< ⲔⲞⲖⲀⲤⲤⲒⲀⲤ 1 >
1 ⲁ̅ ⲠⲀⲨⲖⲞⲤ ⲠⲀⲠⲞⲤⲦⲞⲖⲞⲤ ⲚⲦⲈⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲠⲈⲦⲈϨⲚⲀϤ ⲘⲪⲚⲞⲨϮ ⲚⲈⲘ ⲦⲒⲘⲞⲐⲈⲞⲤ ⲠⲒⲤⲞⲚ.
Phao-lô, theo ý muốn Đức Chúa Trời, làm sứ đồ của Đức Chúa Jêsus Christ, cùng Ti-mô-thê là anh em,
2 ⲃ̅ ⲚⲚⲒⲀⲄⲒⲞⲤ ⲈⲦϦⲈⲚ ⲔⲞⲖⲀⲤⲤⲀⲒⲤ ⲞⲨⲞϨ ⲘⲠⲒⲤⲦⲞⲤ ⲚⲤⲚⲎⲞⲨ ⲈⲦϦⲈⲚ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠϨⲘⲞⲦ ⲚⲰⲦⲈⲚ ⲚⲈⲘ ⲦϨⲒⲢⲎⲚⲎ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲪⲚⲞⲨϮ ⲠⲈⲚⲒⲰⲦ ⲚⲈⲘ ⲠⲈⲚϬⲞⲒⲤ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
gởi cho các anh em chúng ta ở thành Cô-lô-se, là những người thánh và trung tín trong Đấng Christ: nguyền xin anh em được ân điển và sự bình an ban cho bởi Đức Chúa Trời, là Cha chúng ta!
3 ⲅ̅ ⲦⲈⲚϢⲈⲠϨⲘⲞⲦ ⲚⲦⲈⲚ ⲪⲚⲞⲨϮ ⲪⲒⲰⲦ ⲘⲠⲈⲚϬ ⲤⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲚⲤⲎⲞⲨ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲈϪⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲈⲚⲦⲰⲂϨ
Trong khi chúng tôi cầu nguyện cho anh em không thôi, thì cảm tạ Đức Chúa Trời là Cha Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta.
4 ⲇ̅ ⲈⲀⲚⲤⲰⲦⲈⲘ ⲈⲠⲈⲦⲈⲚⲚⲀϨϮ ⲈⲦϦⲈⲚ ⲠϬⲞⲒⲤ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲚⲈⲘ ϮⲀⲄⲀⲠⲎ ⲈⲦϦⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲈⲚⲒⲀⲄⲒⲞⲤ ⲦⲎⲢⲞⲨ.
Vì chúng tôi đã nghe về đức tin của anh em nơi Đức Chúa Jêsus Christ và về sự yêu thương của anh em đối với mọi thánh đồ,
5 ⲉ̅ ⲈⲐⲂⲈ ϮϨⲈⲖⲠⲒⲤ ⲈⲦⲬⲎ ϦⲀϪⲰⲦⲈⲚ ϦⲈⲚⲚⲒⲪⲎⲞⲨⲒ ⲐⲎ ⲈⲦⲀⲢⲈⲦⲈⲚⲈⲢϢⲞⲢⲠ ⲚⲤⲞⲐⲘⲈⲤ ϦⲈⲚⲠⲤⲀϪⲒ ⲚⲦⲈϮⲘⲈⲐⲘⲎⲒ ⲚⲦⲈⲠⲒⲈⲨⲀⲄⲄⲈⲖⲒⲞⲚ.
vì cớ sự trông cậy để dành cho anh em ở trên trời là sự trước kia anh em đã nhờ đạo Tin Lành chân thật mà biết đến.
6 ⲋ̅ ⲪⲀⲒ ⲈⲦϢⲞⲠ ϦⲈⲚⲐⲎⲚⲞⲨ ⲔⲀⲦⲀ ⲪⲢⲎϮ ⲞⲚ ⲈⲦⲈϤϢⲞⲠ ϦⲈⲚⲠⲒⲔⲞⲤⲘⲞⲤ ⲦⲎⲢϤ ⲈϤϮⲞⲨⲦⲀϨ ⲞⲨⲞϨ ⲈϤⲀⲒⲀⲒ ⲔⲀⲦⲀ ⲪⲢⲎϮ ⲞⲚ ϦⲈⲚⲐⲎⲚⲞⲨ ⲒⲤϪⲈⲚ ⲠⲒⲈϨⲞⲞⲨ ⲈⲦⲀⲢⲈⲦⲈⲚⲤⲰⲦⲈⲘ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲦⲀⲢⲈⲦⲈⲚⲤⲞⲨⲈⲚ ⲠⲒϨⲘⲞⲦ ⲚⲦⲈⲪⲚⲞⲨϮ ϦⲈⲚⲞⲨⲘⲈⲐⲘⲎⲒ.
