< ⲚⲒⲠⲢⲀⲜⲒⲤ 19 >
1 ⲁ̅ ⲀⲤϢⲰⲠⲒ ⲆⲈ ⲈⲢⲈ ⲀⲠⲈⲖⲖⲎⲤ ϦⲈⲚⲔⲞⲢⲒⲚⲐⲞⲤ ⲠⲀⲨⲖⲞⲤ ⲆⲈ ⲈⲦⲀϤⲤⲈⲠ ⲚⲒⲘⲀ ⲈⲦⲤⲀⲠϢⲰⲒ ⲈⲐⲢⲈϤⲒ ⲈⲈⲪⲈⲤⲞⲤ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲦⲀϤϪⲒⲘⲒ ⲚϨⲀⲚⲘⲀⲐⲎⲦⲎⲤ.
Trong khi A-bô-lô ở thành Cô-rinh-tô, Phao-lô đã đi khắp những miền trên, rồi xuống thành Ê-phê-sô, gặp một vài người môn đồ ở đó.
2 ⲃ̅ ⲠⲈϪⲀϤ ⲚⲰⲞⲨ ϪⲈ ⲀⲚ ⲀⲢⲈⲦⲈⲚϬⲒ ⲘⲠⲒⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲈⲐⲞⲨⲀⲂ ⲈⲦⲀⲢⲈⲦⲈⲚⲚⲀϨϮ ⲚⲐⲰⲞⲨ ⲆⲈ ⲠⲈϪⲰⲞⲨ ϪⲈ ⲀⲖⲖⲀ ⲞⲨⲆⲈ ⲘⲠⲈⲚⲤⲰⲦⲈⲘ ⲢⲰ ϪⲈ ⲞⲨⲞⲚ ⲞⲨⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲈϤⲞⲨⲀⲂ ϢⲞⲠ.
Người hỏi rằng: Từ khi anh em tin, có lãnh được Đức Thánh Linh chăng! Trả lời rằng: Chúng tôi cũng chưa nghe có Đức Thánh Linh nào. Người lại hỏi: Vậy thì anh em đã chịu phép báp-tem nào?
3 ⲅ̅ ⲚⲐⲞϤ ⲆⲈ ⲠⲈϪⲀϤ ϪⲈ ⲈⲦⲀⲨⲈⲘⲤ ⲐⲎⲚⲞⲨ ⲈⲞⲨ ⲚⲐⲰⲞⲨ ⲆⲈ ⲠⲈϪⲰⲞⲨ ϪⲈ ⲠⲒⲰⲘⲤ ⲚⲦⲈⲒⲰⲀⲚⲚⲎⲤ.
Trả lời rằng: Phép báp-tem của Giăng.
4 ⲇ̅ ⲠⲀⲨⲖⲞⲤ ⲆⲈ ⲠⲈϪⲀϤ ϪⲈ ⲒⲰⲀⲚⲚⲎⲤ ⲘⲈⲚ ⲀϤϮⲰⲘⲤ ϦⲈⲚⲞⲨⲘⲰⲞⲨ ⲘⲘⲈⲦⲀⲚⲞⲒⲀ ⲘⲠⲒⲖⲀⲞⲤ ⲈϤϪⲰ ⲘⲘⲞⲤ ϨⲒⲚⲀ ⲚⲤⲈⲚⲀϨϮ ⲈⲠⲈⲐⲚⲎⲞⲨ ⲘⲈⲚⲈⲚⲤⲰϤ ⲈⲦⲈ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲈ.
Phao-lô bèn nói rằng: Giăng đã làm phép báp-tem về sự ăn năn tội, mà truyền dân phải tin Đấng sẽ đến sau mình, nghĩa là tin Đức Chúa Jêsus.
5 ⲉ̅ ⲈⲦⲀⲨⲤⲰⲦⲈⲘ ⲆⲈ ⲀⲨϬⲒⲰⲘⲤ ⲈⲪⲢⲀⲚ ⲘⲠϬⲞⲒⲤ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ.
Chúng nghe bấy nhiêu lời, bèn chịu phép báp-tem nhân danh Đức Chúa Jêsus.
6 ⲋ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲦⲀ ⲠⲀⲨⲖⲞⲤ ⲬⲀ ϪⲒϪ ⲈϪⲰⲞⲨ ⲀϤⲒ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈϪⲰⲞⲨ ⲚϪⲈⲠⲒⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲈⲐⲞⲨⲀⲂ ⲚⲀⲨⲤⲀϪⲒ ⲆⲈ ϦⲈⲚⲪⲖⲀⲤ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲀⲨⲈⲢⲠⲢⲞⲪⲎ ⲦⲈⲨⲒⲚ.
Sau khi Phao-lô đã đặt tay lên, thì có Đức Thánh Linh giáng trên chúng, cho nói tiếng ngoại quốc và lời tiên tri.
