< ⲪⲒⲖⲒⲠⲠⲞⲒⲤ 1 >

1 ⲁ̅ ⲠⲀⲨⲖⲞⲤ ⲚⲈⲘ ⲦⲒⲘⲞⲐⲈⲞⲤ ⲚⲒⲈⲂⲒⲀⲒⲔ ⲚⲦⲈⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲚⲚⲒⲀⲄⲒⲞⲤ ⲚⲎ ⲈⲦϦⲈⲚ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲚⲎ ⲈⲦϢⲞⲠ ϦⲈⲚⲪⲒⲖⲒⲠⲠⲞⲒⲤ ⲚⲈⲘ ⲚⲒⲈⲠⲒⲤⲔⲞⲠⲞⲤ ⲚⲈⲘ ⲚⲒⲆⲒⲀⲔⲰⲚ.
Phao-lô và Ti-mô-thê, tôi tớ của Đức Chúa Jêsus Christ, gởi cho hết thảy các thánh đồ trong Đức Chúa Jêsus Christ, ở thành Phi líp, cùng cho các giám mục và các chấp sự:
2 ⲃ̅ ⲠϨⲘⲞⲦ ⲚⲰⲦⲈⲚ ⲚⲈⲘ ⲦϨⲒⲢⲎⲚⲎ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲪⲚⲞⲨϮ ⲠⲈⲚⲒⲰⲦ ⲚⲈⲘ ⲠⲈⲚϬⲞⲒⲤ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
nguyền xin anh em được ân điển và sự bình an ban cho bởi Đức Chúa Trời, Cha chúng ta và bởi Đức Chúa Jêsus Christ!
3 ⲅ̅ ϮϢⲈⲠϨⲘⲞⲦ ⲚⲦⲈⲚ ⲠⲀⲚⲞⲨϮ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈϪⲈⲚ ⲠⲈⲦⲈⲚⲘⲈⲨⲒ ⲦⲎⲢϤ.
Mỗi khi tôi nhớ đến anh em, thì cảm tạ Đức Chúa Trời tôi,
4 ⲇ̅ ⲈϮⲢⲀ ⲘⲘⲞϤ ⲚⲤⲎⲞⲨ ⲚⲒⲂⲈⲚ ϦⲈⲚⲚⲀⲦⲰⲂϨ ⲦⲎⲢⲞⲨ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈϪⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲦⲎⲢⲞⲨ ϦⲈⲚⲞⲨⲢⲀϢⲒ ⲈⲒⲒⲢⲒ ⲘⲠⲒⲦⲰⲂϨ
và mỗi khi cầu nguyện, tôi hằng cầu cho hết thảy anh em cách hớn hở,
5 ⲉ̅ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈϪⲈⲚ ⲦⲈⲦⲈⲚⲘⲈⲦϢⲪⲎⲢ ⲈⲦⲀⲤϢⲰⲠⲒ ⲘⲠⲒⲈⲨⲀⲄⲄⲈⲖⲒⲞⲚ ⲒⲤϪⲈⲚ ⲠⲒⲈϨⲞⲞⲨ ⲚϨⲞⲨⲒⲦ ϢⲀ ⲈϦⲞⲨⲚ ⲈϮⲚⲞⲨ.
vì cớ từ buổi ban đầu cho đến bây giờ, anh em đã được thông công trong sự tấn tới của đạo Tin Lành;
6 ⲋ̅ ⲈⲢⲈ ⲠⲀϨⲎⲦ ⲐⲎⲦ ⲈϪⲈⲚ ⲪⲀⲒ ϪⲈ ⲪⲎ ⲈⲦⲀϤⲈⲢϨⲎⲦⲤ ϦⲈⲚⲐⲎⲚⲞⲨ ϤⲚⲀϪⲈⲔ ⲞⲨϨⲰⲂ ⲈⲚⲀⲚⲈϤ ⲈⲂⲞⲖ ϢⲀ ⲠⲒⲈϨⲞⲞⲨ ⲚⲦⲈⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
tôi tin chắc rằng Đấng đã khởi làm việc lành trong anh em, sẽ làm trọn hết cho đến ngày của Đức Chúa Jêsus Christ.