Đạo Tin Lành đó ở giữa anh em cũng như ở trong cả thế gian; lại kết quả và tấn bộ cũng như trong anh em, từ ngày mà anh em đã nghe rao truyền ơn Đức Chúa Trời và đã học cho thật biết ơn đó,
7 ⲍ̅ ⲔⲀⲦⲀ ⲪⲢⲎϮ ⲈⲦⲀⲢⲈⲦⲈⲚⲈⲘⲒ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲈⲠⲀⲪⲢⲀ ⲠⲒⲘⲈⲚⲢⲒⲦ ⲚϢⲪⲎⲢ ⲘⲂⲰⲔ ⲚⲦⲀⲚ ⲈⲦⲈ ⲞⲨⲠⲒⲤⲦⲞⲤ ⲠⲈ ⲚⲆⲒⲀⲔⲰⲚ ⲚⲦⲈⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲈϪⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ.
y như Ê-pháp-ra là bạn đồng sự thiết nghĩa với chúng tôi đã dạy anh em; người giúp đỡ chúng tôi như một kẻ giúp việc trung thành của Đấng Christ,
8 ⲏ̅ ⲪⲀⲒ ⲈⲦⲀϤⲦⲀⲘⲞⲚ ⲈⲦⲈⲦⲈⲚⲀⲄⲀⲠⲎ ϦⲈⲚⲠⲒⲠⲚⲈⲨⲘⲀ.
và đã tỏ ra cho chúng tôi biết lòng yêu thương mà anh em cảm chịu bởi Đức Thánh Linh.
9 ⲑ̅ ⲈⲐⲂⲈⲪⲀⲒ ⲀⲚⲞⲚ ϨⲰⲚ ⲒⲤϪⲈⲚ ⲠⲒⲈϨⲞⲞⲨ ⲈⲦⲀⲚⲤⲰⲦⲈⲘ ⲚⲦⲈⲚⲬⲰ ⲚⲦⲞⲦⲈⲚ ⲈⲂⲞⲖ ⲀⲚ ⲈⲚⲦⲰⲂϨ ⲈϪⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲚⲈⲘ ⲈⲚⲈⲢⲈⲦⲒⲚ ϨⲒⲚⲀ ⲚⲦⲈⲦⲈⲚⲘⲞϨ ϦⲈⲚⲠⲤⲞⲨⲈⲚ ⲠⲈⲦⲈϨⲚⲀϤ ϦⲈⲚⲤⲞⲪⲒⲀ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲚⲈⲘ ⲔⲀϮ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲘⲠⲚⲀⲦⲒⲔⲞⲚ.
Cho nên, chúng tôi cũng vậy, từ ngày nhận được tin đó, cứ cầu nguyện cho anh em không thôi, và xin Đức Chúa Trời ban cho anh em được đầy dẫy sự hiểu biết về ý muốn của Ngài, với mọi thứ khôn ngoan và hiểu biết thiêng liêng nữa,
10 ⲓ̅ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲘⲞϢⲒ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲘⲠϢⲀ ⲘⲠϬⲞⲒⲤ ϦⲈⲚⲢⲀⲚⲀϤ ⲚⲒⲂⲈⲚ ϦⲈⲚϨⲰⲂ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲈⲐⲚⲀⲚⲈⲨ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲦⲀⲞⲨⲞ ⲞⲨⲦⲀϨ ⲈⲂⲞⲖ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲀⲒⲀⲒ ϦⲈⲚⲠⲒⲈⲘⲒ ⲚⲦⲈⲪⲚⲞⲨϮ.