7 ⲍ̅ ⲚⲐⲰⲞⲨ ⲆⲈ ⲦⲎⲢⲞⲨ ⲚⲀⲨⲈⲢ ⲒⲂ ⲚⲢⲰⲘⲒ.
Cộng hết thảy độ mười hai người.
8 ⲏ̅ ⲈⲦⲀϤϢⲈ ⲆⲈ ⲈϦⲞⲨⲚ ⲈϮⲤⲨⲚⲀⲄⲰⲄⲎ ⲚⲀϤⲞⲨⲞⲚϨ ⲘⲘⲞϤ ⲈⲂⲞⲖ ⲚⲄ ⲚⲀⲂⲞⲦ ⲈϤⲤⲀϪⲒ ⲞⲨⲞϨ ⲈϤⲐⲰⲦ ⲘⲠⲞⲨϨⲎⲦ ⲈⲐⲂⲈ ϮⲘⲈⲦⲞⲨⲢⲞ ⲚⲦⲈⲪⲚⲞⲨϮ.
Phao-lô vào nhà hội, và trong ba tháng giảng luận một cách dạn dĩ ở đó; giải bày những điều về nước Đức Chúa Trời mà khuyên dỗ các kẻ nghe mình.
9 ⲑ̅ ⲈⲦⲀ ϨⲀⲚⲞⲨⲞⲚ ⲆⲈ ⲈⲢⲚⲀϢⲦϨⲎⲦ ⲈⲨⲞⲒ ⲚⲀⲦⲤⲰⲦⲈⲘ ⲈⲨⲤⲀϪⲒ ⲈϤϨⲰⲞⲨ ⲚⲤⲀⲠⲒⲘⲰⲒⲦ ⲘⲠⲈⲘⲐⲞ ⲘⲠⲒⲘⲎϢ ⲀϤⲪⲰⲦ ⲈⲂⲞⲖ ⲘⲘⲰⲞⲨ ⲈⲀϤⲪⲰⲢϪ ⲚⲚⲒⲘⲀⲐⲎⲦⲎⲤ ⲈⲂⲞⲖ ⲈϤⲤⲀϪⲒ ⲘⲘⲎ ⲚⲒ ϦⲈⲚϮⲤⲬⲞⲖⲎ ⲚⲦⲈⲦⲨⲢⲀⲚⲚⲞⲤ.
Song vì có mấy người cứng lòng, từ chối không tin, gièm chê đạo Chúa trước mặt dân chúng, thì người phân rẽ họ mà nhóm các môn đồ riêng ra, và dạy dỗ hằng ngày trong trường học Ti-ra-nu.
10 ⲓ̅ ⲪⲀⲒ ⲆⲈ ⲚⲀϤⲢⲀ ⲘⲘⲞϤ ⲚⲢⲞⲘⲠⲒ ⲂϮ ϨⲰⲤⲦⲈ ⲞⲨⲞⲚ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲈⲦϢⲞⲠ ϦⲈⲚϮⲀⲤⲒⲀ ⲚⲦⲞⲨⲤⲰⲦⲈⲘ ⲈⲠⲒⲤⲀϪⲒ ⲚⲦⲈⲠϬⲞⲒⲤ ⲚⲒⲒⲞⲨⲆⲀⲒ ⲚⲈⲘ ⲚⲒⲞⲨⲈⲒⲚⲒⲚ
Việc đó cứ luôn hai năm, đến nỗi mọi người ở trong cõi A-si, hoặc người Giu-đa hay là người Gờ-réc, đều nghe đạo Chúa.
11 ⲓ̅ⲁ̅ ⲚⲀϤⲒⲢⲒ ⲆⲈ ⲚϨⲀⲚϪⲞⲘ ⲚϪⲈⲪⲚⲞⲨϮ ⲚϨⲀⲚⲔⲞⲨϪⲒ ⲀⲚ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ⲚⲈⲚϪⲒϪ ⲘⲠⲀⲨⲖⲞⲤ.
Đức Chúa Trời lại dùng tay Phao-lô làm các phép lạ khác thường,
12 ⲓ̅ⲃ̅ ϨⲰⲤⲆⲈ ⲚⲤⲈϬⲒ ⲚϨⲀⲚⲤⲞⲨⲆⲀⲢⲒⲞⲚ ⲚⲈⲘ ϨⲀⲚⲤⲒⲘⲒⲔⲨⲚⲐⲒⲚⲞⲚ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒ ⲠⲈϤⲤⲰⲘⲀ ⲚⲤⲈⲬⲀⲨ ϨⲒϪⲈⲚ ⲚⲎ ⲈⲦϢⲰⲚⲒ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲈϢⲀⲨϢⲈ ⲚⲰⲞⲨ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲰⲦⲞⲨ ⲚϪⲈⲚⲒϢⲰⲚⲒ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲒⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲈⲦϨⲰⲞⲨ ⲚⲀⲨⲚⲎⲞⲨ ⲈⲂⲞⲖ ⲠⲈ.
