< Mác 7 >
1 Bấy giờ các người Pha-ri-si và mấy thầy thông giáo từ thành Giê-ru-sa-lem đến, nhóm lại cùng Đức Chúa Jêsus,
ⲁ̅ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲑⲱⲟⲩϯ ϩⲁⲣⲟϥ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲓⲪⲁⲣⲓⲥⲉⲟⲥ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲟⲩⲟⲛ ⳿ⲉⲃⲟⲗϧⲉⲛ ⲛⲓⲥⲁϧ ⳿ⲉⲁⲩ⳿ⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗϧⲉⲛ Ⲓⲗ̅ⲏ̅ⲙ̅.
2 thấy một vài môn đồ Ngài dùng tay chưa tinh sạch mà ăn, nghĩa là không rửa tay.
ⲃ̅ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲧⲁⲩⲛⲁⲩ ⳿ⲉϩⲁⲛⲟⲩⲟⲛ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲉϥⲙⲁⲑⲏⲧⲏⲥ ϫⲉ ⲥⲉⲟⲩⲱⲙ ⳿ⲛⲛⲓⲱⲓⲕ ⳿ⲉⲣⲉ ⲛⲟⲩϫⲓϫ ⲑⲱⲗⲉⲃ ⳿ⲉⲧⲉ ⲫⲁⲓ ⲡⲉ ϫⲉ ⳿ⲛⲁⲧⲓⲁ ⲧⲟⲧⲟⲩ.
3 Vả, người Pha-ri-si và người Giu-đa thường giữ lời truyền khẩu của người xưa, nếu không rửa tay cẩn thận thì không ăn;
ⲅ̅ⲛⲓⲪⲁⲣⲓⲥⲉⲟⲥ ⲅⲁⲣ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲒⲟⲩⲇⲁⲓ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⳿ⲙⲡⲁⲩⲟⲩⲱⲙ ⲁⲩ⳿ϣⲧⲉⲙⲓⲁ ⲧⲟⲧⲟⲩ ⳿ⲛⲟⲩⲙⲏϣ ⳿ⲛⲥⲟⲡ ⲉⲩ⳿ⲁⲙⲟⲛⲓ ⳿ⲛϯⲡⲁⲣⲁⲇⲟⲥⲓⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓ⳿ⲡⲣⲉⲥⲃⲩⲧⲉⲣⲟⲥ.
4 khi họ ở chợ về, nếu không rửa cũng không ăn. Họ lại còn theo lời truyền khẩu mà giữ nhiều sự khác nữa, như rửa chén và bình bằng đất hoặc bằng đồng.
ⲇ̅ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉϣⲱⲡ ⲁⲩ⳿ϣⲧⲉⲙⲟⲙⲥⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗϧⲉⲛ ϯ⳿ⲁⲅⲟⲣⲁ ⳿ⲙⲡⲁⲩⲟⲩⲱⲙ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲟⲩⲟⲛ ϩⲁⲛⲕⲉⲙⲏϣ ⳿ⲉⲁⲩϭⲓⲧⲟⲩ ⲉⲩ⳿ⲁⲙⲟⲛⲓ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ϩⲁⲛⲱⲙⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ϩⲁⲛ⳿ⲁⲫⲟⲧ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲝⲉⲥⲧⲏⲥ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲭⲁⲗⲕⲓⲟⲛ.
5 Vậy, các người Pha-ri-si và các thầy thông giáo hỏi Ngài rằng: Sao môn đồ thầy không giữ lời truyền khẩu của người xưa, dùng tay chưa tinh sạch mà ăn như vậy?
ⲉ̅ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩϣⲉⲛϥ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲓⲪⲁⲣⲓⲥⲉⲟⲥ ⲛⲉⲙ ⲛⲓⲥⲁϧ ϫⲉ ⲉⲑⲃⲉ ⲟⲩ ⲥⲉⲙⲟϣⲓ ⲁⲛ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲉⲕⲙⲁⲑⲏⲧⲏⲥ ⲕⲁⲧⲁ ϯⲡⲁⲣⲁⲇⲟⲥⲓⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓ⳿ⲡⲣⲉⲥⲃⲩⲧⲉⲣⲟⲥ ⲁⲗⲗⲁ ϧⲉⲛ ϩⲁⲛϫⲓϫ ⲉⲩⲑⲱⲗⲉⲃ ⲥⲉⲟⲩⲱⲙ ⳿ⲙⲡⲓⲱⲓⲕ.
