< Isaiah 53 >
1 (Who will believe what we will tell them [about God’s servant]?/Hardly anyone will believe what we will tell them [about God’s servant].) [RHQ] (Who will see what Yahweh does by his great power?/Very few people will see what Yahweh does by his great power.) [MTY, RHQ]
Ai tin được điều chúng tôi đã nghe? Và ai đã được thấy cánh tay uy quyền của Chúa Hằng Hữu?
2 While God watches, his servant will grow up [appearing/seeming to be very insignificant/unimportant], like a weak young plant that shoots up from a root [of a tree that is growing] in dry ground. There will be nothing beautiful or majestic about him, nothing that would cause us to want to be with him.
Đầy Tớ Ta lớn lên trước mặt Chúa Hằng Hữu như cây non nứt lộc như gốc rễ mọc trong lòng đất khô hạn. Người chẳng có dáng vẻ, chẳng oai phong đáng để ngắm nhìn. Dung nhan không có gì cho chúng ta ưa thích.
3 People will despise and reject him. {He will be despised and rejected.} He will endure much pain, and he will suffer much. [Because his face will be very disfigured], people will not [want to] look at him; people will despise him and think that he is not worth paying any attention to.
Người bị loài người khinh dể và khước từ— từng trải đau thương, quen chịu sầu khổ. Chúng ta quay lưng với Người và nhìn sang hướng khác. Người bị khinh miệt, chúng ta chẳng quan tâm.
4 But he will be [punished for] the sicknesses [of our souls]; he will endure great pain for us. But we will think that he is being punished by God, afflicted/punished [for his own sins].
Tuy nhiên, bệnh tật của chúng ta Người mang; sầu khổ của chúng ta đè nặng trên Người. Thế mà chúng ta nghĩ phiền muộn của Người là do Đức Chúa Trời hình phạt, hình phạt vì chính tội lỗi của Người.
5 But his body will be bruised because of the evil things that we did, wounded because of our sins. He will be beaten in order that things will go well for our [souls]; and because he will be whipped, [our souls] can be healed.
Nhưng Người bị đâm vì phản nghịch của chúng ta, bị nghiền nát vì tội lỗi của chúng ta. Người chịu đánh đập để chúng ta được bình an. Người chịu đòn vọt để chúng ta được chữa lành.
6 All of us have gone away [from God] like [SIM] sheep who have strayed away [from their shepherd]. We have turned away [from doing the things that God wants in order] to do the things that we wanted [MET]. [We deserve to be punished, but] Yahweh will punish him instead of punishing us for all of our sins.
Tất cả chúng ta đều như chiên đi lạc, mỗi người một ngả. Thế mà Chúa Hằng Hữu đã chất trên Người tất cả tội ác của chúng ta.
7 He will be abused and caused to suffer, but he will not say anything [to complain]. They will lead him [to where they will execute him], [like they lead] a lamb to where it will be slaughtered. And like a sheep does not (bleat/make any noise) when the shearer [cuts off its wool], he will not say anything [MTY] [to defend himself when he is killed].
Tuy bị bạc đãi và áp bức, nhưng Người chẳng nói một lời nào, Người như chiên con bị đưa đi làm thịt. Như chiên câm khi bị hớt lông, Người cũng chẳng mở miệng.
8 After he is arrested and put on trial, he will be taken away [and executed]. And no one [RHQ] will be able to talk about his descendants, because he will die [EUP] [without being married and having children]. He will be (afflicted/caused to suffer) for the wrong things that we have done.
Người đã bị ức hiếp, xử tội, và giết đi. Không một ai quan tâm Người chết trong cô đơn, cuộc sống Người nửa chừng kết thúc. Nhưng Người bị đánh đập đến chết vì sự phản nghịch của dân Người.
9 Although he will never have done any wrong or deceived [MTY] anyone, people will plan to bury his corpse where wicked people are buried, but instead, a rich man will [bury him] after he dies.
Người không làm điều gì sai trái và không bao giờ dối lừa ai. Người chết như một tử tội, nhưng lại được chôn trong mộ người giàu.
10 But it will be Yahweh’s will that he be afflicted and caused to suffer. And [when he dies], Yahweh will cause him to be an offering to remove the guilt of sinners. But later he will have many [spiritual] children, and he will live (a long time/forever) after he [dies and] becomes alive [again], and he [MTY] will accomplish everything that Yahweh has planned.
Tuy nhiên, chương trình tốt đẹp của Chúa Hằng Hữu là để Người chịu sỉ nhục và đau thương. Sau khi hy sinh tính mạng làm tế lễ chuộc tội, Người sẽ thấy dòng dõi mình. Ngày của Người sẽ trường tồn, bởi tay Người, ý Chúa sẽ được thành đạt.
11 When he sees all that he will accomplish because of his suffering, he will be satisfied. And because of what will have happened to him, Yahweh’s righteous servant will cause the guilt of many people to be ended, because he will remove [the guilt for] their sins.
Khi Người thấy kết quả tốt đẹp của những ngày đau thương, Người sẽ hài lòng. Nhờ từng trải của Người, Đầy Tớ Công Chính Ta, nhiều người được tha tội và được kể là công chính vì Người mang gánh tội ác của họ.
12 So Yahweh will consider him to be one of the truly great people; he will [be like a king who] divides up [among his soldiers] the (spoils/things they took from their enemies after defeating them) [MET], because he will sacrifice himself and die. [Even though people] will consider him to be a sinner, he will remove the guilt of many [people], and he will intercede/pray that those who have done things that are wrong [will be forgiven].
Do đó, Ta sẽ cho Người sự cao trọng như một chiến sĩ thắng trận, vì Ngài đã trút đổ linh hồn mình cho đến chết. Người bị liệt vào hàng tội nhân. Ngài đã mang gánh tội lỗi của nhiều người và cầu thay cho người phạm tội.