< 诗篇 112 >
1 你们要赞美耶和华! 敬畏耶和华,甚喜爱他命令的, 这人便为有福!
Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Phước hạnh cho người kính sợ Chúa Hằng Hữu, và hết lòng vui thích tuân hành mệnh lệnh Ngài.
Hạt giống người gieo nứt mầm mạnh mẽ; dòng dõi công chính được phước lành.
Nhà người tích lũy nhiều của cải, đức công chính người còn mãi mãi.
4 正直人在黑暗中,有光向他发现; 他有恩惠,有怜悯,有公义。
Ánh sáng soi đường giữa tối tăm. Cho người nhân từ, trắc ẩn và công bằng.
5 施恩与人、借贷与人的,这人事情顺利; 他被审判的时候要诉明自己的冤。
Có lòng hào phóng, sẵn lòng cho mượn nên được minh oan trong ngày xử đoán.
Người chẳng bao giờ rúng động. Cuộc đời người công chính được ghi nhớ.
Người không sợ tiếng đồn, tin dữ; lòng dạ vững vàng tin cậy Chúa,
Người kiên tâm và không sợ hãi cho đến lúc quân thù tan rã.
9 他施舍钱财,周济贫穷; 他的仁义存到永远。 他的角必被高举,大有荣耀。
Người phân chia của cải, cứu tế người có cần. Đức công chính người còn mãi mãi. Người được hãnh diện và tôn cao.
10 恶人看见便恼恨,必咬牙而消化; 恶人的心愿要归灭绝。
Bọn gian ác thấy thế liền thất vọng. Nghiến răng giận dữ rồi suy tàn; ước vọng của người ác sẽ tiêu tan.