đến nỗi người ta lấy khăn và áo đã bận vào mình người mà để trên các kẻ đau yếu; thì họ được lành bịnh, và được cứu khỏi quỉ dữ.
13 ⲓ̅ⲅ̅ ⲀⲨϨⲒⲦⲞⲦⲞⲨ ⲆⲈ ⲚϪⲈϨⲀⲚⲞⲨⲞⲚ ⲈⲂⲞⲖ ϦⲈⲚⲚⲒⲒⲞⲨⲆⲀⲒ ⲈⲨⲔⲰϮ ⲚⲈⲜⲞⲢⲄⲒⲤⲦⲎⲤ ⲈϪⲈ ⲪⲢⲀⲚ ⲘⲠϬⲞⲒⲤ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲈϪⲈⲚ ⲚⲎ ⲈⲦⲈ ⲚⲒⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲈⲦϨⲰⲞⲨ ϨⲒⲰⲦⲞⲨ ⲈⲨϪⲰ ⲘⲘⲞⲤ ϪⲈ ϮⲦⲀⲢⲔⲞ ⲘⲘⲰⲦⲈⲚ ⲚⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲪⲎ ⲈⲦⲈ ⲠⲀⲨⲖⲞⲤ ϨⲒⲰⲒϢ ⲘⲘⲞϤ.
Bấy giờ có mấy thầy trừ quỉ là người Giu-đa đi từ nơi nầy sang chỗ kia, mạo kêu danh Đức Chúa Jêsus trên những kẻ bị quỉ dữ ám, rằng: Ta nhân Đức Chúa Jêsus nầy, là Đấng mà Phao-lô giảng, để truyền khiến chúng bay.
14 ⲓ̅ⲇ̅ ⲚⲈ ⲞⲨⲞⲚ ⲌⲆⲈ ⲚϢⲎⲢⲒ ⲚⲦⲈⲞⲨⲀⲒ ϪⲈ ⲤⲔⲈⲨⲀ ⲈⲞⲨⲒⲞⲨⲆⲀⲒ ⲚⲀⲢⲬⲒⲈⲢⲈⲨⲤ ⲈⲨⲒⲢⲒ ⲘⲪⲀⲒ.
Các kẻ làm việc đó là bảy con trai của Sê-va, tức là một người trong bọn thầy tế lễ cả Giu-đa.
15 ⲓ̅ⲉ̅ ⲀϤⲈⲢⲞⲨⲰ ⲚϪⲈⲠⲒⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲈⲦϨⲰⲞⲨ ⲠⲈϪⲀϤ ⲚⲰⲞⲨ ϪⲈ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ϮⲤⲰⲞⲨⲚ ⲘⲘⲞϤ ⲞⲨⲞϨ ⲠⲔⲈⲠⲀⲨⲖⲞⲤ ϮⲈⲘⲒ ⲈⲢⲞϤ ⲚⲐⲰⲦⲈⲚ ⲆⲈ ⲚⲐⲰⲦⲈⲚ ⲚⲒⲘ.
Song quỉ dữ đáp lại rằng: Ta biết Đức Chúa Jêsus, và rõ Phao-lô là ai; nhưng các ngươi là kẻ nào?
16 ⲓ̅ⲋ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲀϤϨⲒⲦϤ ⲈϦⲢⲎⲒ ⲈϪⲰⲞⲨ ⲚϪⲈⲠⲒⲢⲰⲘⲒ ⲈⲦⲈ ⲠⲒⲠⲚⲈⲨⲘⲀⲈⲦϨⲰⲞⲨ ⲚⲈⲘⲀϤ ⲀϤⲈⲢϬⲞⲒⲤ ⲈⲢⲰⲞⲨ ⲈⲨⲤⲞⲠ ⲀϤϪⲈⲘϪⲞⲘ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈϪⲰⲞⲨ ϨⲰⲤⲦⲈ ⲚⲤⲈⲪⲰⲦ ⲈⲂⲞⲖ ϦⲈⲚⲠⲒⲎⲒ ⲈⲦⲈⲘⲘⲀⲨ ⲈⲨⲂⲎϢ ⲈⲢⲈϪⲰⲞⲨ ⲪⲎϦ.
Người bị quỉ dữ ám bèn sấn vào chúng, thắng được hai người trong bọn và hành hạ dữ lắm, đến nỗi phải trần truồng và bị thương, trốn ra khỏi nhà.
17 ⲓ̅ⲍ̅ ⲪⲀⲒ ⲆⲈ ⲀϤϢⲰⲠⲒ ⲈϤⲞⲨⲞⲚϨ ⲈⲂⲞⲖ ⲚⲚⲒⲒⲞⲨⲆⲀⲒ ⲦⲎⲢⲞⲨ ⲚⲈⲘ ⲚⲒⲞⲨⲈⲒⲚⲒⲚ ⲈⲦϢⲞⲠ ϦⲈⲚⲈⲪⲈⲤⲞⲤ ⲞⲨⲞϨ ⲞⲨϨⲞϮ ⲀⲤⲒ ⲈϨⲢⲎⲒ ⲈϪⲰⲞⲨ ⲦⲎⲢⲞⲨ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲀϤⲚⲎⲞⲨ ⲚϬⲒⲤⲒ ⲚϪⲈⲪⲢⲀⲚ ⲘⲠϬⲞⲒⲤ ⲒⲎⲤⲞⲨⲤ ⲠⲬⲢⲒⲤⲦⲞⲤ.