6 Ngài đáp rằng: Hỡi kẻ giả hình, Ê-sai đã nói tiên tri về việc các ngươi phải lắm, như có chép rằng: Dân nầy lấy môi miếng tôn kính ta; Nhưng lòng chúng nó xa ta lắm.
ⲋ̅⳿ⲛⲑⲟϥ ⲇⲉ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲱⲟⲩ ϫⲉ ⲕⲁⲗⲱⲥ ⲁϥⲉⲣ⳿ⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲉⲩⲓⲛ ⲉⲑⲃⲉ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⳿ⲛϫⲉ Ⲏ̇ⲥⲁ⳿ⲏⲁⲥ ϧⲁ ⲛⲓϣⲟⲃⲓ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⲉⲧ⳿ⲥϧⲏⲟⲩⲧ ϫⲉ ⲡⲁⲓⲗⲁⲟⲥ ⲉⲣⲧⲓⲙⲁⲛ ⳿ⲙⲙⲟⲓ ϧⲉⲛ ⲛⲟⲩ⳿ⲥⲫⲟⲧⲟⲩ ⲡⲟⲩϩⲏⲧ ⲇⲉ ⳿ϥⲟⲩ⳿ⲏⲟⲩ ⲥⲁⲃⲟⲗ ⳿ⲙⲙⲟⲓ.
7 Sự chúng nó thờ lạy ta là vô ích, Vì chúng nó dạy theo những điều răn mà chỉ bởi người ta đặt ra.
ⲍ̅ⲉⲩⲉⲣⲥⲉⲃⲉⲥⲑⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲓ ⳿ⲉ⳿ⲫⲗⲏⲟⲩ ⲉⲩϯ⳿ⲥⲃⲱ ⳿ⲛϩⲁⲛ⳿ⲥⲃⲱ ⳿ⲛϩⲟⲛϩⲉⲛ ⳿ⲛⲣⲱⲙⲓ.
8 Các ngươi bỏ điều răn của Đức Chúa Trời, mà giữ lời truyền khẩu của loài người!
ⲏ̅⳿ⲉⲁⲧⲉⲧⲉⲛⲭⲁ ϯⲉⲛⲧⲟⲗⲏ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲫϯ ⳿ⲛⲥⲁ ⲑⲏⲛⲟⲩ ⲧⲉⲧⲉⲛ⳿ⲁⲙⲟⲛⲓ ⳿ⲛϯⲡⲁⲣⲁⲇⲟⲥⲓⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲣⲱⲙⲓ ϩⲁⲛⲱⲙⲥ ⳿ⲛⲧⲉ ϩⲁⲛ⳿ⲁⲫⲟϯ ⲛⲉⲙ ϩⲁⲛⲝⲉⲥⲧⲏⲥ ⲛⲉⲙ ⲟⲩⲙⲏϣ ⲉϥⲟϣ.
9 Ngài cũng phán cùng họ rằng: Các ngươi bỏ hẳn điều răn của Đức Chúa Trời, đặng giữ theo lời truyền khẩu của mình.
ⲑ̅ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲟⲩ ϫⲉ ⲕⲁⲗⲱⲥ ⲧⲉⲧⲉⲛⲉⲣ⳿ⲁⲑⲉⲧⲓⲛ ⳿ⲛϯⲉⲛⲧⲟⲗⲏ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲫϯ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉⲧⲉⲛ⳿ⲁⲣⲉϩ ⳿ⲉⲛⲉⲧⲉⲛⲡⲁⲣⲁⲇⲟⲥⲓⲥ.
