< Gesami Hea:su 112 >

1 Hina Godema nodoma! Nowa da Hina Godema nodone dawa: sea amola Ea hamoma: ne sia: be amo hahawane noga: le hamosea, e da hahawane bagade gala.
Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Phước hạnh cho người kính sợ Chúa Hằng Hữu, và hết lòng vui thích tuân hành mệnh lệnh Ngài.
2 Noga: idafa dunu ea mano da Isala: ili soge ganodini gasa bagade ganumu. Amola egaga fifi mabe da hahawane ba: mu.
Hạt giống người gieo nứt mầm mạnh mẽ; dòng dõi công chính được phước lành.
3 Ea sosogo fi da bagade gaguiwane ba: mu. Amola e da hahawane, bagade gaguiwane fifi ahoanumu.
Nhà người tích lũy nhiều của cải, đức công chính người còn mãi mãi.
4 Noga: idafa dunu (ilia da asigidafa amola moloidafa amola gogolema: ne olofosu dawa: ), ilia da gasi ganodini esalea, hadigi ba: sa.
Ánh sáng soi đường giữa tối tăm. Cho người nhân từ, trắc ẩn và công bằng.
5 Nowa dunu da mae hihini eno dunuma fa: no lamusa: muni iasea, amola bidi lamusa: molole hawa: hamosea, e da hahawane gala.
Có lòng hào phóng, sẵn lòng cho mượn nên được minh oan trong ngày xử đoán.
6 Noga: idafa dunu da hamedafa dafamu. Amola eno dunu da ea hou hame gogolemu.
Người chẳng bao giờ rúng động. Cuộc đời người công chính được ghi nhớ.
7 E da da: i diosu sia: nabasea, hame beda: sa. Bai ea dafawaneyale dawa: su hou da gasa bagade. Amola e da Hina Godema dafawaneyale dawa: sa.
Người không sợ tiếng đồn, tin dữ; lòng dạ vững vàng tin cậy Chúa,
8 E da da: i dione bagade hame dadawa: sa, amola hame beda: sa. E da dafawane ea ha lai dunu ili hasalasi dagoi ba: mu.
Người kiên tâm và không sợ hãi cho đến lúc quân thù tan rã.
9 E da mae hihini hahani dunuma iaha. Ea dogolegei hou da hamedafa dafasa. E da gasa bagade amola mimogo dunu agoane esalumu.
Người phân chia của cải, cứu tế người có cần. Đức công chính người còn mãi mãi. Người được hãnh diện và tôn cao.
10 Wadela: i hamosu dunu da amo hou ba: sea, ougisa. Ilia da higale ha: giwane sosodola aligili, alalolesisa. Ilia dafawane hamoma: beyale dawa: su ahoawane, bu hamedafa ba: ma: ne, asi dagoi ba: sa.
Bọn gian ác thấy thế liền thất vọng. Nghiến răng giận dữ rồi suy tàn; ước vọng của người ác sẽ tiêu tan.

< Gesami Hea:su 112 >