< Gesami Hea:su 37 >

1 Wadela: i hamosu dunu ilia hou hamobeba: le, mae da: i dioma! Giadofale hamobe dunu da liligi bagade lasea, mae mudale ba: ma!
Chớ phiền lòng vì cớ kẻ làm dữ, Cũng đừng ghen tị kẻ tập tành sự gian ác.
2 Ilia da gisi amo da hedolo bioi gia: su defele, hedolowane alalolesimu. Ilia da bugi amo bioi gia: su defele, hedolo bogomu.
Vì chẳng bao lâu chúng nó sẽ bị phát như cỏ, Và phải héo như cỏ tươi xanh.
3 Dilia! Hina Gode Ea hou dafawaneyale dawa: le, moloidafa hou hamoma! Soge amoga fifilale, gaga: iwane esaloma!
Hãy tin cậy Đức Giê-hô-va, và làm điều lành; Khá ở trong xứ, và nuôi mình bằng sự thành tín của Ngài.
4 Hina Gode Ea hou amo ganodini hahawane hou hogoi helema! E da dia dogoga, hanasu hou hamoma: mu.
Cũng hãy khoái lạc nơi Đức Giê-hô-va, Thì Ngài sẽ ban cho ngươi điều lòng mình ao ước.
5 Dina: disu Hina Godema ima, amola Ema dafawaneyale dawa: ma! Amasea, E da di fidimu.
Hãy phó thác đường lối mình cho Đức Giê-hô-va, Và nhờ cậy nơi Ngài, thì Ngài sẽ làm thành việc ấy.
6 E da dima moloidafa hou hahamonesimu. Amola Ea hamobeba: le, di da esomogoa eso diga: be agoai ba: mu.
Ngài sẽ khiến công bình ngươi lộ ra như ánh sáng, Và tỏ ra lý đoán ngươi như chánh ngọ.
7 Hina Gode Ea hanaiga hamoma: ne, ha: aligima! Wadela: i dunu ilia da liligi bagade gagusia, amola hahawane wadela: i ilegesu hou amo hamosea, mae da: i dione ba: ma.
Hãy yên tịnh trước mặt Đức Giê-hô-va, và chờ đợi Ngài. Chớ phiền lòng vì cớ kẻ được may mắn trong con đường mình, Hoặc vì cớ người làm thành những mưu ác.
8 Da: i dione amola ougili mae hamoma! Amoga da bidi hamosu fawane ba: mu.
Hãy dẹp sự giận, và bỏ sự giận hoảng; Chớ phiền lòng, vì điều đó chỉ gây ra việc ác.
9 Be nowa dunu ilia da Hina Godema dafawaneyale dawa: sea, ilia fawane da osobo bagade ouligimu. Be wadela: i hamosu dunu da gadili sefasi dagoi ba: mu.
Vì những kẻ làm ác sẽ bị diệt; Còn kẻ nào trông đợi Đức Giê-hô-va sẽ được đất làm cơ nghiệp.
10 Wadela: i hamosu dunu da hedolowane alalolesi dagoi ba: mu. Dia da ili hogoi helemu, be hame ba: mu.
Một chút nữa kẻ ác không còn. Ngươi sẽ xem xét chỗ hắn, thật không còn nữa.
11 Bodogi dunu da osobo bagade ouligimu. Amola bagade gaguiwane amola olofoiwane esalebe ba: mu.
Song người hiền từ sẽ nhận được đất làm cơ nghiệp, Và được khoái lạc về bình yên dư dật.
12 Wadela: i hamosu dunu da noga: le hamosu dunu amo wadela: lesimusa: ilegesa, amola ema higale ougili ba: sa.
Kẻ ác lập mưu nghịch người công bình, Và nghiến răng cùng người.
13 Be Hina Gode da wadela: le hamosu dunu iliba: le, ousa. Bai E dawa: Ilia da hedolowane gugunufinisi dagoi ba: mu.
Chúa sẽ chê cười nó, Vì thấy ngày phạt nó hầu đến.
14 Wadela: i hamosu dunu da hame gagui dunu amola moloidafa hamosu dunu medole legemusa: , ilia gegesu gobihei amo duga: le gadosa, amola ilia oulali disa.
