< 诗篇 145 >
1 大卫的赞美诗。 我的 神我的王啊,我要尊崇你! 我要永永远远称颂你的名!
(Thơ của Đa-vít) Con sẽ tôn vinh Vua, là Đức Chúa Trời con, chúc tụng Danh Ngài mãi mãi.
Con sẽ chúc tụng Chúa mỗi ngày; phải, con sẽ ca tụng Ngài mãi mãi.
Chúa Hằng Hữu thật cao cả! Ngài thật đáng tán dương! Không ai có thể so sánh sự vĩ đại của Ngài.
4 这代要对那代颂赞你的作为, 也要传扬你的大能。
Đời này sang đời kia sẽ ca tụng công đức Chúa, tuyên dương những việc diệu kỳ.
Con sẽ nói về vinh quang Chúa uy nghi rực rỡ, và những việc diệu kỳ.
6 人要传说你可畏之事的能力; 我也要传扬你的大德。
Người ta sẽ nói về những việc phi thường của Chúa, còn con sẽ tuyên dương sự cao cả của Ngài.
7 他们记念你的大恩就要传出来, 并要歌唱你的公义。
Họ sẽ nhắc nhở đức từ ái lớn lao; họ sẽ hát khen đức công chính của Chúa.
8 耶和华有恩惠,有怜悯, 不轻易发怒,大有慈爱。
Chúa Hằng Hữu ban ơn, giàu lòng thương, chậm giận và vô cùng nhân từ.
Chúa Hằng Hữu ban phước cho mọi người. Ngài nhân từ dịu dàng trong mọi việc.
10 耶和华啊,你一切所造的都要称谢你; 你的圣民也要称颂你,
Các công việc Chúa sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu, và con cái Chúa sẽ chúc tụng Ngài.
Họ sẽ nói về vinh quang vương quốc Chúa; họ sẽ nói về năng lực Ngài.
12 好叫世人知道你大能的作为, 并你国度威严的荣耀。
Để loài người biết năng lực Chúa, và vinh quang uy nghiêm của ngôi nước Ngài.
Vương quốc Chúa tồn tại vĩnh cửu. Quyền lực Chúa còn muôn đời.
14 凡跌倒的,耶和华将他们扶持; 凡被压下的,将他们扶起。
Chúa Hằng Hữu đỡ người ngã, và người khòm xuống được Ngài nâng lên.
Mắt muôn loài trông mong Chúa; Chúa ban lương thực đúng kỳ.
Chúa mở rộng tay, làm thỏa mãn ước muốn của mọi sinh vật.
17 耶和华在他一切所行的,无不公义; 在他一切所做的都有慈爱。
Chúa Hằng Hữu công chính mọi đường, Ngài rộng lòng trong mọi việc.
18 凡求告耶和华的,就是诚心求告他的, 耶和华便与他们相近。
Chúa Hằng Hữu ở gần người cầu khẩn, những người chân thành cầu khẩn Ngài.
19 敬畏他的,他必成就他们的心愿, 也必听他们的呼求,拯救他们。
Chúa làm cho những người kính sợ Chúa thỏa nguyện; Ngài nghe họ kêu xin và giải cứu.
20 耶和华保护一切爱他的人, 却要灭绝一切的恶人。
Chúa Hằng Hữu bảo vệ người yêu mến Ngài, nhưng Ngài hủy diệt mọi người ác.
21 我的口要说出赞美耶和华的话; 惟愿凡有血气的都永永远远称颂他的圣名。
Miệng con sẽ ca tụng Chúa Hằng Hữu, mọi tạo vật hãy chúc tụng Danh Thánh Ngài đời đời mãi mãi.