7 ⲍ̅ ⲔⲀⲦⲀ ⲪⲢⲎϮ ⲈⲦⲈ ⲞⲨϨⲰⲂ ⲘⲘⲎⲒ ⲚⲎⲒ ⲠⲈ ⲪⲀⲒ ⲈⲨⲘⲈⲨⲒ ⲈⲢⲞϤ ⲈϪⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲦⲎⲢⲞⲨ ⲈⲐⲂⲈ ϪⲈ ⲦⲈⲦⲈⲚⲬⲎ ⲚϦⲢⲎⲒ ϦⲈⲚⲠⲀϨⲎⲦ ⲚⲈⲘ ϦⲈⲚⲚⲀⲤⲚⲀⲨϨ ⲚⲈⲘ ⲚϦⲢⲎⲒ ϦⲈⲚⲦⲀⲀⲠⲞⲖⲞⲄⲒⲀ ⲚⲈⲘ ⲠⲦⲀϪⲢⲞ ⲚⲦⲈⲠⲒⲈⲨⲀⲄⲄⲈⲖⲒⲞⲚ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲞⲒ ⲚϢⲪⲎⲢ ⲈⲠⲒϨⲘⲞⲦ ⲦⲎⲢⲞⲨ ⲚⲈⲘⲎⲒ.
Tôi nghĩ đến hết thảy anh em dường ấy, là phải lắm; vì anh em ở trong lòng tôi, dầu trong vòng xiềng xích tôi, hoặc trong khi binh vực và làm chứng đạo Tin Lành, thì anh em cũng có dự phần ân điển đã ban cho tôi.
8 ⲏ̅ ⲠⲀⲘⲈⲐⲢⲈ ⲄⲀⲢ ⲠⲈ ⲪⲚⲞⲨϮ ⲘⲪⲢⲎϮ ⲈϮⲘⲈⲒ ⲘⲘⲰⲦⲈⲚ ⲦⲎⲢⲞⲨ ϦⲈⲚⲚⲒⲘⲈⲦϢⲀⲚⲐⲘⲀϦⲦ ⲚⲦⲈⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
Đức Chúa Trời cũng chứng rằng: tôi lấy lòng yêu dấu của Đức Chúa Jêsus Christ mà trìu mến anh em.
9 ⲑ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲪⲀⲒ ⲠⲈϮⲦⲰⲂϨ ⲈⲐⲂⲎⲦϤ ϨⲒⲚⲀ ⲦⲈⲦⲈⲚⲀⲄⲀⲠⲎ ⲈⲦⲒ ⲘⲀⲖⲖⲞⲚ ⲔⲈⲘⲀⲖⲖⲞⲚ ⲚⲦⲈⲤⲈⲢϨⲞⲨⲞ ϦⲈⲚⲠⲈⲘⲒ ⲚⲈⲘ ⲈⲤⲐⲈⲤⲒⲤ ⲚⲒⲂⲈⲚ.
Lại, điều tôi xin trong khi cầu nguyện, ấy là lòng yêu thương của anh em càng ngày càng chan chứa hơn, trong sự thông biết và sự suy hiểu,
10 ⲓ̅ ⲈⲐⲢⲈⲦⲈⲚⲈⲢⲆⲞⲔⲒⲘⲀⲌⲒⲚ ⲚⲚⲎ ⲈⲦⲈⲢⲚⲞϤⲢⲒ ϨⲒⲚⲀ ⲚⲦⲈⲦⲈⲚϢⲰⲠⲒ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲦⲞⲨⲂⲎⲞⲨⲦ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲞⲒ ⲚⲀⲦϬⲢⲞⲠ ⲈⲠⲈϨⲞⲞⲨ ⲘⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
để nghiệm thử những sự tốt lành hơn, hầu cho anh em được tinh sạch không chỗ trách được, cho đến ngày Đấng Christ,
11 ⲓ̅ⲁ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲘⲈϨ ⲚⲞⲨⲦⲀϨ ⲚⲦⲈϮⲘⲈⲐⲘⲎⲒ ⲠⲒⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲈⲨⲰⲞⲨ ⲚⲈⲘ ⲞⲨⲦⲀⲒⲞ ⲘⲪⲚⲞⲨϮ.