10 Vì Môi-se có nói: Hãy tôn kính cha mẹ ngươi; lại nói: Ai rủa sả cha mẹ, thì phải bị giết.
ⲓ̅Ⲙⲱ⳿ⲩⲥⲏⲥ ⲅⲁⲣ ⲁϥϫⲟⲥ ϫⲉ ⲙⲁⲧⲁⲓ⳿ⲉ ⲡⲉⲕⲓⲱⲧ ⲛⲉⲙ ⲧⲉⲕⲙⲁⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁⲥⲁϫⲓ ⲉϥϩⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲥⲁ ⲡⲉϥⲓⲱⲧ ⲛⲉⲙ ⲧⲉϥⲙⲁⲩ ⲙⲁⲣⲉϥⲙⲟⲩ ⳿ⲛⲟⲩⲙⲟⲩ.
11 Nhưng các ngươi nói rằng: Nếu ai nói với cha hay mẹ mình rằng: Mọi điều tôi sẽ giúp cha mẹ được, thì đã là co-ban (nghĩa là sự dâng cho Đức Chúa Trời),
ⲓ̅ⲁ̅⳿ⲛⲑⲱⲧⲉⲛ ⲇⲉ ⲧⲉⲧⲉⲛϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⳿ⲁⲣⲉϣⲁⲛ ⲟⲩⲣⲱⲙⲓ ϫⲟⲥ ⳿ⲙⲡⲉϥⲓⲱⲧ ⲛⲉⲙ ⲧⲉϥⲙⲁⲩ ϫⲉ ⲕⲟⲣⲃⲁⲛ ⳿ⲉⲧⲉ ⲟⲩⲧⲁⲓ⳿ⲟ ⲡⲉ ⲁⲕϣⲁⲛϫⲉⲙϩⲏⲟⲩ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲙⲙⲟⲓ.
12 vậy người ấy không được phép giúp cha mẹ mình sự gì nữa;
ⲓ̅ⲃ̅⳿ⲛⲧⲉⲧⲉⲛⲭⲱ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⲁⲛ ⳿ⲉⲉⲣ ⳿ϩⲗⲓ ⳿ⲙⲡⲉϥⲓⲱⲧ ⲓⲉ ⲧⲉϥⲙⲁⲩ.
13 dường ấy, các ngươi lấy lời truyền khẩu mình lập ra mà bỏ mất lời Đức Chúa Trời. Các ngươi còn làm nhiều việc khác nữa giống như vậy.
ⲓ̅ⲅ̅⳿ⲉⲣⲉⲧⲉⲛⲕⲱⲣϥ ⳿ⲙⲡⲓⲥⲁϫⲓ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲫϯ ϧⲉⲛ ⲧⲉⲧⲉⲛⲡⲁⲣⲁⲇⲟⲥⲓⲥ ⲑⲏ⳿ⲉⲧⲁⲣⲉⲧⲉⲛⲧⲏⲓⲥ ⲟⲩⲟϩ ϩⲁⲛⲙⲏϣ ⳿ⲙⲡⲁⲓⲣⲏϯ ⲉⲩ⳿ⲟⲛⲓ ⳿ⲛⲛⲁⲓ ⲧⲉⲧⲉⲛⲣⲁ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ.
14 Bấy giờ, Ngài lại kêu đoàn dân mà phán rằng: Các ngươi ai nấy hãy nghe ta và hiểu:
ⲓ̅ⲇ̅ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲧⲁϥⲙⲟⲩϯ ⲟⲛ ⳿ⲉⲡⲓⲙⲏϣ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲱⲟⲩ ϫⲉ ⲥⲱⲧⲉⲙ ϫⲉ ⳿ⲉⲣⲟⲓ ⲟⲩⲟϩ ⲕⲁϯ.
15 Chẳng sự gì từ ngoài người vào trong cơ thể làm dơ dáy người được; nhưng sự gì từ trong người ra, đó là sự làm dơ dáy người.
