< Mousese Ea Malasu 13 >

1 Dilia da ba: mu! Ba: la: lusu dunu o simasia ba: i amo ea bai dawa: su dunu da musa: hame ba: su hou hamomu dilima olelesea,
Nếu giữa ngươi có nổi lên một tiên tri hay là một kẻ hay chiêm bao làm cho ngươi một dấu k” hoặc phép lạ,
2 e da dilia eno ogogosu ‘gode’ liligi dilia musa: hame dawa: i ilima nodone fa: no bobogema: ne e da dilima olelesea, amo dunu ea sia: mae nabima. Amola ea sia: i liligi da dafawane doaga: sea, mae nabima.
nếu dấu k” hoặc phép lạ nầy mà người đã nói với ngươi được ứng nghiệm, và người có nói rằng: Ta hãy đi theo hầu việc các thần khác mà ngươi chẳng hề biết,
3 Bai Hina Gode da ea ogogosu hou amoga dilia hou ado ba: lala. E da dilia dogo huluane amoma Godema asigima: bela: le ba: ma: ne Hina Gode da agoane ado ba: lala.
thì chớ nghe lời của tiên tri hay là kẻ chiêm bao ấy, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi thử các ngươi, đặng biết các ngươi có hết lòng hết ý kính mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi chăng.
4 Hina Godema fa: no bobogema amola nodoma. Ea sema amola hamoma: ne sia: i nabima. Hina Gode mae fisima amola Ema nodoma.
Các ngươi phải theo Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi, kính sợ Ngài, gìn giữ các điều răn Ngài, vâng nghe tiếng phán Ngài, phục sự Ngài và tríu mến Ngài.
5 Be simasia ba: i ea bai olelesu dunu o ba: la: lusu dunu da Hina Gode (amo da dilia Idibidi sogega gaga: i amola gadili masa: ne fadegai) amo yolesili Ema gegemusa: sia: sea, amo dunu fane legema. Bai agoai dunu da wadela: i. E da dilia esalusu Gode Ea sema amo ganodini amo yolesimusa: dilima olelesa. Amo wadela: i hou dilia fi amoga fadegamusa: , amo dunu medole legemu.
Nhưng người ta phải giết tiên tri hay là kẻ chiêm bao ấy, vì hắn có giục dấy loạn cùng Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, là Đấng đã đem các ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô, chuộc các ngươi khỏi nhà nô lệ, -đặng xô ngươi ra ngoài con đường của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã chỉ cho ngươi đi. Aáy, ngươi sẽ diệt kẻ hung ác khỏi giữa mình là như vậy.
6 Amabela: ? Dia ola o dia gofe o didiwi o dia dima asigi uda, o dia na: iyadodafa da wamowane di ogogosu ‘gode’ liligi amo di amola dilia aowalali fi da musa: ilima hame sia: ne gadosu, amoma nodone sia: ne gadomusa: dima olelemu.
Khi anh em một mẹ với ngươi, hay là con trai, con gái ngươi, vợ yêu mến, hoặc bạn hữu thiết ngươi, giục ngươi cách mật nhiệm, mà rằng: Ta hãy đi hầu việc các thần khác, mà ngươi hay tổ phụ ngươi không biết,
7 Amabela: ? Amo dunu afae da dilia dunu ilia dilima gadenene esala o dunu ilia sedadewane esala, amo ilia ogogosu ‘gode’ liligi ilima nodone sia: ne gadomusa: sia: mu.
tức là các thần của những dân tộc ở chung quanh, hoặc gần hay xa ngươi, từ đầu nầy của đất cho đến đầu kia,
8 Be amo dunu ea sia: maedafa nabima. Amo dunuma mae asigima amola mae gaga: ma.
thì chớ chịu theo nó, chớ khứng nghe nó. Mắt ngươi đừng thương tiếc nó; chớ động lòng xót xa mà che chở cho nó.
