< 詩篇 147 >
1 讚美上主,因他是美善的,歌頌我主,因他是甘甜的;我主上主是應受讚美的。
Tán dương Chúa Hằng Hữu! Chúc tụng Đức Chúa Trời là việc tốt đẹp biết bao! Tôn vinh Ngài thật làm vui thích, thỏa lòng!
Chúa Hằng Hữu thiết lập Giê-ru-sa-lem và Ngài tập họp những người lưu đày trở về Ít-ra-ên.
Chúa chữa lành tấm lòng tan vỡ và băng bó những vết thương.
4 星辰的數目,全由上主制定,星辰的稱號,也都由他命名。
Chúa đếm các tinh tú và gọi đích danh.
5 我們的偉大上主,威能無比,他所具備的智慧不可估計。
Chúa chúng ta vĩ đại! Quyền năng Ngài cao cả! Sự thông sáng của Ngài vô cùng vô tận!
Chúa Hằng Hữu nâng cao người khiêm tốn, nhưng đánh ngã người ác xuống đất.
Hãy hát cảm tạ Chúa Hằng Hữu; hãy dùng đàn hạc mà ca tụng Đức Chúa Trời.
8 他以雲霧遮蔽高天,他將雨露賜給農田;他使青草生於群山,他造植物供人吃穿。
Chúa giăng mây che phủ bầu trời, chuẩn bị mưa xuống đất, và cho cỏ mọc lên xanh núi đồi.
Chúa ban lương thực cho thú hoang, và cho các loài chim quạ.
Chúa không thích sức mạnh của ngựa không ưa đôi chân của loài người.
11 那敬愛上主的人,他纔歡喜;信賴他慈愛的人,他纔中意。
Nhưng Chúa hài lòng những ai kính sợ Ngài, là những người trông cậy lòng nhân từ Ngài.
12 耶路撒冷,請您讚頌上主!熙雍,請您讚頌您的天主!
Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Hỡi Si-ôn, hãy chúc tụng Đức Chúa Trời!
13 他鞏固了您城門的橫閂,祝福您的子女在您中間。
Chúa làm kiên cố then cửa ngươi, và ban phước cho con cái ở giữa ngươi.
14 他使您的地界安靜不亂,用最好的麥麵使您飽餐。
Chúa ban thanh bình nơi biên cương và cho đầy dẫy lúa mì thượng hạng.
15 他向大地發出自己的語言,他的聖旨便立即迅速奔傳。
Chúa ra lệnh cho cả thế giới— lời Ngài loan truyền nhanh chóng!
Chúa làm tuyết rơi, trắng như lông chiên; Ngài rải sương xám như tro.
17 他拋下冰雹,有如餅屑,因他的嚴寒,水便凍結;
Chúa ném từng mảng băng giá xuống. Ai có thể chịu nổi cái lạnh thấu xương?
18 他一發出他的語言,凍結即刻消溶,他一吹起和風,冰水即刻流動。
Rồi Chúa truyền lệnh, băng tuyết tan ra. Ngài sai gió thổi, nước chảy ra thành sông.
19 他向雅各伯曉示了自己的言語,他向以色列啟示了自己的誡律。
Chúa công bố lời Ngài cho Gia-cốp, phép tắc và luật lệ cho Ít-ra-ên.
20 他從未如此恩待過其他的民族,沒有向他們宣示過自己的法律。
Chúa không làm như thế cho dân tộc nào khác; Họ không biết các luật lệ của Ngài. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!