< 诗篇 20 >
1 大卫的诗,交与伶长。 愿耶和华在你遭难的日子应允你; 愿名为雅各 神的高举你。
(Thơ của Đa-vít, soạn cho nhạc trưởng) Nguyện Chúa Hằng Hữu đáp lời người lúc khó khăn. Cầu Đức Chúa Trời của Gia-cốp phù hộ.
Từ đền thánh, xin Chúa đưa tay vùa giúp, từ Si-ôn, người được đỡ nâng.
Xin Chúa nhớ mọi lễ vật người dâng, hài lòng về những tế lễ thiêu của người.
Nguyện Ngài cho người những điều mong ước và hoàn thành kế hoạch người dự trù.
5 我们要因你的救恩夸胜, 要奉我们 神的名竖立旌旗。 愿耶和华成就你一切所求的!
Chúng con reo mừng nghe người được cứu, nhân danh Đức Chúa Trời, giương cao ngọn cờ. Xin Ngài đáp ứng mọi lời người cầu nguyện.
6 现在我知道耶和华救护他的受膏者, 必从他的圣天上应允他, 用右手的能力救护他。
Giờ con biết Chúa Hằng Hữu cứu người được chọn. Từ trời cao, Ngài đáp lời người cầu xin người đắc thắng nhờ tay Chúa nâng đỡ.
7 有人靠车,有人靠马, 但我们要提到耶和华—我们 神的名。
Người ta cậy binh xa, chiến mã chúng con nhờ Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con.
Thế nên, họ thất bại và tử trận còn chúng con, vùng dậy, đứng vững vàng.
9 求耶和华施行拯救; 我们呼求的时候,愿王应允我们!
Xin cứu vua chúng con, ôi Chúa Hằng Hữu! Xin đáp lời khi chúng con khẩn cầu.