀ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ϢⲈⲠ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲈⲢⲞϤ ⲈⲨⲰⲞⲨ ⲘⲪⲚⲞⲨϮ.
Vậy thì, anh em hãy tiếp lấy nhau, cũng như Đấng Christ đã tiếp anh em, để Đức Chúa Trời được vinh hiển.
8 ⲏ̅ ϮϪⲰ ⲄⲀⲢ ⲘⲘⲞⲤ ϪⲈ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲀϤϢⲰⲠⲒ ⲚⲞⲨⲆⲒⲀⲔⲰⲚ ⲚⲦⲈⲠⲤⲈⲂⲒ ⲈϪⲈⲚ ϮⲘⲈⲐⲚⲎⲒ ⲚⲦⲈⲪⲚⲞⲨϮ ϪⲈⲬⲀⲤ ⲈϤⲈⲦⲀϪⲢⲈ ⲚⲒⲰϢ ⲚⲦⲈⲚⲒⲒⲞϮ.
Vả, tôi nói rằng Đức Chúa Jêsus Christ đã làm chức vụ mình nơi người chịu cắt bì, đặng tỏ bày sự thành tín của Đức Chúa Trời, và làm quả quyết lời hứa cùng các tổ phụ chúng ta,
9 ⲑ̅ ⲚⲒⲈⲐⲚⲞⲤ ⲆⲈ ⲈⲐⲂⲈ ⲞⲨⲚⲀⲒ ⲈϮⲰⲞⲨ ⲘⲪⲚⲞⲨϮ ⲔⲀⲦⲀ ⲪⲢⲎϮ ⲈⲦⲤϦⲎⲞⲨⲦ ϪⲈ ⲈⲐⲂⲈ ⲪⲀⲒ ϮⲚⲀⲞⲨⲰⲚϨ ⲚⲀⲔ ⲈⲂⲞⲖ ϦⲈⲚⲚⲒⲈⲐⲚⲞⲤ ⲞⲨⲞϨ ϮⲚⲀⲈⲢⲮⲀⲖⲒⲚ ⲈⲠⲈⲔⲢⲀⲚ.
lại khiến dân ngoại khen ngợi Đức Chúa Trời vì sự thương xót của Ngài, như có chép rằng: Bởi đó tôi sẽ ngợi khen Chúa giữa các dân ngoại, Và ca tụng danh Ngài.
10 ⲓ̅ ⲞⲨⲞϨ ϤϪⲰ ⲘⲘⲞⲤ ⲞⲚ ϪⲈ ⲞⲨⲚⲞϤ ⲘⲘⲰⲦⲈⲚ ⲚⲒⲈⲐⲚⲞⲤ ⲚⲈⲘ ⲠⲈϤⲖⲀⲞⲤ.
Lại có chép rằng: Hỡi dân ngoại, hãy đồng vui cùng dân Chúa.
11 ⲓ̅ⲁ̅ ⲞⲨⲞϨ ϤϪⲰ ⲘⲘⲞⲤ ⲞⲚ ϪⲈ ⲚⲒⲈⲐⲚⲞⲤ ⲦⲎⲢⲞⲨ ⲤⲘⲞⲨ ⲈⲠϬⲞⲒⲤ ⲘⲀⲢⲞⲨⲤⲘⲞⲨ ⲈⲢⲞϤ ⲚϪⲈⲚⲒⲖⲀⲞⲤ ⲦⲎⲢⲞⲨ.
Lại rằng: Hỡi hết thảy dân ngoại, Hãy khen ngợi Chúa, muôn dân nên ngợi khen Ngài!
12 ⲓ̅ⲃ̅ ⲞⲨⲞϨ ϤϪⲰ ⲘⲘⲞⲤ ⲞⲚ ⲚϪⲈⲎⲤⲀⲎⲀⲤ ϪⲈ ⲈⲤⲈϢⲰⲠⲒ ⲚϪⲈⲐⲚⲞⲨⲚⲒ ⲚⲒⲈⲤⲤⲈ ⲚⲈⲘ ⲪⲎ ⲈⲐⲚⲀⲦⲰⲚϤ ⲈⲈⲢⲀⲢⲬⲰⲚ ⲈⲚⲒⲈⲐⲚⲞⲤ ⲈⲨⲈⲈⲢϨⲈⲖⲠⲒⲤ ⲈⲢⲞϤ ⲚϪⲈⲚⲒⲈⲐⲚⲞⲤ.