Phàm người Giu-đa và người Gờ-réc nào ở tại thành Ê-phê-sô đều biết việc đó, thì sợ hãi, và danh Đức Chúa Jêsus được tôn trọng.
18 ⲓ̅ⲏ̅ ⲞⲨⲘⲎϢ ⲆⲈ ⲈⲂⲞⲖ ϦⲈⲚⲚⲎ ⲈⲦⲀⲨⲚⲀϨϮ ⲚⲀⲨⲚⲎⲞⲨ ⲠⲈ ⲈⲨⲞⲨⲰⲚϨ ⲈⲂⲞⲖ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲨϪⲰ ⲚⲚⲞⲨϨⲂⲎⲞⲨⲒ.
Phần nhiều kẻ đã tin, đến xưng tội và tỏ ra việc mình đã làm.
19 ⲓ̅ⲑ̅ ϨⲀⲚⲘⲎϢ ⲆⲈ ϦⲈⲚⲚⲎ ⲈⲚⲀⲨⲒⲢⲒ ⲚⲚⲒⲘⲈⲦⲠⲈⲢⲒⲈⲢⲄⲞⲤ ⲈⲀⲨⲒⲚⲒ ⲚⲚⲞⲨϪⲰⲘ ⲀⲨⲢⲞⲔϨⲞⲨ ⲘⲠⲈⲘⲐⲞ ⲚⲞⲨⲞⲚ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲞⲨⲞϨ ⲀⲨϤⲒⲰⲠ ⲚⲚⲞⲨⲦⲒⲘⲎ ⲈⲀⲨϪⲈⲘⲞⲨ ⲈⲞⲨⲞⲚ ⲈⲚⲐⲂⲀ ⲚϨⲀⲦ ⲘⲘⲀⲨ.
Có lắm người trước theo nghề phù phép đem sách vở mình đốt trước mặt thiên hạ; người ta tính giá sách đó, cộng là năm muôn đồng bạc.
20 ⲕ̅ ⲠⲀⲒⲢⲎϮ ⲆⲈ ϦⲈⲚⲞⲨⲀⲘⲀϨⲒ ⲀϤⲀⲒⲀⲒ ⲚϪⲈⲠⲤⲀϪⲒ ⲘⲠϬⲞⲒⲤ ⲞⲨⲞϨ ⲀϤϪⲈⲘϪⲞⲘ.
Aáy vậy, nhờ quyền phép của Chúa, đạo bèn đồn ra, càng ngày càng được thắng.
21 ⲕ̅ⲁ̅ ⲈⲦⲀⲨϪⲰⲔ ⲆⲈ ⲈⲂⲞⲖ ⲚϪⲈⲚⲀⲒ Ⲁ- ⲠⲀⲨⲖⲞⲤ ⲬⲀⲤ ϦⲈⲚⲠⲈϤⲠⲚⲈⲨⲘⲀϪⲈ ⲀϤϢⲀⲚⲘⲞⲨϢⲦ ⲚⲐⲘⲀⲔⲈⲆⲞⲚⲒⲀ ⲚⲈⲘ ϮⲀⲬⲀⲒⲀ ⲚⲦⲈϤϢⲈ ⲈⲒⲈⲢⲞⲤⲀⲖⲎⲘ ⲈⲀϤϪⲞⲤ ϪⲈ ⲘⲈⲚⲈⲚⲤⲀ ⲐⲢⲒϢⲈ ⲘⲘⲀⲨ ϨⲰϮ ⲚⲦⲀⲚⲀⲨ ⲈⲦⲔⲈⲢⲰⲘⲎ.
Các việc đó rồi, Phao-lô toan đi ngang qua xứ Ma-xê-đoan và xứ A-chai, đặng đến thành Giê-ru-sa-lem. Người nói rằng: Khi ta đã thăm thành đó rồi, cũng phải thăm thành Rô-ma nữa.
22 ⲕ̅ⲃ̅ ⲀϤⲞⲨⲰⲢⲠ ⲆⲈ ⲚⲂ ⲈⲐⲘⲀⲔⲈⲆⲞⲚⲒⲀ ϦⲈⲚⲚⲎ ⲈⲦϢⲈⲘϢⲒ ⲘⲘⲞϤ ⲦⲒⲘⲞⲐⲈⲞⲤ ⲚⲈⲘ ⲈⲢⲀⲤⲦⲞⲤ ⲚⲐⲞϤ ⲆⲈ ⲀϤⲈⲢ ⲞⲨⲬⲢⲞⲚⲞⲤ ϦⲈⲚϮⲀⲤⲒⲀ.