hầu cho anh em ăn ở cách xứng đáng với Chúa, đặng đẹp lòng Ngài mọi đường, nẩy ra đủ các việc lành, càng thêm lên trong sự hiểu biết Đức Chúa Trời,
11 ⲓ̅ⲁ̅ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚϪⲈⲘϪⲞⲘ ϦⲈⲚϪⲞⲘ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲔⲀⲦⲀ ⲠⲀⲘⲀϨⲒ ⲚⲦⲈⲠⲈϤⲰⲞⲨ ϦⲈⲚϨⲨⲠⲞⲘⲞⲚⲎ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲚⲈⲘ ⲞⲨⲘⲈⲦⲢⲈϤⲰⲞⲨ ⲚϨⲎⲦ ϦⲈⲚⲞⲨⲢⲀϢⲒ.
nhờ quyền phép vinh hiển Ngài, được có sức mạnh mọi bề, để nhịn nhục vui vẻ mà chịu mọi sự.
12 ⲓ̅ⲃ̅ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚϢⲈⲠϨⲘⲞⲦ ⲚⲦⲈⲚ ⲪⲒⲰⲦ ⲪⲀⲒ ⲈⲦⲀϤⲐⲢⲈⲚⲈⲢⲠⲈⲘⲠϢⲀ ⲚⲒ ⲈϦⲞⲨⲚ ⲈϮⲦⲞⲒ ⲚⲦⲈⲠⲒⲔⲖⲎⲢⲞⲤ ⲚⲦⲈⲚⲒⲀⲄⲒⲞⲤ ϦⲈⲚⲪⲞⲨⲰⲒⲚⲒ.
Hãy tạ ơn Đức Chúa Cha, Ngài đã khiến anh em có thể dự phần cơ nghiệp của các thánh trong sự sáng láng:
13 ⲓ̅ⲅ̅ ⲪⲀⲒ ⲈⲦⲀϤⲚⲀϨⲘⲈⲚ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲀ ⲠⲈⲢϢⲒϢⲒ ⲚⲦⲈⲠⲔⲀⲔⲒ ⲞⲨⲞϨ ⲀϤⲞⲨⲞⲐⲂⲈⲚ ⲈⲂⲞⲖ ⲈϦⲞⲨⲚ ⲈϮⲘⲈⲦⲞⲨⲢⲞ ⲚⲦⲈⲠϢⲎⲢⲒ ⲚⲦⲈⲦⲈϤⲀⲄⲀⲠⲎ.
Ngài đã giải thoát chúng ta khỏi quyền của sự tối tăm, làm cho chúng ta dời qua nước của Con rất yêu dấu Ngài,
14 ⲓ̅ⲇ̅ ⲪⲀⲒ ⲈⲦⲀⲚϬⲒ ⲘⲠⲒⲤⲰϮ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲞⲦϤ ⲠⲒⲬⲰ ⲈⲂⲞⲖ ⲚⲦⲈⲚⲈⲚⲚⲞⲂⲒ.
trong Con đó chúng ta có sự cứu chuộc, là sự tha tội.
15 ⲓ̅ⲉ̅ ⲈⲦⲈ ⲦϨⲒⲔⲰⲚ ⲘⲪⲚⲞⲨϮ ⲠⲈ ⲠⲒⲀⲐⲚⲀⲨ ⲈⲢⲞϤ ⲠⲒϢⲞⲢⲠ ⲘⲘⲒⲤⲒ ⲚⲦⲈⲤⲰⲚⲦ ⲚⲒⲂⲈⲚ.
Aáy chính Ngài là hình ảnh của Đức Chúa Trời không thấy được, là Đấng sanh ra đầu hết thảy mọi vật dựng nên.
16 ⲓ̅ⲋ̅ ϪⲈ ⲚϨⲢⲎⲒ ⲚϦⲎⲦϤ ⲀⲨⲤⲰⲚⲦ ⲚϨⲰⲂ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲚⲎ ⲈⲦϦⲈⲚ ⲚⲒⲪⲎⲞⲨⲒ ⲚⲈⲘ ⲚⲎ ⲈⲦϨⲒϪⲈⲚ ⲠⲔⲀϨⲒ ⲚⲎ ⲈⲦⲞⲨⲚⲀⲨ ⲈⲢⲰⲞⲨ ⲚⲈⲘ ⲚⲎ ⲈⲦⲈⲚⲤⲈⲚⲀⲨ ⲈⲢⲰⲞⲨ ⲀⲚ ⲒⲦⲈ ⲚⲒⲐⲢⲞⲚⲞⲤ ⲒⲦⲈ ⲚⲒⲘⲈⲦϬ ⲤⲒⲦⲈ ⲚⲒⲀⲢⲬⲎ ⲒⲦⲈ ⲚⲒⲈⲜⲞⲨⲤⲒⲀ ϨⲰⲂ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲀⲨϢⲰⲠⲒ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲞⲦϤ ⲞⲨⲞϨ ⲀⲨⲤⲞⲚⲦⲞⲨ ⲈⲢⲞϤ.