Ê-sai cũng nói rằng: Từ cội rễ Gie-sê Sẽ nứt lên cái chồi cai trị dân ngoại, Dân ngoại sẽ trông cậy chồi ấy.
13 ⲓ̅ⲅ̅ ⲪⲚⲞⲨϮ ⲆⲈ ⲚⲦⲈϮϨⲈⲖⲠⲒⲤ ⲈϤⲈⲘⲀϨ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲚⲢⲀϢⲒ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲚⲈⲘ ϮϨⲒⲢⲎⲚⲎ ϦⲈⲚⲠϪⲒⲚⲐⲢⲈⲦⲈⲚⲚⲀϨϮ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲈⲢϨⲞⲨⲞ ϦⲈⲚϮϨⲈⲖⲠⲒⲤ ϦⲈⲚϮϪⲞⲘ ⲚⲦⲈⲠⲒⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲈⲐⲞⲨⲀⲂ.
Vậy xin Đức Chúa Trời của sự trông cậy, làm cho anh em đầy dẫy mọi điều vui vẻ và mọi điều bình an trong đức tin, hầu cho anh em nhờ quyền phép Đức Thánh Linh được dư dật sự trông cậy!
14 ⲓ̅ⲇ̅ ⲀⲚⲞⲔ ϨⲰ ⲚⲀⲤⲚⲎⲞⲨ ⲠⲀϨⲎⲦ ⲐⲎⲦ ⲈϪⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ ϪⲈ ⲚⲐⲰⲦⲈⲚ ϨⲰⲦⲈⲚ ⲦⲈⲦⲈⲚⲘⲈϨ ϦⲈⲚϨⲰⲂ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲚⲀⲄⲀⲐⲞⲚ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲘⲈϨ ϦⲈⲚⲈⲘⲒ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲈⲞⲨⲞⲚ ϢϪⲞⲘ ⲘⲘⲰⲦⲈⲚ ⲈϮⲤⲂⲰ ⲚⲚⲈⲦⲈⲚⲈⲢⲎⲞⲨ.
Hỡi anh em, về phần anh em, tôi cũng tin chắc rằng anh em có đầy lòng nhân từ, đủ điều thông biết trọn vẹn, lại có tài khuyên bảo nhau.
15 ⲓ̅ⲉ̅ ϦⲈⲚ ⲞⲨⲘⲈⲦⲦⲞⲖⲘⲈⲢⲞⲤ ⲆⲈ ⲀⲒⲤϦⲀⲒ ⲚⲰⲦⲈⲚ ⲚⲞⲨⲀⲠⲞⲘⲈⲢⲞⲤ ϨⲰⲤ ⲈⲒϮ ⲘⲪⲘⲈⲨⲒ ⲚⲰⲦⲈⲚ ⲈⲐⲂⲈ ⲠⲒϨⲘⲞⲦ ⲈⲦⲀⲨⲦⲎⲒϤ ⲚⲎⲒ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲪϮ
Nếu tôi đã lấy lòng thật dạn dĩ mà viết thơ nói điều nầy điều kia với anh em, ấy là để nhắc lại cho anh em nhớ, bởi ơn Đức Chúa Trời đã làm cho tôi
16 ⲓ̅ⲋ̅ ⲈⲐⲢⲒϢⲰⲠⲒ ⲈⲒⲞⲒ ⲚⲢⲈϤⲪⲰϢⲈⲚ ⲚⲦⲈⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲈⲚⲒⲈⲐⲚⲞⲤ ⲈⲒⲈⲢϨⲰⲂ ϦⲈⲚⲞⲨⲘⲈⲦⲞⲨⲎ ⲂⲈⲠⲒⲈⲨⲀⲄⲄⲈⲖⲒⲞⲚ ⲚⲦⲈⲪⲚⲞⲨϮ ϨⲒⲚⲀ ⲚⲦⲈϮⲠⲢⲞⲤⲪⲰⲢⲀ ⲚⲦⲈⲚⲒⲈⲐⲚⲞⲤ ϢⲰⲠⲒ ⲈⲤϢⲎⲠ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲤⲦⲞⲨⲂⲎⲞⲨⲦ ϦⲈⲚⲞⲨⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲈϤⲞⲨⲀⲂ.
nên chức việc của Đức Chúa Jêsus Christ giữa dân ngoại, làm chức tế lễ của Tin Lành Đức Chúa Trời, hầu cho dân ngoại được làm của lễ vừa ý Chúa, và nên thánh bởi Đức Thánh Linh.