Người bèn sai hai người giúp đỡ mình là Ti-mô-thê và Ê-rát sang xứ Ma-xê-đoan, song chính người còn ở lại trong cõi A-si ít lâu nữa.
23 ⲕ̅ⲅ̅ ⲀϤϢⲰⲠⲒ ⲆⲈ ⲘⲠⲒⲤⲎⲞⲨ ⲈⲦⲈⲘⲘⲀⲨ ⲚϪⲈⲞⲨϢⲐⲞⲢⲦⲈⲢ ⲚⲞⲨⲔⲞⲨϪⲒ ⲀⲚ ⲈⲐⲂⲈ ⲠⲒⲘⲰⲒⲦ.
Lúc đó, có sự loạn lớn sanh ra vì cớ đạo Tin Lành.
24 ⲕ̅ⲇ̅ ⲞⲨⲀⲒ ⲄⲀⲢ ⲈⲠⲈϤⲢⲀⲚ ⲠⲈ ⲆⲒⲘⲎⲦⲢⲒⲞⲤ ⲞⲨⲘⲀⲚⲔ ϨⲀⲦ ⲈϤⲘⲞⲚⲔ ⲚϨⲀⲚⲈⲢⲪⲎⲞⲨⲒ ⲚϨⲀⲦ ⲚⲦⲈϮⲀⲢⲦⲈⲘⲒⲤ ⲚⲀϤϮ ⲚϨⲀⲚⲘⲎϢ ⲚϨⲰⲂ ⲚⲚⲒⲦⲈⲬⲚⲒⲦⲎⲤ ⲚϨⲀⲚⲔⲞⲨϪⲒ ⲀⲚ.
Một người thợ bạc kia, tên là Đê-mê-triu, vốn dùng bạc làm khám nữ thần Đi-anh, sinh nhiều lợi cho thợ làm công,
25 ⲕ̅ⲉ̅ ⲚⲀⲒ ⲈⲦⲀϤⲐⲞⲨⲰⲦⲞⲨ ⲚⲈⲘ ⲚⲒⲔⲈⲈⲢⲄⲀⲦⲎ ⲤⲈⲦⲈⲘⲠⲔⲰϮ ⲚⲚⲀⲒ ⲠⲈϪⲀϤ ⲚⲒⲢⲰⲘⲒ ⲦⲈⲦⲈⲚⲤⲰⲞⲨⲚ ϪⲈ ⲈⲂⲞⲖ ϦⲈⲚⲦⲀⲒϪⲒⲚⲈⲢϨⲰⲂ ⲀⲢⲈ ϮⲘⲈⲦⲢⲈϤϪⲪⲈ ϨⲎⲞⲨ ϢⲞⲠ ⲚⲀⲚ.
bèn nhóm những thợ đó và kẻ đồng nghiệp lại, mà nói rằng: Hỡi bạn ta, các ngươi biết sự thạnh lợi chúng ta sanh bởi nghề nầy:
26 ⲕ̅ⲋ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲦⲈⲦⲈⲚⲚⲀⲨ ⲞⲨⲞϨ ⲦⲈⲦⲈⲚⲤⲰⲦⲈⲘ ϪⲈ ⲞⲨ ⲘⲞⲚⲞⲚ ⲆⲈ ⲈⲪⲈⲤⲞⲤ ⲘⲘⲀⲨⲀⲦⲤ ⲀⲖⲖⲀ ⲤⲬⲈⲆⲞⲚ ϦⲈⲚϮⲀⲤⲒⲀ ⲦⲎⲢⲤ ⲀⲪⲀⲒ ϪⲈ ⲠⲀⲨⲖⲞⲤ ⲞⲨⲰⲦⲈⲂ ⲚⲞⲨⲚⲒϢϮ ⲘⲘⲎϢ ⲈⲂⲞⲖ ⲈϤϪⲰ ⲘⲘⲞⲤ ϪⲈ ϨⲀⲚⲚⲞⲨϮ ⲀⲚ ⲚⲈⲚⲀⲒ ⲈⲦⲞⲨⲐⲀⲘⲒⲞ ⲘⲘⲰⲞⲨ ⲈⲂⲞⲖ ϨⲒⲦⲈⲚ ϨⲀⲚⲘⲞⲨⲚⲔ ⲚϪⲒϪ.
các ngươi lại thấy và nghe nói, không những tại thành Ê-phê-sô thôi, gần suốt hết cõi A-si nữa, rằng tên Phao-lô nầy đã khuyên dỗ và trở lòng nhiều người, mà nói rằng các thần bởi tay người ta làm ra chẳng phải là chúa.