được đầy trái công bình đến bởi Đức Chúa Jêsus Christ, làm cho sáng danh và khen ngợi Đức Chúa Trời.
12 ⲓ̅ⲃ̅ ϮⲞⲨⲰϢ ⲆⲈ ⲈⲐⲢⲈⲦⲈⲚⲈⲘⲒ ⲚⲀⲤⲚⲎⲞⲨ ϪⲈ ⲚⲎ ⲈⲦϢⲞⲠ ⲘⲘⲞⲒ ⲀⲨⲒ ⲘⲀⲖⲖⲞⲚ ⲈⲨⲠⲢⲞⲔⲞⲠⲎ ⲚⲦⲈⲠⲒⲈⲨⲀⲄⲄⲈⲖⲒⲞⲚ.
Hỡi anh em, tôi muốn anh em biết rằng điều xảy đến cho tôi đã giúp thêm sự tấn tới cho đạo Tin Lành,
13 ⲓ̅ⲅ̅ ϨⲰⲤⲦⲈ ⲚⲀⲤⲚⲀⲨϨ ⲚⲦⲞⲨϢⲰⲠⲒ ⲈⲨⲞⲨⲞⲚϨ ⲈⲂⲞⲖ ϦⲈⲚⲠⲒⲠⲢⲈⲦⲰⲢⲒⲞⲚ ⲦⲎⲢϤ ⲚⲈⲘ ⲞⲨⲞⲚ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲈⲦⲤⲰϪⲠ.
đến nỗi chốn công đường và các nơi khác đều rõ tôi vì Đấng Christ mà chịu xiềng xích.
14 ⲓ̅ⲇ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲠϨⲞⲨⲞ ⲚⲚⲒⲤⲚⲎⲞⲨ ⲈⲦϦⲈⲚ ⲠϬⲞⲒⲤ ⲚⲤⲈⲬⲀ ϨⲐⲎⲞⲨ ⲈⲚⲀⲤⲚⲀⲨϨ ⲚϨⲞⲨⲞ ⲘⲀⲖⲖⲞⲚ ⲚⲤⲈⲈⲢⲦⲞⲖⲘⲀⲚ ⲈⲤⲀϪⲒ ⲘⲠⲒⲤⲀϪⲒ ⲚⲦⲈⲪⲚⲞⲨϮ ⲚⲀⲦⲈⲢϨⲞϮ.
Phần nhiều trong anh em nhân tôi bị xiềng xích mà có lòng tin rất lớn trong Đấng Christ, dám truyền đạo Đức Chúa Trời chẳng sợ hãi gì.
15 ⲓ̅ⲉ̅ ⲞⲨⲞϨ ϨⲀⲚⲞⲨⲞⲚ ⲘⲈⲚ ⲈⲐⲂⲈ ⲞⲨⲪⲐⲞⲚⲞⲤ ⲚⲈⲘ ⲞⲨϢϬⲚⲎⲚ ϨⲀⲚⲞⲨⲞⲚ ⲆⲈ ⲚⲈⲘ ⲈⲐⲂⲈ ⲞⲨϮⲘⲀϮ ⲤⲈϨⲒⲰⲒϢ ⲘⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
Thật có một đôi người vì lòng ganh tị và cãi lẫy mà rao truyền Đấng Christ, nhưng cũng có kẻ lấy ý tốt mà rao truyền.
16 ⲓ̅ⲋ̅ ⲚⲀⲒ ⲘⲈⲚ ϦⲈⲚⲞⲨⲀⲄⲀⲠⲎ ⲈⲨⲈⲘⲒ ϪⲈ ⲈⲒⲬⲎ ⲈⲨⲀⲠⲞⲖⲞⲄⲒⲀ ⲚⲦⲈⲠⲒⲈⲨⲀⲄⲄⲈⲖⲒⲞⲚ.