ⲓ̅ⲉ̅⳿ⲙⲙⲟⲛ ⳿ϩⲗⲓ ⲥⲁⲃⲟⲗ ⳿ⲙⲡⲓⲣⲱⲙⲓ ⲉϥⲛⲁ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲣⲱϥ ⳿ⲉⲟⲩⲟⲛ⳿ϣϫⲟⲙ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⳿ⲉⲥⲟϥϥ ⲁⲗⲗⲁ ⲛⲏⲉⲑⲛⲏⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗϧⲉⲛ ⲣⲱϥ ⳿ⲙⲡⲓⲣⲱⲙⲓ ⲛⲏⲉⲧⲥⲱϥ ⳿ⲙⲡⲓⲣⲱⲙⲓ.
16 Nếu ai có tai mà nghe, hãy nghe.
ⲓ̅ⲋ̅ⲫⲏ⳿ⲉⲧⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⲙⲁϣϫ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⳿ⲉⲥⲱⲧⲉⲙ ⲙⲁⲣⲉϥⲥⲱⲧⲉⲙ.
17 Khi Ngài vào trong nhà, cách xa đoàn dân rồi, môn đồ hỏi Ngài về lời thí dụ ấy.
ⲓ̅ⲍ̅ⲟⲩⲟϩ ϩⲟⲧⲉ ⳿ⲉⲧⲁⲩ⳿ⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲡⲓⲏⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗϩⲁ ⲡⲓⲙⲏϣ ⲛⲁⲩϣⲓⲛⲓ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲉϥⲙⲁⲑⲏⲧⲏⲥ ⳿ⲉϯⲡⲁⲣⲁⲃⲟⲗⲏ.
18 Ngài phán rằng: Vậy chớ các ngươi cũng không có trí khôn sao? Chưa hiểu chẳng có sự gì ở ngoài vào trong người mà làm dơ dáy người được sao?
ⲓ̅ⲏ̅ⲟⲩⲟϩ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲱⲟⲩ ϫⲉ ⲡⲁⲓⲣⲏϯ ⳿ⲛⲑⲱⲧⲉⲛ ϩⲁⲛⲁⲧⲕⲁϯ ϩⲱⲧⲉⲛ ⳿ⲙⲡⲉⲧⲉⲛⲕⲁϯ ϫⲉ ϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲧⲥⲁⲃⲟⲗ ⲉⲑⲛⲁ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲣⲱϥ ⳿ⲙⲡⲓⲣⲱⲙⲓ ⳿ⲙⲙⲟⲛ⳿ϣϫⲟⲙ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⳿ⲉⲥⲟϥϥ.
19 Vả, sự đó không vào lòng người, nhưng vào bụng, rồi bị bỏ ra nơi kín đáo, như vậy làm cho mọi đồ ăn được sạch.
ⲓ̅ⲑ̅ϫⲉ ⲥⲉⲛⲁ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲡⲉϥϩⲏⲧ ⲁⲛ ⲁⲗⲗⲁ ⳿ⲉⲧⲉϥⲛⲉϫⲓ ⲟⲩⲟϩ ϣⲁⲩϣⲉⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲉⲛⲓⲙⲁⲛϩⲉⲙⲥⲓ ⲉϥⲧⲟⲩⲃⲟ ⳿ⲛⲛⲓ⳿ϧⲣⲏⲟⲩ⳿ⲓ ⲧⲏⲣⲟⲩ.
20 Vậy, Ngài phán: Hễ sự gì từ người ra, đó là sự làm dơ dáy người!
ⲕ̅ⲛⲁϥϫⲱ ⲇⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⲡⲉⲑⲛⲏⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗϧⲉⲛ ⳿ⲙⲡⲓⲣⲱⲙⲓ ⳿ⲛⲑⲟϥ ⲉⲧⲥⲱϥ ⳿ⲙⲡⲓⲣⲱⲙⲓ.
21 Vì thật là tự trong, tự lòng người mà ra những ác tưởng, sự dâm dục, trộm cướp, giết người,
ⲕ̅ⲁ̅⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲅⲁⲣ ⲥⲁϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲃⲟⲗϧⲉⲛ ⲡⲓϩⲏⲧ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓⲣⲱⲙⲓ ϣⲁⲩ⳿ⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲓⲙⲟⲕⲙⲉⲕ ⲉⲧϩⲱⲟⲩ ⲛⲓⲡⲟⲣⲛⲓ⳿ⲁ ⲛⲓϭⲓⲟⲩ⳿ⲓ ⲛⲓϧⲱⲧⲉⲃ.