27 ⲕ̅ⲍ̅ ⲞⲨ ⲘⲞⲚⲞⲚ ⲠⲀⲒⲘⲈⲢⲞⲤ ⲈⲐⲚⲀϢⲰⲠⲒ ⲚⲀⲚ ⲈⲞⲨⲔⲨⲚⲆⲒⲚⲞⲤ ⲈⲐⲢⲈⲚⲒ ⲈⲨⲤⲞϨⲒ ⲀⲖⲖⲀ ⲠⲒⲔⲈⲈⲢⲪⲈⲒ ⲚⲦⲈϮⲚⲒϢϮ ⲚⲚⲞⲨϮ ϮⲀⲢⲦⲈⲘⲒⲤ ⲚⲤⲈⲚⲀⲞⲠϤ ⲀⲚ ϪⲈ ⲈϨⲖⲒ ⲞⲨⲞϨ ⲤⲈⲚⲀϢⲞⲢϢⲈⲢ ⲚⲦⲈⲤⲘⲈⲦⲚⲒϢϮ ⲐⲀⲒ ⲈⲦⲈ ϮⲀⲤⲒⲀ ⲦⲎⲢⲤ ⲚⲈⲘ ϮⲞⲒⲔⲞⲨⲘⲈⲚⲎ ⲦⲎⲢⲤ ⲈⲢⲤⲈⲂⲈⲤⲐⲈ ⲘⲘⲞⲤ.
Chúng ta chẳng những sợ nghề nghiệp mình phải bị gièm chê, lại cũng e rằng đền thờ của đại nữ thần Đi-anh bị khinh dể nữa, và nữ thần ta bị tiêu diệt về sự vinh hiển mà cõi A-si cùng cả thế giới đều tôn kính chăng.
28 ⲕ̅ⲏ̅ ⲈⲦⲀⲨⲤⲰⲦⲈⲘ ⲆⲈ ⲈⲚⲀⲒ ⲞⲨⲞϨ ⲈⲦⲀⲨⲘⲞϨ ⲚϪⲰⲚⲦ ⲚⲀⲨⲰϢ ⲈⲂⲞⲖ ⲈⲨϪⲰ ⲘⲘⲞⲤ ϪⲈ ⲞⲨⲚⲒϢϮ ⲦⲈ ϮⲀⲢⲦⲈⲘⲒⲤ ⲚⲦⲈⲚⲀ ⲈⲪⲈⲤⲞⲤ.
Chúng nghe bấy nhiêu lời, bèn nỗi giận lắm, cất tiếng kêu rằng: Lớn thay là nữ thần Đi-anh của người Ê-phê-sô!
29 ⲕ̅ⲑ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲀⲤⲘⲞϨ ⲚϪⲈϮⲠⲞⲖⲒⲤ ⲚϢⲐⲞⲢⲦⲈⲢ ⲀⲨϬⲞϪⲒ ⲆⲈ ⲦⲎⲢⲞⲨ ϦⲈⲚⲞⲨⲞⲨⲞⲒ ⲈⲨⲤⲞⲠ ⲈⲠⲒⲐⲈⲀⲦⲢⲞⲚ ⲀⲨϨⲰⲖⲈⲘ ⲚⲄⲀⲒⲞⲤ ⲚⲈⲘ ⲀⲢⲒⲤⲦⲀⲢⲬⲞⲤ ⲈϨⲀⲚⲢⲈⲘⲐⲘⲀⲔⲈⲆⲞⲚⲒⲀ ⲚⲈⲀⲨⲒ ⲈⲠϢⲈⲘⲘⲞ ⲚⲈⲘ ⲠⲀⲨⲖⲞⲤ.
Cả thành thảy đều rối loạn; chúng đồng lòng đến rạp hát, kéo theo mình Gai-út, A-ri-tạc, là người Ma-xê-đoan, bạn đồng đi với Phao-lô.
30 ⲗ̅ ⲈϤⲞⲨⲰϢ ⲆⲈ ⲚϪⲈⲠⲀⲨⲖⲞⲤ ⲈⲒ ⲈϦⲞⲨⲚ ⲈⲠⲒⲘⲎϢ ⲚⲀⲨⲬⲰ ⲘⲘⲞϤ ⲀⲚ ⲠⲈ ⲚϪⲈⲚⲒⲘⲀⲐⲎⲦⲎⲤ.
Phao-lô muốn chính mình ra mặt trước dân chúng, nhưng môn đồ chẳng cho.
31 ⲗ̅ⲁ̅ ϨⲀⲚⲔⲈⲬⲰⲞⲨⲚⲒ ⲆⲈ ⲈⲂⲞⲖ ϦⲈⲚⲚⲒⲀⲢⲬ ⲰⲚ ⲚⲦⲈϮⲀⲤⲒⲀ ⲈⲨⲞⲒ ⲚϢⲪⲎⲢ ⲈⲢⲞϤ ⲀⲨⲞⲨⲰⲢⲠ ϨⲀⲢⲞϤ ⲈⲨϮϨⲞ ⲈϢⲦⲈⲘⲐⲢⲈϤⲦⲎⲒϤ ⲘⲘⲀⲨⲀⲦϤ ⲈⲠⲒⲐⲈⲀⲦⲢⲞⲚ.