Những người nầy làm bởi lòng yêu mến, biết rằng: tôi được lập lên để binh vực đạo Tin Lành.
17 ⲓ̅ⲍ̅ ⲚⲀⲒ ⲆⲈ ϦⲈⲚⲞⲨϢϬⲚⲎⲚ ⲤⲈϨⲒⲰⲒϢ ⲘⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ϦⲈⲚⲞⲨⲦⲞⲨⲂⲞ ⲀⲚ ⲈⲨⲘⲈⲨⲒ ⲈⲦⲞⲨⲚⲞⲤ ⲞⲨϨⲞϪϨⲈϪ ⲚⲚⲀⲤⲚⲀⲨϨ.
Còn những người kia, vì ý phe đãng xui giục, có lòng rao truyền Đấng Christ cách không ngay thật, tưởng thêm khổ não cho sự xiềng xích tôi.
18 ⲓ̅ⲏ̅ ⲀϦⲞϤ ϪⲈ ⲠⲖⲎⲚ ϦⲈⲚⲤⲘⲞⲦ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲒⲦⲈ ϦⲈⲚⲞⲨⲖⲰⲒϪⲒ ⲒⲦⲈ ϦⲈⲚⲞⲨⲘⲈⲐⲘⲎⲒ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲤⲈϨⲒⲰⲒϢ ⲘⲘⲞϤ ϦⲈⲚⲪⲀⲒ ϮⲢⲀϢⲒ ⲀⲖⲖⲀ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲒⲈⲢⲀϢⲒ ⲞⲚ.
Song có hề gì! Dẫu thế nào đi nữa, hoặc làm bộ, hoặc thật thà, Đấng Christ cũng được rao truyền; ấy vì đó tôi đang mừng rỡ, và sẽ còn mừng rỡ nữa.
19 ⲓ̅ⲑ̅ ϮⲈⲘⲒ ⲄⲀⲢ ϪⲈ ⲪⲀⲒ ⲚⲀϢⲰⲠⲒ ⲚⲎⲒ ⲈⲨⲞⲨϪⲀⲒ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲠⲈⲦⲈⲚⲦⲰⲂϨ ⲚⲈⲘ ⲠⲤⲀϨⲚⲒ ⲚⲦⲈⲠⲒⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲚⲦⲈⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
Vì tôi biết rằng nhờ anh em cầu nguyện, và nhờ Thánh Linh của Đức Chúa Jêsus Christ giúp đỡ, thì điều nầy sẽ trở làm ích cho sự rỗi tôi.
20 ⲕ̅ ⲔⲀⲦⲀ ⲠⲀϪⲒⲚϪⲞⲨϢⲦ ⲚⲈⲘ ⲦⲀϨⲈⲖⲠⲒⲤ ϪⲈ ϮⲚⲀϢⲒⲠⲒ ⲀⲚ ϦⲈⲚϨⲖⲒ ⲀⲖⲖⲀ ϦⲈⲚⲞⲨⲠⲀⲢⲢⲎⲤⲒⲀ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲘⲪⲢⲎϮ ⲚⲤⲎⲞⲨ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲚⲈⲘ ϮⲚⲞⲨ ⲈϤⲈⲀⲒⲀⲒ ⲚϪⲈⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ϦⲈⲚⲠⲀⲤⲰⲘⲀ ⲒⲦⲈ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲠⲰⲚϦ ⲒⲦⲈ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲪⲘⲞⲨ.
Tôi có lòng trông cậy chắc chắn nầy, việc chi tôi cũng chẳng hổ thẹn cả, nhưng bao giờ cũng thế, tôi nói cách tự do mọi bề, như vậy, dầu tôi sống hay chết, Đấng Christ sẽ được cả sáng trong mình tôi.