22 tà dâm, tham lam, hung ác, gian dối, hoang đàng, con mắt ganh đố, lộng ngôn, kiêu ngạo, điên cuồng.
ⲕ̅ⲃ̅ⲛⲓⲙⲉⲧⲛⲱⲓⲕ ⲛⲓⲙⲉⲧϭⲓ⳿ⲛϫⲟⲛⲥ ⲛⲓⲙⲉⲧⲡⲉⲧϩⲱⲟⲩ ⲛⲓⲙⲉⲧⲇⲟⲗⲟⲥ ⲛⲓⲥⲱϥ ⲛⲓⲃⲁⲗ ⲉⲧϩⲱⲟⲩ ⲛⲓϫⲉⲟⲩ⳿ⲁ ⲟⲩϭⲓⲥⲓ ⳿ⲛϩⲏⲧ ⲟⲩⲙⲉⲧⲁⲧⲕⲁϯ.
23 Hết thảy những điều xấu ấy ra từ trong lòng thì làm cho dơ dáy người.
ⲕ̅ⲅ̅ⲛⲁⲓ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲉⲩϩⲱⲟⲩ ⲉⲩⲛⲏⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲥⲁϧⲟⲩⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲥⲉⲥⲱϥ ⳿ⲙⲡⲓⲣⲱⲙⲓ.
24 Đoạn, Ngài từ đó đi đến bờ cõi thành Ty-rơ và thành Si-đôn. Ngài vào một cái nhà, không muốn cho ai biết mình, song không thể ẩn được.
ⲕ̅ⲇ̅⳿ⲉⲧⲁϥⲧⲱⲛϥ ⲇⲉ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⲁϥϣⲉⲛⲁϥ ⳿ⲉⲛⲓⲥⲁ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲧⲩⲣⲟⲥ ⲛⲉⲙ Ⲧ̇ⲥⲓⲇⲱⲛ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲧⲁϥϣⲉⲛⲁϥ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲟⲩⲏⲓ ⲛⲁϥⲟⲩⲱϣ ⲁⲛ ⲡⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⳿ϩⲗⲓ ⳿ⲉⲙⲓ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲙⲡⲉϥ⳿ϣϫⲉⲙϫⲟⲙ ⳿ⲛⲭⲟⲡϥ.
25 Vì có một người đàn bà, con gái người bị tà ma ám, đã nghe nói về Ngài, tức thì vào gieo mình dưới chân Ngài.
ⲕ̅ⲉ̅ⲁⲗⲗⲁ ⲥⲁⲧⲟⲧⲥ ⲁⲥⲥⲱⲧⲉⲙ ⳿ⲛϫⲉ ⲟⲩ⳿ⲥϩⲓⲙⲓ ⲉⲑⲃⲏⲧϥ ⲑⲏ⳿ⲉⲧⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⲟⲩⲡ͞ⲛⲁ̅ ⳿ⲛ⳿ⲁⲕⲁⲑⲁⲣⲧⲟⲛ ⲛⲉⲙ ⲧⲉⲥϣⲉⲣⲓ ⳿ⲉⲧⲁⲥ⳿ⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⲁⲥϩⲓⲧⲥ ⳿ⲉ⳿ϧⲣⲏⲓ ϧⲁ ⲛⲉϥϭⲁⲗⲁⲩϫ.
26 Đàn bà ấy là người Gờ-réc, dân Sy-rô-phê-ni-xi. Người xin Ngài đuổi quỉ ra khỏi con gái mình.
ⲕ̅ⲋ̅ϯ⳿ⲥϩⲓⲙⲓ ⲇⲉ ⲛⲉ Ⲟⲩⲉⲓⲛⲓⲛ ⲧⲉ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲧ̇ⲥⲩⲣⲓ⳿ⲁ ⲡⲉⲥⲅⲉⲛⲟⲥ ⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗϧⲉⲛ ϯⲪⲟⲓⲛⲓⲕⲏ ⲡⲉ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁⲥϯϩⲟ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲡⲉ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉϥϩⲓ ⲡⲓⲇⲉⲙⲱⲛ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϧⲉⲛ ⲧⲉⲥϣⲉⲣⲓ.