Cũng có mấy quan lớn ở xứ A-si, là bạn hữu người, sai đến xin người chớ đi tới rạp hát.
32 ⲗ̅ⲃ̅ ϨⲀⲚⲔⲈⲬⲰⲞⲨⲚⲒ ⲘⲈⲚ ⲞⲨⲚ ⲚⲀⲨⲰϢ ⲈⲂⲞⲖ ⲈⲨϪⲰ ⲚⲔⲈϨⲰⲂ ⲚⲈⲀ ϮⲈⲔⲔⲖⲎⲤⲒⲀ ⲄⲀⲢ ϢⲐⲞⲢⲦⲈⲢ ⲠⲈ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲀⲢⲈ ⲠⲞⲨϨⲞⲨⲞ ⲤⲰⲞⲨⲚ ⲀⲚ ϪⲈ ⲈⲦⲀⲨⲐⲰⲞⲨϮ ⲈⲐⲂⲈⲞⲨ.
Người thì reo lên thể nầy, kẻ thì la lên thể khác; vì trong hội om sòm, phần nhiều người cũng không biết vì cớ nào mình nhóm lại.
33 ⲗ̅ⲅ̅ ⲈⲂⲞⲖ ⲆⲈ ϦⲈⲚⲠⲒⲘⲎϢ ⲀⲨⲒⲚⲒ ⲚⲀⲖⲈⲜⲀⲚⲆⲢⲞⲤ ⲈⲂⲞⲖ ⲚϪⲈⲚⲒⲒⲞⲨⲆⲀⲒ ⲀⲖⲈⲜⲀⲚⲆⲢⲞⲤ ⲀϤϬⲰⲢⲈⲘ ⲈⲢⲰⲞⲨ ⲚⲦⲈϤϪⲒϪ ⲈϤⲞⲨⲰϢ ⲈⲈⲢⲀⲠⲞⲖⲞⲄⲒⲤⲐⲈ ⲘⲠⲒⲘⲎϢ.
Chúng bèn kéo A-léc-xan-đơ từ trong đám đông ra, và người Giu-đa xô người ra đứng trước; người bèn lấy tay ra dấu, muốn nói cùng dân chúng để binh vực bọn mình.
34 ⲗ̅ⲇ̅ ⲈⲦⲀⲨⲈⲘⲒ ⲆⲈ ϪⲈ ⲞⲨⲒⲞⲨⲆⲀⲒ ⲠⲈ ⲀϤϢⲰⲠⲒ ⲚϪⲈⲞⲨϦⲢⲰⲞⲨ ⲚⲞⲨⲰⲦ ⲚⲦⲈⲞⲨⲞⲚ ⲚⲒⲂⲈⲚ ⲚⲀⲨ ⲞⲨⲚⲞⲨ ⲤⲚⲞⲨϮ ⲈⲨⲰϢ ⲈⲂⲞⲖ ϪⲈ ⲞⲨⲚⲒϢϮ ⲦⲈ ϮⲀⲢⲦⲈⲘⲒⲤ ⲚⲦⲈⲚⲀ ⲈⲪⲈⲤⲞⲤ.
Nhưng vừa khi đoàn dân nhận người là người Giu-đa, thì kêu rập lên ước trong hai giờ, rằng: Lớn thay là nữ thần Đi-anh của người Ê-phê-sô.
35 ⲗ̅ⲉ̅ ⲈⲦⲀϤⲐⲢⲈ ⲠⲒⲘⲎϢ ⲆⲈ ϨⲈⲢⲒ ⲚϪⲈⲠⲒⲄⲢⲀⲘⲘⲀⲦⲈⲨⲤ ⲠⲈϪⲀϤ ⲚⲒⲢⲰⲘⲒ ⲚⲒⲢⲈⲘⲈⲪⲈⲤⲞⲤ ⲚⲒⲘ ⲄⲀⲢ ϦⲈⲚⲚⲒⲢⲰⲘⲒ ⲈⲦⲈⲚϤⲤⲰⲞⲨⲚ ⲀⲚ ⲚⲦⲠⲞⲖⲒⲤ ⲚⲚⲒⲢⲈⲘⲈⲪⲈⲤⲞⲤ ϪⲈ ⲤⲞⲒ ⲚⲚⲈⲰⲔⲈⲢⲞⲤ ⲚⲦⲈϮⲚⲒϢϮ ⲚⲀⲢⲦⲈⲘⲒⲤ ⲚⲈⲘ ⲠⲒⲆⲒⲞⲠⲈⲦⲎⲤ.
Bấy giờ, có người thơ ký thành phố dẹp yên đoàn dân, nói rằng: Hỡi người Ê-phê-sô, há có ai chẳng biết thành Ê-phê-sô là kẻ canh giữ đền thờ nữ thần lớn Đi-anh và tượng thần ấy đã từ trên trời giáng xuống sao?