Vì muôn vật đã được dựng nên trong Ngài, bất luận trên trời, dưới đất, vật thấy được, vật không thấy được, hoặc ngôi vua, hoặc quyền cai trị, hoặc chấp chánh, hoặc cầm quyền, đều là bởi Ngài và vì Ngài mà được dựng nên cả.
17 ⲓ̅ⲍ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲐⲞϤ ⲈⲦϢⲞⲠ ϦⲀϪⲰϤ ⲚⲞⲨⲞⲚ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲞⲨⲞϨ ϨⲰⲂ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲀⲨⲞϨⲒ ⲈⲢⲀⲦⲞⲨ ⲚϦⲢⲎⲒ ⲚϦⲎⲦϤ.
Ngài có trước muôn vật, và muôn vật đứng vững trong Ngài.
18 ⲓ̅ⲏ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲐⲞϤ ⲠⲈ ⲦⲀⲪⲈ ⲘⲠⲒⲤⲰⲘⲀ ⲚⲦⲈϮⲈⲔⲔⲖⲎⲤⲒⲀ ⲈⲦⲈ ⲚⲐⲞϤ ⲠⲈ ϮⲀⲢⲬⲎ ⲚϢⲞⲢⲠ ⲘⲘⲒⲤⲒ ⲈⲂⲞⲖ ϦⲈⲚⲚⲎ ⲈⲐⲘⲰⲞⲨⲦ ϨⲒⲚⲀ ⲚⲦⲈϤϢⲰⲠⲒ ⲈϤⲞⲒ ⲚϢⲞⲢⲠ ϦⲈⲚϨⲰⲂ ⲚⲒⲂⲈⲚ.
Aáy cũng chính Ngài là đầu của thân thể, tức là đầu Hội thánh. Ngài là ban đầu sanh trước nhất từ trong những kẻ chết, hầu cho trong mọi vật, Ngài đứng đầu hàng.
19 ⲓ̅ⲑ̅ ϪⲈ ⲚϦⲢⲎⲒ ⲚϦⲎⲦϤ ⲀϤϮⲘⲀϮ ⲚϪⲈⲠⲒⲘⲞϨ ⲦⲎⲢϤ ⲈϢⲰⲠⲒ ⲚϦⲎⲦϤ.
Vì chưng Đức Chúa Trời đã vui lòng khiến mọi sự đầy dẫy của mình chứa trong Ngài,
20 ⲕ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲞⲦϤ ⲈϨⲰⲦⲠ ⲚϨⲰⲂ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲈⲢⲞϤ ⲈⲀϤⲀⲒⲦⲞⲨ ⲚϨⲒⲢⲎⲚⲎ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲠⲒⲤⲚⲞϤ ⲚⲦⲈⲠⲈϤⲤⲦⲀⲨⲢⲞⲤ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲞⲦϤ ⲒⲦⲈ ⲚⲎ ⲈⲦϨⲒϪⲈⲚ ⲠⲔⲀϨⲒ ⲒⲦⲈ ⲚⲎ ⲈⲦⲈ ⲚϨⲢⲎⲒ ϦⲈⲚⲚⲒⲪⲎⲞⲨⲒ.
và bởi huyết Ngài trên thập tự giá, thì đã làm nên hòa bình, khiến muôn vật dưới đất trên trời đều nhờ Ngài mà hòa thuận cùng chính mình Đức Chúa Trời.
21 ⲕ̅ⲁ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲐⲰⲦⲈⲚ ϨⲰⲦⲈⲚ ⲚⲞⲨⲤⲎⲞⲨ ⲚⲀⲢⲈⲦⲈⲚⲞⲒ ⲚϢⲈⲘⲘⲞ ⲞⲨⲞϨ ⲚϪⲀϪⲒ ϦⲈⲚⲚⲈⲦⲈⲚⲘⲈⲨⲒ ϦⲈⲚⲚⲒϨⲂⲎⲞⲨⲒ ⲈⲦϨⲰⲞⲨ.