Kẻ ác đã rút gươm và giương cung mình, Đặng đánh đổ người khốn cùng và kẻ thiếu thốn, Đặng giết người đi theo sự ngay thẳng.
15 Be ilia da ilila: gegesu gobihei amogawane ilila: fane legei dagoi ba: mu. Amola ilia oulali da fifili sali ba: mu.
Gươm chúng nó sẽ đâm vào lòng chúng nó, Và cung chúng nó sẽ bị gãy.
16 Moloidafa dunu ea fonobahadi gagui da wadela: i hamosu dunu huluane ilia bagade gagui amo baligisa.
Của người công bình tuy ít, Còn hơn sự dư dật của nhiều người ác.
17 Bai Hina Gode da wadela: i hamosu dunu ilia gasa fadegale fasimu. Be E da molole hamosu dunu ili gaga: mu.
Vì cánh tay kẻ ác sẽ bị gãy, Nhưng Đức Giê-hô-va nâng đỡ người công bình.
18 Hina Gode da Ea sia: nabawane hamosu dunu amo noga: le ouligisa. Amola Ea nana liligi da eso huluane ilia: fawane dialumu.
Đức Giê-hô-va biết số ngày kẻ trọn vẹn, Và cơ nghiệp người sẽ còn đến đời đời.
19 Wadela: i eso da doaga: sea, ilia da se hame nabimu. Ha: i da doaga: sea, ilia da hame ha: gia: mu.
Trong thì xấu xa họ không bị hổ thẹn; Trong ngày đói kém họ được no nê.
20 Be wadela: i hamosu dunu ilia da bogogia: mu. Hina Godema ha lai dunu, ilia da mosoi gilidabe defele gilisa: i dagoi ba: mu. Mobi da hedolowane geale asi. amo defele ilia da hedolowane alalolesi dagoi ba: mu.
Còn kẻ ác sẽ hư mất, Những kẻ thù nghịch Đức Giê-hô-va sẽ như mỡ chiên con: Chúng nó phải đốt tiêu, tan đi như khói.
21 Wadela: i hamosu dunu da fa: no bidi imunusa: liligi udigili laha be fa: no hame iaha. Be noga: i dunu da hahawane mae dawa: iwane iaha.
Kẻ ác mượn, mà không trả lại; Còn người công bình làm ơn, và ban cho.
22 Nowa dunu ilia da Hina Gode Ea hahawane dogolegele ba: su galea, ilia da osobo bagade nana liligi defele amo lamu. Be nowa da Ea gagabui amoga aligi galea, ilia da gadili sefasi dagoi ba: mu.
Vì người mà Đức Chúa Trời ban phước cho sẽ nhận được đất; Còn kẻ mà Ngài rủa sả sẽ bị diệt đi.
23 Hina Gode da dunu Ea masa: ne dawa: i logo, amoga masa: ne noga: le ouligisa. Amola E da nowa dunu amo da E nodoma: ne hamosa, amo noga: le gaga: sa.
Đức Giê-hô-va định liệu các bước của người, Và Ngài thích đường lối người:
24 Ilia da dafasea, gebe gudu hame dialumu. Bai Hina Gode da ili wa: legadolesimu.
Dầu người té, cũng không nằm sải dài; Vì Đức Giê-hô-va lấy tay Ngài nâng đỡ người.
25 Na da waha da: i hamoi dagoi. Na da fifi misi helei. Be na da Hina Gode noga: i dunu afae fisiagai amo hamedafa ba: i. Amola noga: i dunu ea mano ha: i manu hameba: le, edegenanebe hamedafa ba: i.
Trước tôi trẻ, rày đã già, Nhưng chẳng hề thấy người công bình bị bỏ, Hay là dòng dõi người đi ăn mày.
26 Noga: i dunu da eso huluane udigiliwane enoma sagosa. Amola e da enoma liligi bu hi lamusa: hahawane iasisa. Amola ea mano da eno dunuma hahawane dogolegele hamosa.
Hằng ngày người thương xót, và cho mượn; Dòng dõi người được phước.
27 Wadela: i hamonanu fisiagale, moloidafa hou hamoma. Amasea, digaga fifi manebe da eso huluane esalalalumu.
Hãy tránh điều dữ, và làm điều lành, Thì sẽ được ở đời đời.