27 Đức Chúa Jêsus phán cùng người rằng: Hãy để con cái ăn no nê trước đã; vì không lẽ lấy bánh của con cái quăng cho chó.
ⲕ̅ⲍ̅ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲁⲥ ϫⲉ ⲭⲁⲥ ⳿ⲛϣⲟⲣⲡ ⳿ⲛⲧⲟⲩⲥⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲓϣⲏⲣⲓ ϫⲉ ⲟⲩⲏⲓ ⲅⲁⲣ ⲛⲁⲛⲉⲥ ⲁⲛ ⳿ⲉⲉⲗ ⳿ⲡⲱⲓⲕ ⳿ⲛⲛⲓϣⲏⲣⲓ ⳿ⲉⲧⲏⲓϥ ⳿ⲛⲛⲓⲟⲩϩⲱⲣ.
28 Song người đáp lại rằng: Lạy Chúa, hẳn vậy rồi; nhưng mà chó dưới bàn ăn mấy miếng bánh vụn của con cái.
ⲕ̅ⲏ̅⳿ⲛⲑⲟⲥ ⲇⲉ ⲁⲥⲉⲣⲟⲩ⳿ⲱ ⲡⲉϫⲁⲥ ⲛⲁϥ ϫⲉ ⲥⲉ Ⲡⲁ⳪ ⲛⲓⲕⲉⲟⲩϩⲱⲣ ⲥⲉⲟⲩⲱⲙ ⲥⲁ ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲛϯ⳿ⲧⲣⲁⲛⲉⲍⲁ ⳿ⲉⲃⲟⲗϧⲉⲛ ⲛⲓⲗⲉϥⲗⲓϥⲓ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲓ⳿ⲁⲗⲱⲟⲩ⳿ⲓ.
29 Ngài bèn phán: Hãy đi, vì lời ấy, quỉ đã ra khỏi con gái ngươi rồi.
ⲕ̅ⲑ̅ⲟⲩⲟϩ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲁⲥ ϫⲉ ⲉⲑⲃⲉ ⲡⲁⲓⲥⲁϫⲓ ⲙⲁϣⲉⲛⲉ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥϣⲉⲛⲁϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗϩⲓ ⲧⲉϣⲉⲣⲓ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲓⲇⲉⲙⲱⲛ.
30 Khi người trở về nhà, thấy đứa trẻ nằm trên giường, và quỉ đã bị đuổi khỏi.
ⲗ̅ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲧⲁⲥϣⲉⲛⲁⲥ ⳿ⲉⲡⲉⲥⲏⲓ ⲁⲥϫⲉⲙ ϯ⳿ⲁⲗⲟⲩ ϩⲓϫⲉⲛ ⲡⲓϭⲗⲟϫ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲓⲇⲉⲙⲱⲛ ⲁϥϣⲉⲛⲁϥ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲱⲧⲥ.
31 Đức Chúa Jêsus lìa bờ cõi thành Ty-rơ, qua thành Si-đôn và trải địa phận Đê-ca-bô-lơ, đến biển Ga-li-lê.
ⲗ̅ⲁ̅ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲧⲁϥ⳿ⲓ ⲟⲛ ⳿ⲉⲃⲟⲗϧⲉⲛ ⲛⲓⲑⲟϣ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲧⲩⲣⲟⲥ ⲁϥⲥⲓⲛⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗϩⲓⲧⲉⲛ ⳿Ⲧ̇ⲥⲓⲇⲱⲛ ⳿ⲉ⳿ⲫⲓⲟⲙ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲄⲁⲗⲓⲗⲉ⳿ⲁ ⲟⲩⲧⲉ ⲛⲓⲑⲟϣ ⳿ⲛⲧⲉ ϯⲙⲏϯ ⳿ⲙⲃⲁⲕⲓ.