21 ⲕ̅ⲁ̅ ⲀⲚⲞⲔ ⲄⲀⲢ ⲠⲀⲰⲚϦ ⲠⲈ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲞⲨⲞϨ ⲠⲘⲞⲨ ⲞⲨϨⲎⲞⲨ ⲚⲎⲒ ⲠⲈ.
Vì Đấng Christ là sự sống của tôi, và sự chết là điều ích lợi cho tôi vậy.
22 ⲕ̅ⲃ̅ ⲒⲤϪⲈ ⲠⲒⲰⲚϦ ϦⲈⲚⲦⲤⲀⲢⲜ ⲪⲀⲒ ⲞⲨⲞⲨⲦⲀϨ ⲚϨⲰⲂ ⲚⲎⲒ ⲠⲈ ⲞⲨⲞϨ ⲞⲨ ⲠⲈϮⲚⲀⲤⲞⲦⲠϤ ⲚϮⲈⲘⲒ ⲀⲚ.
Ví thử tôi cứ sống trong xác thịt, là ích lợi cho công khó tôi, thì tôi chẳng biết nên lựa điều chi.
23 ⲕ̅ⲅ̅ ⲤⲈⲀⲘⲞⲚⲒ ⲚϪⲈⲠⲒⲤⲚⲞⲨϮ ⲈⲦⲈⲠⲒⲐⲨⲘⲒⲀ ⲈⲤⲈⲚⲦⲞⲦ ⲈⲂⲰⲖ ⲈⲂⲞⲖ ⲚⲦⲀϢⲰⲠⲒ ⲚⲈⲘ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲚϨⲞⲨⲞ ⲄⲀⲢ ⲘⲀⲖⲖⲞⲚ ϤⲤⲞⲦⲠ.
Tôi bị ép giữa hai bề muốn đi ở với Đấng Christ, là điều rất tốt hơn;
24 ⲕ̅ⲇ̅ ⲠⲒϢⲰⲠⲒ ⲆⲈ ϦⲈⲚⲦⲤⲀⲢⲜ ⲞⲨⲀⲚⲀⲄⲔⲈⲞⲚ ⲚϨⲞⲨⲞ ⲠⲈ ⲈⲐⲂⲈ ⲐⲎⲚⲞⲨ.
nhưng tôi cứ ở trong xác thịt, ấy là sự cần hơn cho anh em.
25 ⲕ̅ⲉ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲪⲀⲒ ⲈⲢⲈ ⲠⲀϨⲎⲦ ⲐⲎⲦ ϮⲈⲘⲒ ϪⲈ ϮⲚⲀⲞϨⲒ ⲞⲨⲞϨ ϮⲚⲀϢⲰⲠⲒ ⲚⲰⲦⲈⲚ ⲦⲎⲢⲞⲨ ⲈⲦⲈⲦⲈⲚⲠⲢⲞⲔⲞⲠⲎ ⲚⲈⲘ ⲪⲢⲀϢⲒ ⲚⲦⲈⲠⲒⲚⲀϨϮ.
Trong sự tin chắc đó, tôi biết rằng tôi sẽ cứ còn lại và ở với hết thảy anh em, để giúp đức tin anh em được tấn tới và vui vẻ;
26 ⲕ̅ⲋ̅ ϨⲒⲚⲀ ⲠⲈⲦⲈⲚϢⲞⲨϢⲞⲨ ⲚⲦⲈϤⲈⲢϨⲞⲨⲞ ϦⲈⲚⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲚϦⲢⲎⲒ ⲚϦⲎⲦ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲠⲀϪⲒⲚⲒ ϨⲀⲢⲰⲦⲈⲚ ⲞⲚ ⲚⲔⲈⲤⲞⲠ.
hầu cho khi tôi lại đến cùng anh em, anh em sẽ nhân tôi mà có nhiều cớ khoe mình luôn trong Đức Chúa Jêsus Christ.