Còn anh em ngày trước vốn xa cách Đức Chúa Trời, và là thù nghịch cùng Ngài bởi ý tưởng và việc ác mình,
22 ⲕ̅ⲃ̅ ϮⲚⲞⲨ ⲆⲈ ⲀϤϨⲈⲦⲠ ⲐⲎⲚⲞⲨ ϦⲈⲚⲠⲤⲰⲘⲀ ⲚⲦⲈⲦⲈϤⲤⲀⲢⲜ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲠⲈϤⲘⲞⲨ ⲈⲦⲀϨⲈ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲈⲢⲀⲦⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲞⲨⲀⲂ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲞⲒ ⲚⲀⲦⲀϬⲚⲒ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲀⲦⲀⲢⲒⲔⲒ ⲘⲠⲈϤⲘⲐⲞ.
nhưng bây giờ Đức Chúa Trời đã nhờ sự chết của Con Ngài chịu lấy trong thân thể của xác thịt mà khiến anh em hòa thuận, đặng làm cho anh em đứng trước mặt Ngài cách thánh sạch không vết, không chỗ trách được;
23 ⲕ̅ⲅ̅ ⲒⲤϪⲈ ⲦⲈⲦⲈⲚϢⲞⲠ ⲘⲠⲒⲚⲀϨϮ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲦⲀϪⲢⲎ ⲞⲨⲦ ⲚⲤⲈⲚϮ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚϪⲞⲢ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲞⲒ ⲚⲀⲦⲔⲒⲘ ⲈⲢⲰⲦⲈⲚ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲀ ϮϨⲈⲖⲠⲒⲤ ⲚⲦⲈⲠⲒⲈⲨⲀⲄⲄⲈⲖⲒⲞⲚ ⲪⲀⲒ ⲈⲦⲀⲢⲈⲦⲈⲚⲤⲞⲐⲘⲈϤ ⲪⲀⲒ ⲈⲦⲀⲨϨⲒⲰⲒϢ ⲘⲘⲞϤ ϦⲈⲚⲠⲒⲤⲰⲚⲦ ⲦⲎⲢϤ ⲈⲦⲤⲀⲠⲈⲤⲎⲦ ⲚⲦⲪⲈ ⲪⲀⲒ ⲈⲦⲀⲒϢⲰⲠⲒ ⲚⲀϤ ⲀⲚⲞⲔ ⲠⲀⲨⲖⲞⲤ ⲚⲆⲒⲀⲔⲰⲚ.
miễn là anh em tin Chúa cách vững vàng không núng, chẳng hề dời khỏi sự trông cậy đã truyền ra bởi đạo Tin Lành mà anh em đã nghe, là đạo được giảng ra giữa mọi vật dựng nên ở dưới trời, và chính tôi, Phao-lô, là kẻ giúp việc của đạo ấy.
24 ⲕ̅ⲇ̅ ϮⲚⲞⲨ ⲆⲈ ϮⲢⲀϢⲒ ϦⲈⲚⲚⲒⲘⲔⲀⲨϨ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈϪⲈⲚ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲞⲨⲞϨ ϮϪⲰⲔ ⲚⲚⲒϬⲢⲞϨ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲚⲒϨⲞϪϨⲈϪ ⲚⲦⲈⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ϦⲈⲚⲦⲀⲤⲀⲢⲜ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈϪⲈⲚ ⲠⲈϤⲤⲰⲘⲀ ⲈⲦⲈ ϮⲈⲔⲔⲖⲎ ⲤⲒⲀ ⲦⲈ.
Nay tôi lấy làm vui về sự tôi đã chịu khổ sở vì anh em, tôi lại vì thân thể Đấng Christ, là Hội thánh, mà đem xác thịt mình chịu hết các điều còn lại trong sự thương khó của Ngài.