9 E medole legema. Di bisili e igiga gala: le medoma, amasea dunu huluane e medole legema: ne sia: ma.
Ngươi hẳn phải giết nó, tay mình phải tra vào mình nó trước hết đặng giết đi; rồi kế sau tay của cả dân sự.
10 E bogoma: ne igiga gala: le medole legema. Bai e da dilia Hina Gode amo da dilia Idibidi soge ganodini se iasu diasu hawa: hamosu amo doasi dagoi, amoga e da fadegamusa: dawa: i galu.
Phải ném đá cho nó chết, vì nó tìm thế giục ngươi xa cách Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, là Đấng đã đem ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô, tức khỏi nhà nô lệ.
11 Amasea, dilia amo wadela: i dunu medole legesea, Isala: ili fi dunu huluane da amo hou nabimu. Amasea, ilia da beda: iba: le, agoai wadela: i hou bu hame hamomu.
Vậy, cả Y-sơ-ra-ên sẽ hay điều đó và sợ hãi, chẳng còn làm một việc ác dường ấy tại giữa ngươi nữa.
12 Dilia da diasu amo Hina Gode da dilima imunu, amo ganodini esalea,
Khi ngươi nghe nói về một trong các thành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi ở,
13 dilia fi hamedei dunu eno da ogogole diasu afae fi dunu ilima ilia ogogosu ‘gode’ liligi musa: dilia hame dawa: i amoma fa: no bobogema: ne sia: i dagoi, amo nabasea,
rằng có những kẻ gian tà từ giữa mình ra dụ dỗ dân thành đó, mà rằng: Ta hãy đi hầu việc các thần khác mà các ngươi không hề biết,
14 bai noga: le hogoma. Amo sia: da dafawaneyale ba: sea,
thì phải tìm kiếm, hỏi thăm, và tra xét cho kỹ càng. Bằng điều người ta nói là chân thật và quả quyết, và nếu một điều gớm ghiếc như vậy đã phạm giữa ngươi,
15 amo moilaiga esalebe dunu huluane amola ilia lai gebo huluane fane lelegema. Ilia moilai huluane mugululi gugunufinisima.
thì ngươi phải giết dân sự thành ấy bằng lưỡi gươm; phải dùng gươm tận diệt nó và mọi vật ở trong, luôn với súc vật của nó.
16 Ilia liligi huluane moilai dogoa sogebi amoga gilisili, laluga ulagima. Amasea, diasu huluane Godema gobele salasu hamoma: ne laluga gobesima. Amo moilai da mugului dagoi dialumu - eso huluane dialu bu mae gaguma.
Đoạn, ngươi phải gom hết thảy của cướp lại giữa phố thành, rồi đốt hết thành và hết mọi của cướp nó trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, thì nó sẽ thành một đống hư tàn mãi mãi, không hề được cất lại nữa.
17 Gode da amoga gagabusu aligima: ne hamoi dagoiba: le, dilia amoga gagumusa: liligi maedafa lama. Amasea, Gode da ea gia: i bagade ougi yolesili bu dilima asigimu. E da dilima asigimu amola E da dilia aowalali ilima sia: i defele, dilia idi bu bagadewane hamomu.
Phàm vật đáng tận diệt, chẳng nên còn gì dính lại mảy may nơi tay ngươi, để khi ngươi vâng theo tiếng của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, gìn giữ các điều răn Ngài, mà ta truyền cho ngươi ngày nay, và làm điều ngay thẳng trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi,
18 Dilia da Ea hamoma: ne sia: i huluane na dilima olelei, amo nabawane hamosea, E da agoane hamomu.
thì Đức Giê-hô-va nguôi cơn giận Ngài, làm ơn cho, và đoái thương ngươi, khiến cho ngươi thêm nhiều lên, y như Ngài đã thề cùng tổ phụ ngươi.

< Mousese Ea Malasu 13 >