< Gesami Hea:su 110 >
1 Hina Gode da na Hina Godema amane sia: i, “Na lobodafadili fili, amogai esaleawane, Na da Dia ha lai dunu da Dia emoga osa: laligima: ne hasalasimu.
(Thơ của Đa-vít) Chúa Hằng Hữu đã phán về Chúa của con rằng: “Hãy ngồi bên phải Ta, cho đến kỳ Ta cho kẻ thù Con làm bệ chân cho Con.”
2 Saione Goumia, Hina Gode da Dia Hina Bagade hou sedagilisimu. E amane sia: sa, “Dia ha lai dunu ili ouligima.”
Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
3 Dia ha lai dunuma gegebe eso amoga, Dia fi dunu da hahawane Di fuligala: musa: misunu. Hehebolo mabe galu oubi mogele defele, Dia ayeligi dunu da Di hadigi agologa esalea, amogai Di fidimusa: misunu.
Đến ngày Chúa biểu dương quyền bính trên núi thánh, dân Chúa sẽ sẵn lòng hiến thân. Từ trong lòng rạng đông, những thanh niên sẽ đến với Ngài như sương móc.
4 Hina Gode da dafawanedafa ilegele sia: i. Amo E da bu hame afadenemu. E amane sia: i, “Di da Melegisedege gobele salasu dunu ea sosogo fi amo ganodini eso huluanedafa gobele salasu dunu esalumu.”
Chúa Hằng Hữu đã thề hứa và sẽ không đổi ý rằng: “Con làm thầy tế lễ đời đời theo phẩm trật Mên-chi-xê-đéc.”
5 Hina Gode da Dia lobodafadili lela. E da ougi heda: sea, osobo bagade hina bagade dunu hasalasimu.
Chúa ngồi bên phải Chúa Hằng Hữu. Ngài sẽ đánh tan các vua trong ngày thịnh nộ.
6 E da fifi asi gala huluanema fofada: mu. E da gegesu sogebi amo, bogoi da: i hodo amoga nabalesimu. E da osobo bagade huluane amo ganodini, Hina bagade dunu huluane hasalasimu.
Chúa sẽ xét đoán các dân và khắp đất sẽ chất cao xác chết; Ngài sẽ đánh tan các lãnh tụ của thế gian.
7 Hina Bagade da hano amo logo bega: dalebe, amoga dili manu. Amola amoga gasa laiba: le, E da gasa fili aligili, gegenanu hasalasimu.
Ngài sẽ uống nước nơi dòng suối bên đường. Ngài sẽ chiến thắng khải hoàn.