17 ⲓ̅ⲍ̅ ⲞⲨⲞⲚⲦⲎⲒ ⲘⲘⲀⲨ ⲚⲞⲨϢⲞⲨϢⲞⲨ ϦⲈⲚⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ϨⲀ ⲪⲚⲞⲨϮ.
Vậy tôi có cớ khoe mình trong Đức Chúa Jêsus Christ về điều hầu việc Đức Chúa Trời.
18 ⲓ̅ⲏ̅ ⲞⲨ ⲄⲀⲢ ⲚⲚⲀⲈⲢⲦⲞⲖⲘⲀⲚ ⲈϪⲈ ⲞⲨⲤⲀϪⲒ ϦⲈⲚⲚⲎ ⲈⲦⲈ ⲘⲠⲈ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲈⲢϨⲰⲂ ⲚϦⲎ ⲦⲞⲨ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲞⲦ ⲈⲨⲤⲰⲦⲈⲘ ⲚⲦⲈⲚⲒⲈⲐⲚⲞⲤ ϦⲈⲚⲠⲤⲀϪⲒ ϦⲈⲚⲠϨⲰⲂ.
Vì tôi chẳng dám nói những sự khác hơn sự mà Đấng Christ cậy tôi làm ra để khiến dân ngoại vâng phục Ngài, bởi lời nói và bởi việc làm,
19 ⲓ̅ⲑ̅ ϦⲈⲚ ⲦϪⲞⲘ ⲚⲦⲈϨⲀⲚⲘⲎⲒⲚⲒ ⲚⲈⲘ ϨⲀⲚϢⲪⲎⲢⲒ ϦⲈⲚⲞⲨϪⲞⲘ ⲚⲦⲈⲞⲨⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲈϤⲞⲨⲀⲂ ϨⲰⲤⲦⲈ ⲒⲤϪⲈⲚ ⲒⲈⲢⲞⲤⲀⲖⲎⲘ ⲚⲈⲘ ⲠⲈⲤⲔⲰϮ ϢⲀ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈⲠⲒⲀⲖⲖⲨⲢⲒⲔⲞⲚ ⲚⲦⲀⲘⲀϨⲞⲨ ⲈⲠⲒⲈⲨⲀⲄⲄⲈⲖⲒⲞⲚ ⲚⲦⲈⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
bởi quyền phép của dấu k” phép lạ, bởi quyền phép của Thánh Linh Đức Chúa Trời. Aáy là từ thành Giê-ru-sa-lem và các miền xung quanh cho đến xứ I-ly-ri, tôi đã đem đạo Tin Lành của Đấng Christ đi khắp chốn.
20 ⲕ̅ ⲠⲀⲒⲢⲎϮ ⲆⲈ ⲚⲀⲒⲘⲈⲒ ⲚϨⲒϢⲈⲚⲚⲞⲨϤⲒ ⲠⲈ ⲈⲪⲘⲀ ⲀⲚ ⲈⲦⲀⲨϪⲈ ⲪⲢⲀⲚ ⲘⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲘⲘⲞϤ ϨⲒⲚⲀ ⲚⲦⲀϢⲦⲈⲘⲔⲰⲦ ⲈϪⲈⲚ ⲞⲨⲤⲈⲚϮ ⲚϢⲈⲘⲘⲞ.
Nhưng tôi lấy làm vinh mà rao Tin Lành ở nơi nào danh Đấng Christ chưa được truyền ra, để cho khỏi lập lên trên nền người khác,
21 ⲕ̅ⲁ̅ ⲀⲖⲖⲀ ⲔⲀⲦⲀ ⲪⲢⲎϮ ⲈⲦⲤϦⲎⲞⲨⲦ ϪⲈ ⲈⲨⲈⲚⲀⲨ ⲚϪⲈⲚⲎ ⲈⲦⲈ ⲘⲠⲞⲨⲦⲀⲘⲰⲞⲨ ⲈⲐⲂⲎ ⲦϤ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲎ ⲈⲦⲈ ⲘⲠⲞⲨⲤⲰⲦⲈⲘ ⲈⲨⲈⲔⲀϮ.
như có chép rằng: Những kẻ chưa được tin báo về Ngài thì sẽ thấy Ngài, Những kẻ chưa nghe nói về Ngài thì sẽ biết Ngài.
22 ⲕ̅ⲃ̅ ⲈⲐⲂⲈ ⲪⲀⲒ ⲀⲒⲦⲀϨⲚⲞ ⲚⲞⲨⲘⲎϢ ⲚⲤⲞⲠ ⲈⲒ ϨⲀⲢⲰⲦⲈⲚ.