36 ⲗ̅ⲋ̅ ⲘⲘⲞⲚ ϨⲖⲒ ⲞⲨⲚ ϮⲈϦⲞⲨⲚ ⲈϨⲢⲈⲚ ⲚⲀⲒ ⲤⲈⲘⲠϢⲀ ⲞⲨⲚ ⲚⲦⲈⲦⲈⲚϢⲰⲠⲒ ⲈⲢⲈⲦⲈⲚⲤⲘⲞⲚⲦ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲦⲈⲦⲈⲚϢⲦⲈⲘⲈⲢ ϨⲖⲒ ⲚϨⲰⲂ ϦⲈⲚⲞⲨⲀⲤⲒⲀⲒ.
Bởi điều đó thật chối cãi chẳng nỗi, nên các ngươi khá ở yên, đừng làm sự gì vội vã.
37 ⲗ̅ⲍ̅ ⲀⲦⲈⲦⲈⲚⲒⲚⲒ ⲄⲀⲢ ⲚⲚⲀⲒⲢⲰⲘⲒ ⲈⲘⲚⲀⲒ ⲞⲨⲆⲈ ϨⲀⲚⲔⲀⲖⲠ ⲈⲢⲪⲈⲒ ⲀⲚ ⲚⲈⲞⲨⲆⲈ ⲤⲈϪⲈⲞⲨⲀ ⲀⲚ ⲈⲚⲈⲦⲈⲚⲚⲞⲨϮ.
Vì những tên mà các ngươi đã kéo đến đây, chẳng phải mắc tội hoặc phạm đến của thánh, hay là lộng ngôn với nữ thần chúng ta đâu.
38 ⲗ̅ⲏ̅ ⲒⲤϪⲈ ⲞⲨⲚ ⲆⲒⲘⲎⲦⲢⲒⲞⲤ ⲚⲈⲘ ⲚⲒⲔⲈⲦⲈⲬ ⲚⲒⲦⲎⲤ ⲈⲐⲚⲈⲘⲀϤ ⲞⲨⲞⲚ ⲚⲦⲰⲞⲨ ⲚⲞⲨⲤⲀϪⲒ ϦⲀ ⲞⲨⲀⲒ ⲤⲈⲚⲀⲒⲚⲒ ⲚⲚⲒⲀⲄⲞⲢⲈⲞⲤ ⲞⲨⲞϨ ⲞⲨⲞⲚ ⲀⲚⲐⲨⲠⲀⲦⲞⲤ ϢⲞⲠ ⲘⲀⲢⲞⲨⲤⲈⲘⲒ ⲈⲚⲞⲨⲈⲢⲎⲞⲨ.
Vậy, nếu Đê-mê-triu và các thợ làm công ở với người có cần kiện cáo ai, thì đã có ngày xử đoán và quan trấn thủ; mặc họ kiện cáo nhau.
39 ⲗ̅ⲑ̅ ⲒⲤϪⲈ ⲆⲈ ⲀⲢⲈⲦⲈⲚⲔⲰϮ ⲚⲤⲀⲔⲈϨⲰⲂ ϦⲈⲚϮⲈⲔⲔⲖⲎⲤⲒⲀ ⲚⲚⲞⲘⲒⲘⲞⲚ ⲈⲨⲈⲂⲞⲖϤ ⲈⲂⲞⲖ.
Ví bằng các ngươi có nài việc khác nữa, thì khá quyết định việc đó trong hội đồng theo phép.
40 ⲙ̅ ⲔⲈ ⲄⲀⲢ ⲦⲈⲚⲈⲢⲔⲨⲚⲆⲒⲚⲈⲨⲒⲚ ⲈⲐⲢⲞⲨⲈⲢⲔⲀⲦⲎ ⲄⲞⲢⲒⲚ ⲈⲢⲞⲚ ⲈⲐⲂⲈ ⲠⲒϢⲐⲞⲢⲦⲈⲢ ⲚⲦⲈⲪⲞⲞⲨ ⲘⲘⲞⲚ ϨⲖⲒ ⲚⲖⲰⲒϪⲒ ϢⲞⲠ ⲐⲀⲒ ⲈⲦⲈ ⲞⲨⲞⲚ ϢϪⲞⲘ ⲘⲘⲞⲚ ⲈϮⲖⲞⲄⲞⲤ ⲈⲐⲂⲎⲦⲤ ϦⲀ ⲠⲒϢⲐⲞⲢⲦⲈⲢ.
Vì e cho chúng ta bị hạch về sự dấy loạn xảy ra ngày hôm nay, không thể tìm lẽ nào để binh vực sự nhóm họp nầy.
41 ⲙ̅ⲁ̅ ⲞⲨⲞϨ ⲚⲀⲒ ⲈⲦⲀϤϪⲞⲦⲞⲨ ⲀϤⲬⲰ ⲚϮⲈⲔⲔⲖⲎⲤⲒⲀ ⲈⲂⲞⲖ.
Người nói bấy nhiêu lời, bèn cho chúng về.