25 ⲕ̅ⲉ̅ ⲐⲀⲒ ⲀⲚⲞⲔ ⲈⲦⲀⲒϢⲰⲠⲒ ⲚⲀⲤ ⲚⲆⲒⲀⲔⲰⲚ ⲔⲀⲦⲀ ϮⲞⲒⲔⲞⲚⲞⲘⲒⲀ ⲚⲦⲈⲪⲚⲞⲨϮ ⲈⲦⲦⲞⲒ ⲚⲎⲒ ⲈⲢⲰⲦⲈⲚ ⲈϪⲰⲔ ⲘⲠⲒⲤⲀϪⲒ ⲚⲦⲈⲪⲚⲞⲨϮ ⲈⲂⲞⲖ.
Tôi làm kẻ giúp việc của Hội thánh đó, bởi sự phân phát của Đức Chúa Trời, là Đấng giao cho tôi cái phần việc truyền đạo Chúa cho anh em cách trọn vẹn,
26 ⲕ̅ⲋ̅ ⲠⲒⲘⲨⲤⲦⲎⲢⲒⲞⲚ ⲈⲦϨⲎⲠ ⲒⲤϪⲈⲚ ⲠⲈⲚⲈϨ ⲚⲈⲘ ⲚⲒⲄⲈⲚⲈⲀ ϮⲚⲞⲨ ⲆⲈ ⲀϤⲞⲨⲞⲚϨ ⲈⲂⲞⲖ ⲚⲚⲒⲀⲄⲒⲞⲤ ⲚⲦⲀϤ. (aiōn )
tức là sự mầu nhiệm đã giấu kín trải các đời các kiếp, mà nay tỏ ra cho các thánh đồ Ngài. (aiōn )
27 ⲕ̅ⲍ̅ ⲚⲎ ⲈⲦⲀ ⲪⲚⲞⲨϮ ⲞⲨⲰϢ ⲈⲦⲀⲘⲰⲞⲨ ϪⲈ ⲀϢ ⲦⲈ ϮⲘⲈⲦⲢⲀⲘⲀⲞ ⲚⲦⲈⲠⲰⲞⲨ ⲚⲦⲈⲠⲀⲒⲘⲨⲤⲦⲎⲢⲒⲞⲚ ϦⲈⲚⲚⲒⲈⲐⲚⲞⲤ ⲈⲦⲈ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ ⲠⲈ ϦⲈⲚⲐⲎⲚⲞⲨ ϮϨⲈⲖⲠⲒⲤ ⲚⲦⲈⲠⲰⲞⲨ.
Vì Đức Chúa Trời muốn khiến họ biết sự giàu vinh hiển của sự mầu nhiệm đó ở giữa dân ngoại là thể nào, nghĩa là Đấng Christ ở trong anh em, là sự trông cậy về vinh hiển.
28 ⲕ̅ⲏ̅ ⲪⲀⲒ ⲀⲚⲞⲚ ⲈⲦⲈⲚϨⲒⲰⲒϢ ⲘⲘⲞϤ ⲈⲚⲦⲤⲀⲂⲞ ⲚⲢⲰⲘⲒ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲚϮⲤⲂⲰ ⲚⲢⲰⲘⲒ ⲚⲒⲂⲈⲚ ϦⲈⲚⲤⲞⲪⲒⲀ ⲚⲒⲂⲈⲚ ϨⲒⲚⲀ ⲚⲦⲈⲚⲦⲀϨⲈ ⲢⲰⲘⲒ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲈⲢⲀⲦⲞⲨ ⲈⲨϪⲎⲔ ⲈⲂⲞⲖ ϦⲈⲚⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
Aáy là Ngài mà chúng tôi rao giảng, lấy mọi sự khôn ngoan răn bảo mọi người, dạy dỗ mọi người, hầu cho bày tỏ mọi người trở nên trọn vẹn trong Đấng Christ ra trước mặt Đức Chúa Trời.
29 ⲕ̅ⲑ̅ ⲪⲀⲒ ⲈϮϬⲒϦⲒⲤⲒ ⲚϦⲎⲦϤ ⲈⲒⲈⲢⲀⲄⲰⲚⲒⲌⲈⲤⲐⲈ ⲔⲀⲦⲀ ⲠⲈϤⲈⲢϨⲰⲂ ⲚϦⲢⲎⲒ ⲚϦⲎⲦ ϦⲈⲚⲞⲨϪⲞⲘ.
Aáy cũng là vì đó mà tôi làm việc, nhờ Ngài giúp đỡ mà chiến đấu, là sức hành động cách có quyền trong tôi.