27 ⲕ̅ⲍ̅ ⲘⲞⲚⲞⲚ ⲀⲢⲒⲠⲞⲖⲒⲦⲈⲨⲈⲤⲐⲈ ϦⲈⲚⲠⲈⲘⲠϢⲀ ⲘⲠⲒⲈⲨⲀⲄⲄⲈⲖⲒⲞⲚ ⲚⲦⲈⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ϨⲒⲚⲀ ⲀⲒϢⲀⲚⲒ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲦⲀⲚⲀⲨ ⲈⲢⲰⲦⲈⲚ ⲒⲦⲈ ⲚϮϦⲀⲦⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲀⲚ ⲚⲦⲀⲤⲰⲦⲈⲘ ⲈⲐⲂⲈ ⲐⲎⲚⲞⲨ ϪⲈ ⲦⲈⲦⲈⲚⲞϨⲒ ⲈⲢⲀⲦⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ ϦⲈⲚⲞⲨⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲚⲞⲨⲰⲦ ⲞⲨⲮⲨⲬⲎ ⲚⲞⲨⲰⲦ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲞⲒ ⲚϢⲪⲎⲢ ⲚϦⲒⲤⲒ ϦⲈⲚⲠⲒⲚⲀϨϮ ⲚⲦⲈⲠⲒⲈⲨⲀⲄⲄⲈⲖⲒⲞⲚ.
Duy anh em phải ăn ở một cách xứng đáng với đạo Tin Lành của Đấng Christ, để hoặc khi đến thăm anh em, hoặc khi vắng mặt, tôi cũng biết rằng anh em một lòng đứng vững, đồng tâm chống cự vì đức tin của đạo Tin Lành, phàm sự chẳng để cho kẻ thù nghịch ngăm dọa mình;
28 ⲕ̅ⲏ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲦⲈⲦⲈⲚⲚⲞϢⲠ ⲀⲚ ϦⲈⲚϨⲖⲒ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲚⲎ ⲈϮⲞⲨⲂⲈ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲚⲀⲒ ⲈⲦⲈ ⲠⲞⲨⲞⲨⲰⲚϨ ⲈⲂⲞⲖ ⲞⲨⲦⲀⲔⲞ ⲚⲰⲞⲨ ⲠⲈ ⲚⲰⲦⲈⲚ ⲆⲈ ⲞⲨⲞⲨϪⲀⲒ ⲠⲈ ⲞⲨⲞϨ ⲪⲀⲒ ⲞⲨⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲪⲚⲞⲨϮ ⲠⲈ.
điều đó là một chứng nghiệm chúng nó phải hư mất, còn anh em được cứu rỗi; và ấy là từ nơi Đức Chúa Trời,
29 ⲕ̅ⲑ̅ ϪⲈ ⲀⲨⲦⲎⲒϤ ⲚⲰⲦⲈⲚ ⲚϨⲘⲞⲦ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈϪⲈⲚ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲞⲨ ⲘⲞⲚⲞⲚ ⲈⲚⲀϨϮ ⲈⲢⲞϤ ⲀⲖⲖⲀ ⲈϢⲈⲠⲘⲔⲀϨ ⲞⲚ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈϪⲰϤ.
Ngài nhân Đấng Christ, ban ơn cho anh em, không những tin Đấng Christ mà thôi, lại phải chịu khổ vì Ngài nữa,
30 ⲗ̅ ⲈⲠⲀⲒⲀⲄⲰⲚ ⲚⲞⲨⲰⲦ ⲚⲦⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲘⲪⲢⲎϮ ⲈⲦⲀⲢⲈⲦⲈⲚⲚⲀⲨ ⲈⲢⲞϤ ⲚϦⲢⲎⲒ ⲚϦⲎⲦ ⲚⲈⲘ ϮⲚⲞⲨ ⲞⲚ ⲦⲈⲦⲈⲚⲤⲰⲦⲈⲘ ⲈⲢⲞϤ ⲚϦⲎⲦ.
là phải chịu cùng một cuộc chiến tranh như anh em đã thấy ở nơi tôi và hiện nay còn nghe nói có nơi tôi.

< ⲪⲒⲖⲒⲠⲠⲞⲒⲤ 1 >