32 Người ta đem một người điếc và ngọng đến cùng Ngài, xin Ngài đặt tay trên người.
ⲗ̅ⲃ̅ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩ⳿ⲓⲛⲓ ⲛⲁϥ ⳿ⲛⲟⲩⲕⲟⲩⲣ ⳿ⲛⲉⲃⲟ ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩϯϩⲟ ⳿ⲉⲣⲟϥ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉϥⲭⲁ ϫⲓϫ ϩⲓϫⲱϥ.
33 Ngài đem riêng người ra, cách xa đám đông, rồi để ngón tay vào lỗ tai người, và thấm nước miếng xức lưỡi người.
ⲗ̅ⲅ̅ⲟⲩⲟϩ ⲁϥⲟⲗϥ ⲥⲁ⳿ⲡⲥⲁ ⳿ⲉⲃⲟⲗϩⲁ ⲡⲓⲙⲏϣ ⲁϥϩⲓ ⲛⲉϥⲧⲏⲃ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿⳿ⲉⲛⲉϥⲙⲁϣϫ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲧⲁϥϩⲓⲑⲁϥ ⲁϥϭⲓⲛⲉⲙ ⲡⲉϥⲗⲁⲥ.
34 Đoạn Ngài ngửa mặt lên trời, thở ra mà phán cùng người rằng: Eùp-pha-ta! nghĩa là: Hãy mở ra!
ⲗ̅ⲇ̅ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲉⲧⲁϥϫⲟⲩϣⲧ ⳿ⲉ⳿ⲡϣⲱⲓ ⳿ⲉ⳿ⲧⲫⲉ ⲁϥϥⲓ⳿ⲁϩⲟⲙ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲁϥ ϫⲉ ⳿ⲉⲫⲫⲁⲑⲁ ⳿ⲉⲧⲉ ⲫⲁⲓ ⲡⲉ ϫⲉ ⳿ⲁⲟⲩⲱⲛ.
35 Tức thì tai được mở ra, lưỡi được thong thả, người nói rõ ràng.
ⲗ̅ⲉ̅ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩⲟⲩⲱⲛ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲉϥⲥⲱⲧⲉⲙ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥϯⲟⲩ⳿ⲱ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲓ⳿ⲥⲛⲁϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲡⲉϥⲗⲁⲥ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁϥⲥⲁϫⲓ ⲡⲉ ⲉϥⲥⲟⲩⲧⲱⲛ.
36 Đức Chúa Jêsus cấm chúng chớ nói điều đó cùng ai; song Ngài càng cấm người ta lại càng nói đến nữa.
ⲗ̅ⲋ̅ⲟⲩⲟϩ ⲁϥϩⲟⲛϩⲉⲛ ⳿ⲉⲧⲟⲧⲟⲩ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲟⲩ⳿ϣⲧⲉⲙϫⲟⲥ ⳿ⲛ⳿ϩⲗⲓ ϩⲱⲥⲧⲉ ⳿ⲉⲧⲁϥϩⲟⲛϩⲉⲛ ⳿ⲉⲧⲟⲧⲟⲩ ⳿ⲛⲑⲱⲟⲩ ⲙⲁⲗⲗⲟⲛ ⲛⲁⲩϩⲓⲱⲓϣ ⳿ⲛϩⲟⲩ⳿ⲟ.
37 Chúng lại lấy làm lạ quá đỗi mà rằng: Ngài làm mọi việc được tốt lành: khiến kẻ điếc nghe, kẻ câm nói vậy!
ⲗ̅ⲍ̅ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛϩⲟⲩ⳿ⲟ ⳿ⲛϩⲟⲩ⳿ⲟ ⲛⲁⲩⲉⲣ⳿ϣⲫⲏⲣⲓ ⲉⲩϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⲕⲁⲗⲱⲥ ⲁϥⲁⲓⲧⲟⲩ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲉⲧⲁϥ⳿ⲑⲣⲉ ⲛⲓⲕⲟⲩⲣ ⲥⲱⲧⲉⲙ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲓⲁⲧⲥⲁϫⲓ ⳿ⲛⲧⲟⲩⲥⲁϫⲓ