< 詩篇 145 >
1 我的天主,君王,我要頌揚您,歌頌您的名,世世代代不停止。
(Thơ của Đa-vít) Con sẽ tôn vinh Vua, là Đức Chúa Trời con, chúc tụng Danh Ngài mãi mãi.
Con sẽ chúc tụng Chúa mỗi ngày; phải, con sẽ ca tụng Ngài mãi mãi.
3 偉大的上主,實在應受讚美,上主的偉大,高深不可推測;
Chúa Hằng Hữu thật cao cả! Ngài thật đáng tán dương! Không ai có thể so sánh sự vĩ đại của Ngài.
4 世世代代應宣揚上主的工程,世世代代應傳述上主的大能:
Đời này sang đời kia sẽ ca tụng công đức Chúa, tuyên dương những việc diệu kỳ.
Con sẽ nói về vinh quang Chúa uy nghi rực rỡ, và những việc diệu kỳ.
Người ta sẽ nói về những việc phi thường của Chúa, còn con sẽ tuyên dương sự cao cả của Ngài.
Họ sẽ nhắc nhở đức từ ái lớn lao; họ sẽ hát khen đức công chính của Chúa.
8 主慈悲為懷,寬宏大方;他常緩於發怒,仁愛無量。
Chúa Hằng Hữu ban ơn, giàu lòng thương, chậm giận và vô cùng nhân từ.
9 上主對待萬有,溫和善良,對他的受造物,仁愛慈祥。
Chúa Hằng Hữu ban phước cho mọi người. Ngài nhân từ dịu dàng trong mọi việc.
10 上主,願您的一切受造物稱謝您,上主,願您的一切聖徒們讚美您,
Các công việc Chúa sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu, và con cái Chúa sẽ chúc tụng Ngài.
Họ sẽ nói về vinh quang vương quốc Chúa; họ sẽ nói về năng lực Ngài.
Để loài người biết năng lực Chúa, và vinh quang uy nghiêm của ngôi nước Ngài.
13 您的王國,是萬代的王國,您的王權,存留於無窮世;上主對自己的一切諾言,忠信不欺,上主對自己的一切受造,勝善無比。
Vương quốc Chúa tồn tại vĩnh cửu. Quyền lực Chúa còn muôn đời.
14 凡跌倒的,上主必要扶持,凡被壓抑的,使他們起立。
Chúa Hằng Hữu đỡ người ngã, và người khòm xuống được Ngài nâng lên.
Mắt muôn loài trông mong Chúa; Chúa ban lương thực đúng kỳ.
Chúa mở rộng tay, làm thỏa mãn ước muốn của mọi sinh vật.
17 上主在他的一切路徑上,至公至義;上主在他的一切化工上,聖善無比。
Chúa Hằng Hữu công chính mọi đường, Ngài rộng lòng trong mọi việc.
18 上主接近一切呼求祂的人,就是一切誠心呼求祂的人。
Chúa Hằng Hữu ở gần người cầu khẩn, những người chân thành cầu khẩn Ngài.
19 他必成全敬愛自己者的心願,聽到他們的呼號,必施以救援。
Chúa làm cho những người kính sợ Chúa thỏa nguyện; Ngài nghe họ kêu xin và giải cứu.
20 凡愛慕上主的,上主必保護他們;凡作惡犯罪的,上主必消除他們。
Chúa Hằng Hữu bảo vệ người yêu mến Ngài, nhưng Ngài hủy diệt mọi người ác.
21 願我的口舌稱述上主的光榮,願眾生讚美他的聖名於無窮!
Miệng con sẽ ca tụng Chúa Hằng Hữu, mọi tạo vật hãy chúc tụng Danh Thánh Ngài đời đời mãi mãi.