< 詩篇 111 >
1 阿肋路亞。在義人的集會和團聚中,我要全心讚頌上主。
Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Con sẽ hết lòng tạ ơn Chúa Hằng Hữu, giữa hội chúng và cộng đồng người công chính.
Công ơn Chúa vô cùng vĩ đại! Những người ham thích đáng nên học hỏi.
Công tác Chúa uy nghi trác tuyệt. Công nghĩa Ngài còn mãi muôn đời.
Kỳ công Chúa đáng nên ghi nhớ. Ngài đầy tràn ân lành và trắc ẩn biết bao!
5 上主賜給敬愛祂的人食物,上主永遠懷念自己的盟約。
Chúa nuôi dưỡng những người tin kính; và nhớ giao ước Ngài mãi mãi.
6 祂將偉業的異能啟示給選民,把外邦人的產業賞賜給他們。
Chúa phô bày quyền năng kỳ diệu, cho dân Ngài cơ nghiệp của các nước.
7 上主所行的是真誠正義;上主的一切規誡堅定不移。
Tay Chúa thực thi chân thật, công bằng, mệnh lệnh Ngài thật đáng tin cậy.
Được kiên lập đời đời vĩnh cửu, một cách công bằng và chân thật.
9 祂速來救贖祂的百姓,永遠立定了祂的約盟;祂的名是神聖而可敬。
Chúa đem cứu rỗi cho toàn dân. Xác nhận giao ước Ngài mãi mãi. Danh Chúa thật thánh và đáng sợ!
10 敬愛上主,是智慧的開始:實行敬愛的人,算有智慧;他的榮譽,必定存留永世。
Kính sợ Chúa Hằng Hữu là nền của sự khôn ngoan. Ai vâng lời Ngài sẽ lớn lên trong khôn ngoan. Tán dương Chúa đời đời vĩnh cửu!