Aáy cũng là điều đã nhiều lần ngăn trở tôi đi đến thăm anh em.
23 ⲕ̅ⲅ̅ ϮⲚⲞⲨ ⲆⲈ ⲘⲘⲞⲚϮ ⲘⲀ ϦⲈⲚⲚⲀⲒⲤⲀ ⲞⲨⲞⲚ ⲞⲨⲘⲈⲒ ⲚϨⲞⲨⲞ ⲆⲈ ϢⲞⲠ ⲚϦⲎⲦ ⲈⲒ ϨⲀⲢⲰⲦⲈⲚ ⲒⲤ ⲞⲨⲘⲎϢ ⲚⲢⲞⲘⲠⲒ.
Nhưng bây giờ chẳng còn có chi cầm buộc tôi lại trong các miền nầy nữa; vả lại, đã mấy năm nay, tôi rất ước ao đến cùng anh em;
24 ⲕ̅ⲇ̅ ϨⲰⲤ ⲈⲒⲚⲀϢⲈⲚⲎⲒ ⲈϮⲤⲠⲀⲚⲒⲀ ϮⲈⲢϨⲈⲖⲠⲒⲤ ⲄⲀⲢ ⲈⲚⲀⲨ ⲈⲢⲰⲦⲈⲚ ⲈⲒⲚⲀϢⲈ ⲚⲎⲒ ⲈⲘⲀⲨ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲦⲈⲦⲈⲚⲦⲪⲞⲒ ⲚⲐⲰⲦⲈⲚ ⲈⲘⲀⲨ ⲈϢⲰⲠ ⲀⲒϢⲀⲚⲤⲒ ⲘⲘⲰⲦⲈⲚ ϦⲈⲚⲞⲨⲀⲠⲞⲘⲈⲢⲞⲤ.
vậy nếu tôi có thể đi xứ Y-pha-nho được, thì mong rằng sẽ tiện đường ghé thăm anh em; sau khi được chút thỏa lòng ở với anh em rồi, thì nhờ anh em sai đưa tôi qua xứ ấy.
25 ⲕ̅ⲉ̅ ϮⲚⲞⲨ ⲆⲈ ϮⲚⲀϢⲈ ⲚⲎⲒ ⲈⲒⲈⲢⲞⲤⲀⲖⲎⲘ ⲈϢⲈⲘϢⲒ ⲚⲚⲎ ⲈⲐⲞⲨⲀⲂ.
Nay tôi qua thành Giê-ru-sa-lem đặng giúp việc các thánh đồ.
26 ⲕ̅ⲋ̅ ⲀⲨϮⲘⲀϮ ⲄⲀⲢ ⲚϪⲈⲚⲀⲐⲘⲀⲔⲈⲆⲞⲚⲒⲀ ⲚⲈⲘ ⲀⲬⲀⲒⲀ ⲈⲒⲢⲒ ⲚⲞⲨⲘⲈⲦϢⲪⲎⲢ ⲈⲚⲒϨⲎⲔⲒ ⲚⲦⲈⲚⲎ ⲈⲐⲞⲨⲀⲂ ⲚⲎ ⲈⲦϦⲈⲚ ⲒⲈⲢⲞⲤⲀⲖⲎⲘ.
Vì người xứ Ma-xê-đoan và xứ A-chai vui lòng quyên tiền để giúp những thánh đồ ở thành Giê-ru-sa-lem đang nghèo túng.
27 ⲕ̅ⲍ̅ ⲀⲨϮⲘⲀϮ ⲄⲀⲢ ⲞⲨⲞϨ ⲞⲨⲞⲚ ⲈⲢⲰⲞⲨ ⲚⲦⲰⲞⲨ ⲒⲤϪⲈ ⲄⲀⲢ ⲚⲒⲈⲐⲚⲞⲤ ⲈⲢϢⲪⲎⲢ ⲈⲢⲰⲞⲨ ϦⲈⲚⲞⲨⲠⲚⲀⲦⲒⲔⲞⲚ ⲤⲈⲘⲠϢⲀ ⲚⲤⲈϢⲈⲘϢⲎⲦⲞⲨ ϦⲈⲚⲚⲒⲔⲈⲤⲀⲢⲔⲒⲔⲞⲚ.
Họ vui lòng làm sự đó, và cũng mắc nợ các người đó nữa; vì nếu người ngoại đã có phần về của cải thiêng liêng người Giu-đa, thì cũng phải lấy của cải thuộc về phần đời mà giúp cho người Giu-đa.