28 Bai Hina Gode da moloidafa hou amoma asigisa. Amola E da Ea dafawaneyale dawa: be dunu amo hame fisiagasa. E da mae fisili, ili gebewane gaga: lala. Be wadela: i hamosu dunu iligaga fifi manebe dunu da gadili sefasi dagoi ba: mu.
Vì Đức Giê-hô-va chuộng sự công bình, Không từ bỏ người thánh của Ngài; họ được Ngài gìn giữ đời đời: Còn dòng dõi kẻ dữ sẽ bị diệt đi.
29 Moloidafa dunu ilia da osobo bagade nana liligi agoane amo lale, amola amo ganodini, eso huluane fifi lalalumu.
Người công bình sẽ nhận được đất, Và ở tại đó đời đời.
30 Noga: idafa dunu ea sia: da bagade dawa: su gala. Amola e da eso huluane moloidafa hou hamonana.
Miệng người công bình xưng điều khôn ngoan, Và lưỡi người nói sự chánh trực.
31 E da ea Hina Gode Ea malasu sia: ea dogo ganodini dawa: i diala. Amola e da amo malasu nabawane hamonaneawane hamedafa yolesisa.
Luật pháp Đức Chúa Trời người ở trong lòng người; Bước người không hề xiêu tó.
32 Wadela: i hamosu dunu da noga: idafa dunu amo ba: lala. Amola e fane legemusa: logo hogosa.
Kẻ ác rình rập người công bình, Và tìm giết người.
33 Be noga: i dunu da ema ha lai dunu ea gasaga wadela: lesi, amo hamedafa ba: mu. Amola fofada: su ganodini, se dabe hame lamu. Bai Hina Gode da e fisiagamu hamedafa dawa:
Đức Giê-hô-va không bỏ người trong tay hắn, Cũng chẳng định tội cho người khi người bị đoán xét.
34 Hina Gode da dima hobea misunu hou amo ouligimu, amo dafawaneyale dawa: ma, amola Ea hamoma: ne sia: i, amo nabawane hamoma. Amasea, E da dima nodoma: ne, soge dima imunu. Amola, di da wadela: i hamosu dunu gadili sefasi dagoi ba: mu.
Hãy trông đợi Đức Giê-hô-va, và giữ theo đường Ngài, Thì Ngài sẽ nâng ngươi khiến để nhận được đất! Khi kẻ ác bị diệt đi, thì ngươi sẽ thấy điều ấy.
35 Na da ha afaega, gasa fi wadela: i hamosu dunu dawa: i galu. E da dolo ifa gahe Lebanone sogega hahawane lelebe agoai ba: i.
Tôi từng thấy kẻ ác có thế lực lớn, Trải ra như cây xanh tươi mọc nơi cố thổ,
36 Be fa: no na amo baligisa ba: loba, e da amogai hame ba: i. Na da e hogoi be hame ba: i.
Song có người đi qua, kìa, hắn chẳng còn nữa; Tôi tìm hắn, nhưng không gặp.
37 Dilia! Dunu noga: i amo noga: le hogole ba: ma! Ea moloidafa hou noga: le hogoma! Olofole hamosu dunu da egaga fifi ahoanebe ba: mu.
Hãy chăm chú người trọn vẹn, và nhìn xem người ngay thẳng; Vì cuối cùng người hòa bình có phước.
38 Be wadela: i hamosu dunu ilia da wadela: lesidafa ba: mu. Amola iligaga fi da halesali dagoi ba: mu.
Còn các kẻ vi phạm sẽ cùng nhau bị hủy hoại; Sự tương lai kẻ ác sẽ bị diệt đi.
39 Hina Gode da moloidafa dunu ili gaga: sa. Bidi hamosu eso da ilima doaga: sea, E da ili gaga: sa.
Nhưng sự cứu rỗi người công bình do Đức Giê-hô-va mà đến; Ngài là đồn lũy của họ trong thì gian truân.
40 E da ili fidisa amola gaga: sa. Wadela: i hamosu dunu da ili wadela: lesisa: besa: le, E da ili gaga: sa. Bai ilia da ilila: gaga: ma: ne, Ema ahoa.
Đức Giê-hô-va giúp đỡ và giải cứu họ; Ngài giải họ khỏi kẻ ác và cứu rỗi cho, Bởi vì họ đã nương náu mình nơi Ngài.

< Gesami Hea:su 37 >