< La Bu 110 >
1 Yahweh Pakai in ka leng pakai kom ah, “nagal mite kasuhnem a, nakengtoa kachotpha sah tokahsen kakhut jetlam naloupina mun tou jengin” ati.
Đức Giê-hô-va phán cùng Chúa tôi rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, Cho đến chừng ta đặt kẻ thù nghịch ngươi làm bệ chân cho ngươi.
2 Yahweh Pakai in naleng gam thaneitah chu Jerusalem a kon a ahin lhundoh ding, nangin nagalmite chunga vai na homding ahi.
Đức Giê-hô-va từ Si-ôn sẽ sai đến cây phủ việt về sự năng lực ngươi; Hãy cai trị giữa các thù nghịch ngươi.
3 Galsat'a nacheteng namiten thanomtah'a najuidiu ahi, nangma vonthenga nakivon ding chutengleh jingkah daitwi banga nisehleh natha kidodoh jingding ahi.
Trong ngày quyền thế Chúa, dân Chúa tình nguyện lại đến; Những kẻ trẻ tuổi ngươi mặc trang sức thánh cũng đến cùng ngươi Như giọt sương bởi lòng rạng đông mà ra.
4 Yahweh Pakai in kihahselna anei ahin akitepna chu asuhkeh louding ahi. “Nangma Melchizedek hina banga tonsot thempu nahiding ahi” ati.
Đức Giê-hô-va đã thề, không hề đổi ý, rằng: Ngươi là thầy tế lễ đời đời, Tùy theo ban Mên-chi-xê-đéc.
5 Yahweh Pakai chu najet langa dinga napuihoi jing ahi. Ama alunghanna ahung koudoh leh lengle lalho tamtah asuhlhuh ding ahi.
Chúa ở bên hữu ngươi Sẽ chà nát các vua trong ngày Ngài nổi giận.
6 Aman chitin namtin ajepding agamsunga thilong dimset ding, aman leiset pumpia lengle lalte aban vohlhuh ding ahi.
Ngài sẽ đoán xét các nước, làm khắp nơi đầy xác chết; Cũng sẽ chà nát kẻ làm đầu của nước lớn.
7 Ahinlah amavang lampi pang dunga long twi adon a hatdoh jingding ahi. Hitiachu amahi galjoupa hijengding ahi.
Ngài sẽ uống nước khe trong đường, Và nhân đó ngước đầu lên.