28 ⲕ̅ⲏ̅ ⲪⲀⲒ ⲞⲨⲚ ⲀⲒϢⲀⲚϪⲞⲔϤ ⲈⲂⲞⲖ ⲚⲦⲀⲈⲢⲤⲪⲢⲀⲄⲒⲌⲒⲚ ⲘⲠⲀⲒⲞⲨⲦⲀϨ ⲚⲰⲞⲨ ⲈⲒⲈϢⲈ ⲚⲎⲒ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲈϮⲤⲠⲀⲚⲒⲀ.
Vậy khi tôi làm xong việc ấy, và giao quả phước nầy cho họ rồi, tôi sẽ ghé nơi anh em đặng đi đến xứ Y-pha-nho.
29 ⲕ̅ⲑ̅ ϮⲤⲰⲞⲨⲚ ⲆⲈ ϪⲈ ⲀⲒⲚⲎⲞⲨ ϨⲀⲢⲰⲦⲈⲚ ⲀⲒⲚⲎⲞⲨ ϦⲈⲚⲞⲨⲘⲞϨ ⲚⲤⲘⲞⲨ ⲚⲦⲈⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
Tôi biết khi tôi sang với anh em, thì sẽ đem ơn phước dồi dào của Đấng Christ cùng đến.
30 ⲗ̅ ϮϮϨⲞ ⲞⲨⲚ ⲈⲢⲰⲦⲈⲚ ⲚⲀⲤⲚⲎⲞⲨ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲠⲈⲚϬⲞⲒⲤ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲚⲈⲘ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ϮⲀⲄⲀⲠⲎ ⲚⲦⲈⲠⲒⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲈⲐⲢⲈⲦⲈⲚⲈⲢⲀⲄⲰⲚⲒⲌⲈⲤⲐⲈ ⲚⲈⲘⲎⲒ ϦⲈⲚⲚⲈⲦⲈⲚⲠⲢⲞⲤⲈⲨⲬⲎ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈϪⲰⲒ ϨⲀ ⲪⲚⲞⲨϮ.
Vậy, hỡi anh em, nhờ Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta, và nhờ sự yêu thương sanh bởi Đức Thánh Linh, tôi khuyên anh em phải cùng tôi chiến đấu trong những lời cầu nguyện mà anh em vì tôi trình cùng Đức Chúa Trời,
31 ⲗ̅ⲁ̅ ϨⲒⲚⲀ ⲚⲦⲀⲚⲞϨⲈⲘ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲀ ⲚⲎ ⲈⲦⲞⲒ ⲚⲀⲦⲤⲰⲦⲈⲘ ϦⲈⲚϮⲒⲞⲨⲆⲈⲀ ⲞⲨⲞϨ ⲦⲀⲆⲒⲀⲔⲞⲚⲒⲀ ⲈⲒⲈⲢⲞⲤⲀⲖⲎⲘ ⲚⲦⲈⲤϢⲰⲠⲒ ⲈⲤϢⲎⲠ ⲈⲚⲒⲀⲄⲒⲞⲤ.
hầu để tôi được thoát khỏi những người chẳng tin trong xứ Giu-đê, và của làm phước mà tôi đem qua thành Giê-ru-sa-lem sẽ được các thánh đồ vui lòng nhậm lấy.
32 ⲗ̅ⲃ̅ ϨⲒⲚⲀ ⲀⲒϢⲀⲚⲒ ϨⲀⲢⲰⲦⲈⲚ ϦⲈⲚⲞⲨⲢⲀϢⲒ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲠⲈⲦⲈϨⲚⲈ ⲪⲚⲞⲨϮ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲦⲀⲘⲦⲞⲚ ⲘⲘⲞⲒ ⲚⲈⲘⲰⲦⲈⲚ.
Bấy giờ tôi có thể vui mừng đi đến anh em, và nếu vừa ý Đức Chúa Trời, cũng nếm mùi an nghỉ với anh em nữa.
33 ⲗ̅ⲅ̅ ⲪⲚⲞⲨϮ ⲆⲈ ⲚⲦⲈϮϨⲒⲢⲎⲚⲎ ϤⲬⲎ ⲚⲈⲘⲰⲦⲈⲚ ⲦⲎⲢⲞⲨ ⲀⲘⲎⲚ
Nguyền xin Đức Chúa Trời bình an ở với anh em hết thảy! A-men.

< ⲚⲒⲢⲰⳘⲈⲞⲤ 15 >